Giá trị học | |
Phụ đề: | Cơ sở lý luận góp phần đúc kết, xây dựng giá trị chung của người Việt Nam thời nay |
Tác giả: | Phạm Minh Hạc |
Ký hiệu tác giả: |
PH-H |
DDC: | 170 - Triết học đạo đức |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời nói đầu | 11 |
Bài mục thứ nhất: Đi vào nghiên cứu giá trị học: Ý tưởng và triển khai | 14 |
Bài mục thứ hai: Giá trị quan và cuộc sống: Tính thời sự và khả năng ứng dụng | 20 |
Bài mục thứ ba: Tìm hiểu khoa học về giá trị | 28 |
1. Cần nghiên cứu giá trị | 28 |
2. Tư tưởng giá trị học thời cổ đại | 30 |
3. Giá trị học cổ điển | 31 |
4. Giá trị học hiện đại | 34 |
Bài mục thứ tư: Đối tượng của giá trị học | 45 |
1. Khái niệm giá trị học | 45 |
2. Lý thuyết của G.E. Mo về giá trị nội tại | 48 |
Bài mục thứ năm: Chủ nghĩa Mác - Cơ sở phương pháp luận của giá trị học | 55 |
Bài mục thứ sáu: Chủ nghĩa nhân văn Hồ Chí Minh - Tư tưởng chỉ đạo nghiên cứu giá trị | 59 |
1. Chủ nghĩa nhân văn và chủ nghĩa nhân đạo | 59 |
2. Nghiên cứu chủ nghĩa nhân văn Hồ Chí Minh | 62 |
3. Chủ nghĩa nhân văn Hồ Chí Minh | 64 |
4. Nhân cách Hồ Chí Minh | 68 |
Bài mục thứ bảy: Trải nghiệm - Cơ chế hình thành giá trị (Hiện tượng học và giá trị học) | 73 |
1. Đặt vấn đề | 73 |
2. Con đường dẫn Hútséc (1859-1938) tới hiện tượng học | 74 |
3. Hiện tượng học Hútséc | 76 |
4. Từ hiện tượng học đến giá trị học | 77 |
Bài mục thứ tám: Tính người, tình người - Hai giá trị cội nguồn của cội nguồn | 81 |
Bài mục thứ chín: Chân, thiện, mỹ - Ba giá trị phổ quát nhất | 87 |
1. Đặt vấn đề | 87 |
2. Ba khái niệm (Ba phạm trù) | 89 |
3. Vấn đề ở Việt Nam | 99 |
Bài mục thứ mười: Giá trị sống còn (Thuyết hiện sinh và giá trị học) | 101 |
1. Mở đề | 101 |
2. Bước đầu | 102 |
4. Tiếp nối | 103 |
5. Hình thành | 105 |
Phát triển, phổ cập | 107 |
Đôi điều suy nghĩ | 115 |
Bài mục thứ mười một: Lao động là giá trị gốc (Tìm hiểu đôi điều học thuyết về lao động và giá trị học) | 117 |
1. Mục tiêu | 117 |
2. Lao động | 118 |
3. Giá trị lao động | 121 |
4. Lao động tha hoá | 122 |
5. Một vài kết quả khảo sát giá trị lao động ở lao động trẻ nước ta | 124 |
Bài mục thứ mười hai: Quan hệ người - người, giá trị quan trọng nhất trong nhân cách | 131 |
1. Sự hình thành quan hệ người - người - Cơ sở tạo nên tinh thần, tâm lý con người và cộng đồng loài người | 131 |
2. Điểm qua vài lý thuyết đạo đức học | 132 |
3. Đạo đức Hồ Chí Minh | 135 |
4. Vài nét tình hình đạo đức học sinh, sinh viên và nhiệm vụ của chúng ta | 136 |
Bài mục thứ mười ba: Trách nhiệm xã hội, giá trị xã hội cao quý nhất | |
Nhập đề | 142 |
I. Cơ sở lý luận | 143 |
II. Một số kết quả khảo sát điều tra thái độ đối với GTXH của thanh niên | 148 |
III. Giáo dục tinh thần trách nhiệm xã hội | 150 |
Bài mục thứ mười bốn: Giá trị gia đình | 153 |
I. Đặt vấn đề | 153 |
II. Tóm lược lịch sử vấn đề | 154 |
1. Cổ đại | 154 |
2. Tác phẩm kinh điển | 157 |
3. Nghiên cứu gia đình ở Việt Nam | 163 |
