| Nẻo vào Thánh vịnh | |
| Phụ đề: | Tìm hiểu, đọc và cầu nguyện với Thánh vịnh |
| Tác giả: | Lm. Vincent Lê Phú Hải, OMI |
| Ký hiệu tác giả: |
LE-H |
| DDC: | 224.2 - Sách Thánh vịnh |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời giới thiệu | 5 |
| Lời ngỏ | 7 |
| Nhập đề | 9 |
| Vài khái niệm thi ca Kinh Thánh | 9 |
| Câu thơ | 10 |
| Nhịp điệu và âm | 11 |
| Những thể loại thi ca | 14 |
| Đoạn thơ và điệp khúc | 17 |
| Những thơ chữ đầu | 17 |
| Ngôn ngữ thi ca | 19 |
| Một ngôn ngữ có thể xác định rõ ràng | 19 |
| Một nghệ thuật thi ca xây dựng trên những tiến trình khá đơn giản | 26 |
| Cấu trúc thi ca và Thánh vịnh | 32 |
| Chương I: Thánh vịnh trong Kinh Thánh | 35 |
| 2. Thánh vịnh trong Do Thái giáo trước thềm kỷ nguyên Kitô giáo | 37 |
| 3. Thánh vịnh thư quy | 42 |
| 4. Nội dung Thánh vịnh | 43 |
| 5. Cách chia cuốn sách | 45 |
| 6. Những bộ sưu tập cổ | 47 |
| 7. Nguồn gốc Thánh vịnh và việc hoàn thành sách Thánh vịnh | 52 |
| Chương II: Các thể loại văn chương Thánh vịnh | 59 |
| 1. Khoa chú giải phê bình thế kỷ thứ XIX | 59 |
| 2. Lịch sử văn thể (Formgeschichliche Schule) | 60 |
| 3. Những nghiên cứu hậu Gunkel về Sitz im leben | 63 |
| 4. Những hình thức văn chương của Thánh vịnh | 64 |
| 5. Lượng định phương pháp và những tiếp cận mới | 78 |
| 6. Tiếp cận cấu trúc các Thánh vịnh | 82 |
| 7. Tiếp cận thư quy bộ Thánh vịnh | 82 |
| Chương III: Nghiên cứu - Tìm hiểu Thánh vịnh | 85 |
| I. Đi tìm một phương pháp nghiên cứu - tìm hiểu Thánh vịnh | 85 |
| Chương IV: Một vài cách nghiên cứu và đọc Thánh vịnh | 107 |
| I. Thánh vịnh 1 và 2 | 108 |
| II. Thánh vịnh 8: Tv ca ngợi | 117 |
| III. Thánh vịnh 22 (21): Tv khẩn cầu | 122 |
| IV. Thánh vịnh 27 (26): Tv tin tưởng và kêu gọi giúp đỡ | 145 |
| V. Thánh vịnh 42 & 43 (41 & 42): Hoài cảm Đền thánh | 154 |
| VI. Thánh vịnh 47 (46): Thánh vịnh triều đại Thiên Chúa | 164 |
| VII. Thánh vịnh 51 (50): Miserere | 169 |
| VIII. Thánh vịnh 95 (94): Kêu gọi ngợi khen | 182 |
| IX. Thánh vịnh 104 (103): Huy hoàng của tạo vật | 188 |
| X. Thánh vịnh 109 (108): Tv nguyền rủa | 199 |
| XI: Bộ sưu tập Tv lên Đền: Thánh vịnh 120 - 134 | 209 |
| I. Viên ngọc bộ Thánh vịnh | 209 |
| II. Thánh vịnh 120 (119): Tìm bình an | 212 |
| III. Thánh vịnh 121 (120): Dưới ánh nhìn của Thiên Chúa | 219 |
| IV: Thánh vịnh 126 (125): Bài ca hồi hương & Niềm vui và hy vọng đặt nơi Chúa | 227 |
| V. Thánh vịnh 130 (129): Tiếng kêu từ vực thẳm | 233 |
| VI. Thánh vịnh 137 (136): Bài ca của kẻ lưu đày | 239 |
| VII. Thánh vịnh 149 - 150: Hai Tv kết thúc bộ Thánh vịnh | 246 |
| Chương V: Tại sao cầu nguyện với Thánh vịnh? | 259 |
| I. Tiếp cận Kitô giáo với Thánh vịnh | 259 |
| II. Kinh nguyện Kitô giáo với Tv | 262 |
| III. Cầu nguyện với Tv | 268 |
| IV. Cầu nguyện với các Tv mang tính cách bạo động? | 276 |
| V. Cầu nguyện Tv như cuốn sách của người nghèo anawim và eboyim | 283 |
| VI. Những tương ứng với Thánh vịnh | 290 |
| VII. Ý nghĩa Tv cho mỗi lễ cử hành | 292 |
| 1. Thánh vịnh 19 (18): Một Tv trong phụng vụ | 294 |
| 2. Thánh vịnh 118 (117): Một Thánh vịnh trong lễ Phục sinh | 302 |
| VIII. Cầu nguyện cách nào với Thánh vịnh | 315 |
| Chương VI: Thánh vịnh trong Tân Ước | 321 |
| Lời kết | 347 |
| Thư mục | 351 |