| Tâm lý học | |
| Phụ đề: | Khái lược những tư tưởng lớn |
| Nguyên tác: | Spychology |
| Tác giả: | Nhiều tác giả |
| Ký hiệu tác giả: |
NHI |
| Dịch giả: | Nguyễn Bảo Trung |
| DDC: | 150 - Tâm lý học |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| NHỮNG CỘI RỄ TRIẾT HỌC | |
| TÂM LÝ HỌC TRÊN TIẾN TRÌNH HÌNH THÀNH | |
| Bốn khí chất của nhân cách | 18 |
| Galen | |
| Có một linh hồn đang suy tư trong cỗ máy này | 20 |
| René Descartes | |
| Dormez! | 22 |
| Abbé Faria | |
| Những ý niệm biến thành xung lực khi chúng chúng chống lại nhau | 24 |
| Johann Friedrich Herbert | |
| Hãy là chính mình | 26 |
| Soren Kierkegaard | |
| Nhân cách được tạo nên từ tự nhiên và dưỡng dục | 28 |
| Francis Galton | |
| Những quy luật của chứng hysteria có tính phổ quát | 30 |
| Jean - Martin | |
| Sự hủy hoại những kết nối bên trong tâm thức | 31 |
| Emil Kraepelin | |
| Khởi điểm của đời sống tâm trí bắt đầu từ khởi điểm của sự sống | 32 |
| Wilhelm Wundt | |
| Chúng ta biết "ý thức" nghĩa là gì chừng nào không có ai yêu cầu chúng ta định nghĩa nó | 38 |
| William James | |
| Tuổi vị thành niên là một sự ra đời mới | 46 |
| G. Stanley Hall | |
| 24 giờ sau khi học thứ gì đó, chúng ta quên mất hai phần ba | 48 |
| Hermann Ebbinghaus | |
| Trí thông minh của một người không là một con số cố định | 50 |
| Alfred Binet | |
| Vô thức nhìn con người đằng sau những tấm màn che | 54 |
| Pierre Janet | |
| THUYẾT HÀNH VI | |
| PHẢN ỨNG LẠI VỚI MÔI TRƯỜNG CỦA CHÚNG TA | |
| Hình ảnh của món ăn ngon làm người đang đói nhỏ dãi | 60 |
| Ivan Pavlov | |
| Những hành vi vô ích sẽ bị dập tắt | 62 |
| Edward Thorndike | |
| Bất cứ ai bất kể bản tính thế nào đều có thể được huấn luyện để trở thành bất cứ thứ gì | 66 |
| John B. Watson | |
| Thế giới con người chúng ta là một mê cung vĩ đại do Chúa tạo ra | 72 |
| Edward Tolman | |
| Khi một con chuột đã ghé thăm tải gạo của ta, ta có thể đoán nó sẽ trở lại | 74 |
| Edwin Guthrie | |
| Không có gì tự nhiên hơn việc mèo "yêu" chuột | 75 |
| Quách Nhậm Viễn | |
| Việc học tập, đơn giản là điều không thể | 76 |
| Karl Lashley | |
| Thứ được in vết không thể bị quên | 77 |
| Konrad Lorenz | |
| Hành vi được định hình bởi củng cố tích cực và củng cố tiêu cực | 78 |
| B.F. Skinner | |
| Ngưng nghĩ về cảnh tượng và thư giản | 86 |
| Joseph Wolpe | |
| LIỆU PHÁP TÂM LÝ | |
| VÔ THỨC QUYẾT ĐỊNH HÀNH VI | |
| Vô thức là thực tại tinh thần thật sự | 92 |
| Sigmund Freud | |
| Người nhiễu tâm luôn có mặc cảm tự ti | 100 |
| Alfred Adler | |
| Vô thức tập thể được tạo nên từ các cổ mẫu | 102 |
| Carl Jung | |
| Cuộc đấu tranh giữa các bản năng sống và bản năng chết kéo dài suốt cuộc đời | 108 |
| Melanie Klein | |
| Sự chuyên chế của những cái "nên" | 110 |
| Karen Horney | |
| Cái siêu tôi chỉ hiện hình rõ ràng khi nó đối diện cái tôi với sự thù nghịch | 111 |
| Anna Freud | |
| Sự thật chỉ có thể được chấp nhận khi bạn tự khám phá ra nó | 112 |
| Fritz Perls | |
| Ta đều biết rằng nhận nuôi một đứa trẻ và yêu thương nó là chưa đủ | 118 |
