Kỷ yếu Giáo phận Hưng Hoá | |
Phụ đề: | Năm Thánh Kỷ niệm 125 năm thành lập Giáo phận |
Tác giả: | Toà Giám Mục Hưng Hoá |
Ký hiệu tác giả: |
TOA |
DDC: | 275.970 25 - Niên giám Giáo hội Việt Nam |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời dẫn | 1 |
Chương 1: Những văn thư liên hệ tới việc thành lập Giáo phận và kỷ niệm Năm thánh | 4 |
Tông sắc thành lập Giáo phận năm 1895 | 6 |
Rao sắc đặt Đức Cha phó và lập địa phận xứ Đoài (Hưng Hoá) | 7 |
Thư chung Đức Cha đông gửi các đấng bậc địa phận Đoài | 8 |
Văn thư số 748/20/1 của tòa ân giải tối cao về năm thánh | 9 |
Kinh năm thánh kỷ niệm 125 năm thành lập Giáo phận | 16 |
Chương II: Giáo phận Hưng Hoá 125 năm hình thành và phát triển | 18 |
I. Vị trí địa lý xã hội | 19 |
II. Dân số công giáo | 22 |
III. Các giai đoạn phát triển từ khi Giáo phận được chính thức thành lập (1895 - 2020) | 23 |
1. Giai đoạn thứ nhất (1895 - 1960) | 23 |
2. Giai đoạn thứ hai (1960 - 1985) | 23 |
3. Giai đoạn thứ ba (1986 - 2020) | 25 |
4. Linh mục, chủng sinh và tu sĩ | 27 |
5. Cơ sở của Giáo phận | 27 |
Chương III: Các chủ chăn trong Giáo phận | 36 |
Chương IV: Các thánh tử đạo tại Sơn Tây | 66 |
1. Thánh Jean Charles Cornay - Tân (1809 - 1837) | 68 |
2. Thánh Phêrô Vũ Văn Truật (1817 - 1838) | 69 |
3. Thánh Phêrô Trương Văn Đường (1808 - 1838) | 71 |
4. Thánh Phaolô Nguyễn Văn Mỹ (1798 - 1838) | 71 |
5. Thánh Augustin Schoeffler - Đông (1822 - 1851) | 72 |
6. Thánh Gioan Đoàn Văn Vân (1780 - 1857) | 73 |
7. Thánh Pierre Frangois Néron - Bắc (1818 - 1860) | 74 |
8. Di tích thánh | 76 |
8.1. Đền các thánh tử đạo | 76 |
Chương V: Các ủy ban trong Giáo phận | 80 |
1. Ủy ban mục vụ gia đình | 82 |
2. Ủy ban mục vụ giáo dân | 82 |
3. Ủy ban giáo dục | 84 |
4. Ủy ban kinh thánh | 85 |
5. Ủy ban thiếu nhi | 85 |
6. Ủy ban truyền thông | 88 |
7. Ủy ban giáo lý đức tin | 89 |
8. Uỷ ban dân tộc | 90 |
9. Ủy ban giới trẻ | 92 |
10. Ủy ban truyền giáo | 93 |
11. Uỷ ban phụng tự | 94 |
12. Ủy ban thánh nhạc | 95 |
13. Ủy ban di dân | 95 |
14. Ủy ban nghệ thuật thánh | 96 |
15. Ủy ban công lý và hòa bình | 96 |
16. Ủy ban bác ái xã hội - caritas | 97 |
17. Ủy ban tu sỹ | 98 |
18. Ủy ban văn hóa | 98 |
19. Ủy ban đào tạo ơn gọi | 99 |
Chương VI: Các dòng tu | 102 |
1. Hội dòng Mến Thánh Giá Hưng Hoá | 104 |
2. Hội dòng chị em thánh Phaolô thành Chartres | 106 |
3. Dòng Mẹ Chúa Cứu Chuộc | 107 |
4. Dòng Ngôi Lời | 108 |
5. Tu hội truyền giáo thánh Vinh sơn | 109 |
6. Dòng thừa sai bác ái Chúa Kitô | 110 |
7. Dòng thừa sai đức tin | 111 |
8. Tu hội thánh tâm | 112 |