III. Trong thời đổi mới (Từ 1986) | 166 |
IV. Năm quốc tế về gia đình | 172 |
V. Giá trị gia đình là một giá trị cao quý trong Hệ giá trị chung của người Việt Nam | 173 |
Bài mục thứ mười lăm: Dân chủ - Giá trị chung của nhân loại | 179 |
1. Vài nét tình trạng dân chủ trên thế giới | 179 |
2. Việt Nam trên đường dân chủ hoá | 182 |
3. Thái độ của người Việt Nam đối với dân chủ hoá qua số liệu điều tra giá trị thế giới | 186 |
5. Kết luận | 196 |
Bài mục thứ mười sáu: Tâm lý học giá trị | 200 |
I. Tâm lý học giá trị ra đời | 200 |
II. Bước đầu xây dựng tâm lý học giá trị ở Việt Nam: Nghiên cứu giá trị nhân cách trong thời đổi mới | 201 |
1. Đặt vấn đề | 201 |
2. Khái niệm công cụ | 201 |
3. Phương pháp tiếp cận | 205 |
Bài mục thứ mười bảy: Giáo dục giá trị | 208 |
1. Vào đề | 208 |
2. Giáo dục giá trị | 209 |
3. Điểm qua tình hình giáo dục giá trị trên thế giới | 212 |
4. Giáo dục giá trị xây dựng văn hoá học đường | 215 |
5. Hiện trạng ở ta | 218 |
6.Vài số liệu điều tra | 221 |
Bài mục thứ mười tám: Tìm hiểu hệ giá trị Tây Âu - Các giá trị cơ bản của thời kỳ công nghiệp hoá | 225 |
1. Vấn đề tìm hiểu | 225 |
2. Các giá trị | 226 |
3. Ngày nay | 240 |
4. Giá trị sáng tạo | 241 |
5. Kết luận | 243 |
Bài mục thứ mười chín: Tìm hiểu hệ giá trị Mỹ | 245 |
1. Mở đầu | 245 |
2. Hệ giá trị Mỹ | 246 |
3.Giáo dục giá trị ở Mỹ | 254 |
Bài mục thứ hai mươi: Tìm hiểu hệ giá trị Đông Á hiện nay | 261 |
1. Cội nguồn: Khổng Tử | 262 |
2. Ở Trung Quốc ngày nay | 263 |
3. Trung Quốc xây dựng hệ giá trị xã hội chủ nghĩa | 265 |
4. Tìm hiểu qua về giáo dục Trung Quốc | 267 |
5. Ở Nhật Bản | 268 |
6. Ở Hàn Quốc | 271 |
7. Vài kết quả điều tra giá trị ở Đông Á | 273 |
8. Kết luận | 276 |
Bài mục thứ hai mươi mốt: Tìm hiểu hệ giá trị Đông Nam Á | 279 |
1. Singapo | 279 |
2. Thái Lan | 283 |
3. Indonesia | 286 |
4. Malaysia | 288 |
5. Philippin | 292 |
6. Nhận xét chung | 294 |
Bài mục thứ hai: Một số giá trị từ hiện đại và hậu hiện đại (Điều tra giá trị thế giới) | 296 |
I. Vào đầu | 296 |
II. Vài nét về hai khái niệm chung: Hiện đại và hậu hiện đại | 298 |
III. Khái niệm “Hiện đại hoá” “Hậu hiện đại hoá” trong ĐTGT thế giới | 303 |
III. Đôi điều về phương pháp nghiên cứu ĐTGT thế giới | 305 |
IV. Một số kết quả chính | 315 |
V. Vài điều kết luận | 307 |
Bài mục thứ hai mươi ba: Biến động phức tạp một số giá trị ở Việt Nam | 318 |
I. Nhận định của Tiểu ban tổng kết, bổ sung và phát triển Cương lĩnh 1991 (ở dưới gọi tắt là Tiểu ban) | 318 |
II. Thêm một số kết quả Điều tra giá trị | 319 |
III. Biến động trong định hướng giá trị | 327 |
Bài mục thứ hai mươi tư: Thử đề xuất một phương án | 330 |
1. Giá trị bản sắc Việt Nam | 332 |
2. Thế giới công nhận | 332 |
3. Tiếp thu tinh hoa nhân loại | 332 |
4. Tóm tắt đề xuất một số nguyên tắc | 334 |
5. Phương án đề xuất | 334 |
Kết luận | 339 |
Sách của tác giả Phạm Minh Hạc | 341 |
Thông tin tác giả | 345 |