| Donald Winnicott | |
| Vô thức là diễn ngôn của thứ khác | 122 |
| Jacques Lacan | |
| Nhiệm vụ chính của con người là sinh ra chính mình | 124 |
| Erich Fromm | |
| Một đời sống tốt đẹp là một tiến trình chứ không phải một trạng thái tồn tại | 130 |
| Carl Rogers | |
| Một người phải trở thành người như anh ta có thể | 138 |
| Abraham Maslow | |
| Đau khổ sẽ không còn là đau khổ nữa ngay khi ta tìm thấy một ý nghĩa | 140 |
| Viktor Frankl | |
| Chúng ta không thể trở thành một con người trọn vẹn nếu không có đau khổ | 141 |
| Rollo May | |
| Những niềm tin hợp lý tạo nên những hệ quả cảm xúc lành mạnh | 142 |
| Albert Ellis | |
| Gia đình là "nhà máy" nơi mọi người được sản xuất ra | 146 |
| Virginia Satir | |
| Thức tỉnh, nhập thế, tách rời | 148 |
| Timothy Leary | |
| Sự thấu suốt có thể gây mù quáng | 149 |
| Paul Watzlawick | |
| Sự điên loạn không nhất thiết là tình trạng suy sụp, nó có thể là một sự đột phá | 150 |
| R.D.Laing | |
| Lịch sử của chúng ta không quyết định số phận của chúng ta | 152 |
| Boris Cyrulnik | |
| Chỉ những người tốt mới mắc trầm cảm | 154 |
| Dorothy Rowe | |
| Những người cha tuân theo một thứ luật im lặng | 155 |
| Guy Corneau | |
| TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC | |
| BỘ NÃO TÍNH TOÁN | |
| Bản năng là một khuôn mẫu linh động | 160 |
| Wolfgang Kohler | |
| Ngắt quảng một nhiệm vụ càng khiến nó được ghi nhớ kĩ hơn | 162 |
| Bluma Zeigarnik | |
| Khi đứa trẻ nghe thấy tiếng bước chân, một nhóm liên kết sẽ được kích hoạt | 163 |
| Donald Hebb | |
| Nhận thức là một quá trình chứ không phải là một sản phẩm | 164 |
| Jerome Bruner | |
| Một người có niềm tin chắc chắn là người rất khó thay đổi | 166 |
| Leon Festinger | |
| Số bảy thần kỳ, cộng hoặc trừ hai | 168 |
| George Armitage Miller | |
| Trên bề mặt có nhiều thứ hơn những gì thoạt nhìn thấy | 174 |
| Aaron Beck | |
| Chúng ta chỉ có thể nghe được một giọng nói trong một thời điểm | 178 |
| Donald Broadbent | |
| Mũi tên thời gian bị bẻ cong thành một vòng lặp | 186 |
| Endel Tulving | |
| Nhận thức là dạng ảo giác được định hướng từ bên ngoài | 192 |
| Roger N. Shepard | |
| Chúng ta không ngừng tìm kiếm những mối liên hệ nhân quả | 193 |
| Daniel Kahneman | |
| Những biến cố và cảm xúc được lưu trữ cùng nhau trong trí nhớ | 194 |
| Gordon H. Bower | |
| Cảm xúc là một đoàn tàu | 196 |
| Paul Ekman | |
| Xuất thần là một bước tiến vào một thực tại khác | 198 |
| Mihály Csíkszentmihályi | |
| Những người hạnh phúc là những người quảng giao | 200 |
| Martin Seligman | |
| Những gì chúng ta tin tưởng rất chân thành chưa chắc đã là sự thật | 202 |
| Elizabeth Loftus | |
| Bảy tội lỗi của trí nhớ | 208 |
| Daniel Schacter | |
| Chúng ta không chỉ là những ý nghĩ | 210 |
| Jon Kabat-Zinn | |
| Điều đáng sợ là ngành sinh học sẽ vạch trần mọi thứ chúng ta xem là thiêng liêng | 211 |
| Steven Pinker | |
| Những nghi thức hành vi cưỡng chế là những nỗ lực nhằm kiểm soát những ý nghĩ thâm nhập | 212 |