Chương VII: Hiệp hội các tín hữu (các hội đoàn) | 114 |
1. Cộng đoàn khôi bình Hưng Hoá | 116 |
2. Cộng đoàn gia đình cùng theo Chúa - thừa sai của Chúa Kitô | 117 |
3. Gia đình tận hiến | 118 |
4. Hội Legio Mariae | 119 |
5. Hiệp hội Mến Thánh Giá tại thế | 120 |
6. Huynh đoàn Cát Minh Têrêsa tại thế | 121 |
7. Huynh đoàn Thánh Thể | 123 |
8. Huynh đoàn giáo dân Đa minh | 123 |
9. Giới cựu tu sinh Giáo phận Hưng Hoá | 124 |
10. Giới y tế Giáo phận Hưng Hoá | 125 |
11. Hội Đức Mẹ hằng cứu giúp Giáo phận Hưng Hoá | 125 |
12. Hiệp hội rất thánh Đức Mẹ Mân Côi Giáo phận Hưng Hoá | 126 |
13. Hội bác ái - Caritas Hưng Hoá | 127 |
Chương VIII: Các giáo hạt - Giáo xứ | 130 |
A. Giáo hạt Đông Nam Phú Thọ | 136 |
I. Giáo xứ Nỗ Lực | 137 |
II. Giáo xứ Sơn Vi | 140 |
III. Giáo xứ Tiên Cát | 141 |
IV. Giáo xứ Vĩnh Hóa | 143 |
V. Giáo xứ Hà Thạch | 144 |
VI. Giáo xứ Bãi Dòng | 146 |
VII. Giáo xứ Tiên Kiên | 148 |
VIII. Giáo xứ Thạch Sơn | 150 |
IX. Giáo xứ Trù Mật | 152 |
X. Giáo xứ Xuân Thành | 154 |
XI. Giáo xứ Vân Thê | 155 |
XII. Giáo xứ Làng Lang | 157 |
XIII. Giáo xứ Cây Hồng | 159 |
XIV. Giáo xứ Tiên Phú | 160 |
XV. Giáo xứ Gia Thanh | 161 |
XVI. Giáo xứ Phù Lỗ | 162 |
XVII. Giáo xứ Chiêu Ứng | 164 |
XVIII. Giáo xứ Phụng Thượng | 166 |
XIX. Giáo xứ Đồng Xa | 168 |
B. Hạt Tây Nam Phú Thọ | 173 |
I. Giáo xứ Đồn Vàng | 174 |
II. Giáo xứ Hiền Quan | 175 |
III. Giáo xứ Hoàng Xá | 177 |
IV. Giáo xứ Kiệt Sơn | 179 |
V. Giáo xứ Phù Yên | 180 |
VI. Giáo xứ Lũng Hiền | 180 |
VII. Giáo xứ Lương Sơn | 183 |
VIII. Giáo xứ Phù Lao | 185 |
IX. Giáo xứ Thạch Khoán | 186 |
X. Giáo xứ Thanh Lâm | 188 |
XI. Giáo xứ Thanh Uyên | 190 |
XII. Giáo xứ Thuỷ Trạm | 192 |
XIII. Giáo xứ Trại Sơn | 194 |
XIV. Giáo xứ Xuân Dương | 198 |
C. Hạt Tây Bắc Phú Thọ | 198 |
I. Giáo xứ Đồng Cạn | 200 |
II. Giáo xứ Dư Ba | 202 |
III. Giáo xứ Hương Tran | 203 |
IV. Giáo xứ Khổng Tước | 205 |
V. Giáo xứ Mộ Xuân | 205 |
VI. Giáo xứ Ngô Xá | 207 |
VII. Giáo xứ Phi Đình | 209 |
VIII. Giáo xứ Phượng Vĩ | 212 |
IX. Giáo xứ Sản Đãng | 213 |
X. Giáo xứ Tiên Phong | 215 |
XI. Giáo xứ Vân Thê | 217 |
XII. Giáo xứ Yên Tập | 218 |
XIII. Giáo xứ Tạ Xá | 222 |
XIV. Giáo xứ Ro Lục | 224 |
XV. Giáo xứ Văn Bán | 226 |
XVI. Giáo xứ Bằng Giã | 227 |
D. Giáo hạt Hà Tuyên Hùng | 230 |
I. Giáo xứ Ân Thịnh | 232 |
II. Giáo xứ Đồng Đam | 234 |
III. Giáo xứ Lã Hoàng | 237 |
IV. Giáo xứ Mỹ Bằng | 239 |
V. Giáo xứ Phú Lâm | 241 |
VI. Giáo xứ Tân Quang | 244 |
VII. Giáo xứ Tân Yên | 247 |
VIII. Giáo xứ Sông Chảy (Trại Cỏ) | 250 |
IX. Giáo xứ Tuyên Quang | 251 |
X. Giáo xứ Vân Đồn | 255 |
XI. Giáo xứ Vân Du | 256 |
XII. Giáo xứ Vĩnh Tuy | 258 |
E. Giáo hạt Sơn Tây | 262 |
I. Giáo xứ Bách Lộc | 265 |
II. Giáo xứ Bến Thôn | 268 |
III. Giáo xứ Cần Kiệm | 270 |
IV. Giáo xứ Cát Ngòi | 272 |
V. Giáo xứ Dị Nậu | 274 |
VI. Giáo xứ Hạ Hiệp | 275 |
VII. Giáo xứ Mộc Hoàn | 278 |
VIII. Giáo xứ Phú Hữu | 280 |
IX. Chuẩn xứ Phú Cát | 283 |
X. Giáo xứ Phú Nghĩa Ba Vì | 286 |
XI. Giáo xứ Phú Nghĩa Thạch Thất | 289 |
XII. Giáo xứ Sơn Lộc - Giáo xứ Chính Tòa | 291 |
XIII. Chuẩn xứ Sơn Đông | 295 |
XIV. Giáo xứ Sơn Tây | 297 |
XV. Giáo xứ Tình Lam | 300 |
XVI. Giáo xứ Thuấn Nội | 304 |
XVII. Giáo xứ Trại Vàng | 307 |
XVIII. Giáo xứ Vĩnh Lộc | 309 |
XIX. Giáo xứ Vĩnh Thọ | 312 |
XX. Giáo xứ Yên Khoái | 315 |
F. Hạt Nghĩa Lộ | 322 |
I. Giáo xứ Vĩnh Quang | 324 |
II. Chuẩn xứ Vàng Cài | 327 |
III. Chuẩn xứ Sùng Đô | 328 |
IV. Giáo xứ Nghĩa Lộ | 330 |
V. Giáo xứ Phình Hồ | 332 |
VI. Giáo xứ Giàng La Pán | 335 |
VII. Giáo xứ Mỹ Hưng | 337 |
VIII. Giáo xứ Đồng Hẻo | 340 |
IX. Giáo xứ Đồng Lú | 343 |
G. Giáo hạt Yên Bái | 346 |
I. Giáo xứ An Thịnh | 348 |
II. Giáo xứ Bạch Hà | 351 |
III. Giáo xứ Bảo Ái | 353 |
IV. Giáo xứ Bảo Long | 355 |
V. Giáo xứ An Bình | 357 |
VI. Giáo xứ Đại Phác | 360 |
VII. Giáo xứ Hán Đà | 361 |
VIII. Giáo xứ Lạc Hồng | 364 |
IX. Giáo xứ Lục Yên | 367 |
X. Giáo xứ Mậu Đổng | 370 |
XI. Giáo xứ Mông Sơn | 373 |
XII. Giáo xứ Nhân Nghĩa | 376 |
XIII. Giáo xứ Quần Hào | 379 |
XIV. Giáo xứ Xuân Ái | 382 |
XV. Giáo xứ Yên Bái | 384 |
XVI. Giáo xứ Yên Bình | 387 |
XVII. Giáo xứ Yên Hợp | 389 |
XVIII. Giáo xứ Yên Hưng | 390 |
XIX. Giáo xứ Yên Phú | 392 |
H. Giáo hạt Lào Cai - Lai Châu | 396 |
I. Giáo xứ Bảo Yên | 399 |
II. Giáo xứ Cam Đường | 400 |
III. Giáo xứ Lai Châu | 401 |
IV. Giáo xứ Lào Cai | 402 |
V. Chuẩn xứ Mường Khương | 405 |
VI. Chuẩn xứ Mường So | 406 |
VII. Giáo xứ Phố Lu | 408 |
VIII. Giáo xứ Sa Pa | 412 |
7.1. Chuẩn xứ Lao Chải | 414 |
7.2. Chuẩn xứ Hầu Thào | 416 |
7.3. Chuẩn xứ Sử Pán | 416 |
IX. Giáo xứ Than Uyên | 421 |
I. Giáo hạt Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên | 426 |
I. Giáo xứ thành phố Sơn La | 428 |
II. Giáo xứ Mai Yên | 430 |
III. Giáo xứ Hòa Bình | 432 |
IV. Giáo xứ Mộc Châu | 435 |
V. Giáo xứ Điện Biên | 437 |
VI. Giáo xứ Mường Nhé | 440 |
VII. Giáo xứ Sông Mã | 443 |
VIII. Giáo xứ Mường La | 445 |
Chương VI: Các Giám mục, linh mục trong dòng lịch sử Giáo phận | 450 |
Các giám mục và linh mục | 452 |
Danh sách giám mục và linh mục | 456 |
Thay lời kết | 466 |
Hình ảnh cổ xưa của một số nhà thờ | 468 |
Một số hình ảnh nhà thờ trên cốt 800 núi Ba Vì | 470 |