| Paul Salkovskis | |
| TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI | |
| SỐNG TRONG THẾ GIỚI CỦA NHỮNG NGƯỜI KHÁC | |
| Bạn không thể hiểu về một hệ thống cho đến khi bạn cố gắng thay đổi nó | 218 |
| Kurt Lewin | |
| Thôi thúc hướng nội tuân phục xã hội mạnh đến mức nào | 224 |
| Solomon Asch | |
| Cuộc đời rất giống sân khấu kịch | 228 |
| Erving Goffman | |
| Càng nhìn thứ gì, bạn sẽ càng thích nó | 230 |
| Robert Zajonc | |
| Ai thích phụ nữ tài giỏi | 236 |
| Janet Taylor Spence | |
| Kí ức hồi nghiệm khởi sinh bởi những sự kiện giàu cảm xúc | 237 |
| Roger Brown | |
| Mục đích không phải là tăng cường hiểu biết, mà nằm trong chính quá trình biết | 238 |
| Serge Moscovici | |
| Về bản chất, chúng ta là những sinh vật xã hội | 240 |
| William Glasser | |
| Chúng ta tin rằng người ta nhận được những gì họ xứng đáng | 242 |
| Melvin Lerner | |
| Người làm những thứ điên rồ chưa hẳn đã là người điên | 244 |
| Elliot Aronson | |
| Mọi người làm những gì mà họ được bảo làm | 246 |
| Stanley Milgram | |
| Điều gì sẽ xảy ra khi bạn đặt những người tốt vào một nơi độc ác? | 254 |
| Philip Zimbardo | |
| Sang chấn cần được hiểu trong mối liên hệ giữa cá nhân với xã hội | 256 |
| Ignaci Martin-Baró | |
| TÂM LÝ HỌC PHÁT TRIỂN | |
| TỪ TRẺ SƠ SINH ĐẾN NGƯỜI LỚN | |
| Mục tiêu của giáo dục là tạo nên những người đàn ông và phụ nữ có khả năng làm được những điều mới mẻ | 262 |
| Jean Piaget | |
| Chúng ta trở thành chính mình thông qua người khác | 270 |
| Lev Vygotsky | |
| Một đứa trẻ không chịu ơn bất cứ cha mẹ nào | 271 |
| Bruno Bettelheim | |
| Mọi thứ phát triển đều cần một nền tảng | 272 |
| Erik Erikson | |
| Những gắn bó cảm xúc đầu đời là một phần bản chất của con người | 274 |
| John Bowlby | |
| Sự âu yếm là vô cùng quan trọng | 278 |
| Harry Harlow | |
| Chúng ta chuẩn bị cho trẻ em sống một cuộc đời mà ta không hề biết gì về tiến trình của nó | 279 |
| Francoise Dolto | |
| Một người mẹ nhạy cảm ta ra sự gắn bó an toàn | 280 |
| Mary Ainsworth | |
| Ai dạy trẻ ghét và sợ người thuộc chủng tộc khác? | 282 |
| Kenneth Clark | |
| Con gái thường đạt thành tích học tập tốt hơn con trai | 284 |
| Eleanor E. Maccoby | |
| Hầu hết mọi hành vi con người đều được học thông qua bắt chước | 286 |
| Albert Bandura | |
| Đạo đức phát triển qua sáu giai đoạn | 292 |
| Lawrence Kohlberg | |
| Cơ quan ngôn ngữ cũng phát triển giống như bất kỳ bộ phận cơ thể nào khác | 294 |
| Noam Chomsky | |
| Tự kỉ là một hình thức cực đoan của não bộ theo kiểu nam giới | 298 |
| Simon Baron-Cohen | |
| Về cơ bản, cảm xúc là một quá trình vô thức | 324 |
| Nico Frijda | |
| Hành vi mà không có khơi gợi từ môi trường sẽ trở nên hỗn loạn một cách phi lý | 326 |
| Walter Mischel | |
| Chúng ta không thể phân biệt sự tinh trí và sự mất trí trong các bệnh viện tâm thần | 328 |
| David Rosenhan | |
| Ba bộ mặt của của Eva | 330 |
| Thigpen & Cleckley | |
| Phụ lục | 332 |
| Thuật ngữ | 340 |
| Chỉ mục | 344 |
| Lời cảm ơn | 351 |