Kỷ yếu Giáo phận Hưng Hoá
Phụ đề: Năm Thánh Kỷ niệm 125 năm thành lập Giáo phận
Tác giả: Toà Giám Mục Hưng Hoá
Ký hiệu tác giả: TOA
DDC: 275.970 25 - Niên giám Giáo hội Việt Nam
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 2

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0015346
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Năm xuất bản: 2020
Khổ sách: 27
Số trang: 480
Kho sách: Kho A (Ban Triết)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0015347
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Năm xuất bản: 2020
Khổ sách: 27
Số trang: 480
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời dẫn 1
Chương 1: Những văn thư liên hệ tới việc thành lập Giáo phận và kỷ niệm Năm thánh 4
Tông sắc thành lập Giáo phận năm 1895  6
Rao sắc đặt Đức Cha phó và lập địa phận xứ Đoài (Hưng Hoá) 7
Thư chung Đức Cha đông gửi các đấng bậc địa phận Đoài 8
Văn thư số 748/20/1 của tòa ân giải tối cao về năm thánh 9
Kinh năm thánh kỷ niệm 125 năm thành lập Giáo phận 16
Chương II: Giáo phận Hưng Hoá 125 năm hình thành và phát triển 18
I. Vị trí địa lý xã hội 19
II. Dân số công giáo 22
III. Các giai đoạn phát triển từ khi Giáo phận được chính thức thành lập (1895 - 2020)  23
1. Giai đoạn thứ nhất (1895 - 1960) 23
2. Giai đoạn thứ hai (1960 - 1985) 23
3. Giai đoạn thứ ba (1986 - 2020) 25
4. Linh mục, chủng sinh và tu sĩ 27
5. Cơ sở của Giáo phận 27
Chương III: Các chủ chăn trong Giáo phận 36
Chương IV: Các thánh tử đạo tại Sơn Tây 66
1. Thánh Jean Charles Cornay - Tân (1809 - 1837) 68
2. Thánh Phêrô Vũ Văn Truật (1817 - 1838) 69
3. Thánh Phêrô Trương Văn Đường (1808 - 1838) 71
4. Thánh Phaolô Nguyễn Văn Mỹ (1798 - 1838) 71
5. Thánh Augustin Schoeffler - Đông (1822 - 1851) 72
6. Thánh Gioan Đoàn Văn Vân (1780 - 1857) 73
7. Thánh Pierre Frangois Néron - Bắc (1818 - 1860) 74
8. Di tích thánh 76
8.1. Đền các thánh tử đạo 76
Chương V: Các ủy ban trong Giáo phận 80
1. Ủy ban mục vụ gia đình 82
2. Ủy ban mục vụ giáo dân 82
3. Ủy ban giáo dục 84
4. Ủy ban kinh thánh 85
5. Ủy ban thiếu nhi 85
6. Ủy ban truyền thông 88
7. Ủy ban giáo lý đức tin 89
8. Uỷ ban dân tộc 90
9. Ủy ban giới trẻ 92
10. Ủy ban truyền giáo 93
11. Uỷ ban phụng tự 94
12. Ủy ban thánh nhạc 95
13. Ủy ban di dân 95
14. Ủy ban nghệ thuật thánh 96
15. Ủy ban công lý và hòa bình 96
16. Ủy ban bác ái xã hội - caritas 97
17. Ủy ban tu sỹ 98
18. Ủy ban văn hóa 98
19. Ủy ban đào tạo ơn gọi 99
Chương VI: Các dòng tu 102
1. Hội dòng Mến Thánh Giá Hưng Hoá 104
2. Hội dòng chị em thánh Phaolô thành Chartres 106
3. Dòng Mẹ Chúa Cứu Chuộc 107
4. Dòng Ngôi Lời 108
5. Tu hội truyền giáo thánh Vinh sơn 109
6. Dòng thừa sai bác ái Chúa Kitô 110
7. Dòng thừa sai đức tin 111
8. Tu hội thánh tâm 112
Chương VII: Hiệp hội các tín hữu (các hội đoàn) 114
1. Cộng đoàn khôi bình Hưng Hoá 116
2. Cộng đoàn gia đình cùng theo Chúa - thừa sai của Chúa Kitô 117
3. Gia đình tận hiến 118
4. Hội Legio Mariae 119
5. Hiệp hội Mến Thánh Giá tại thế 120
6. Huynh đoàn Cát Minh Têrêsa tại thế 121
7. Huynh đoàn Thánh Thể 123
8. Huynh đoàn giáo dân Đa minh 123
9. Giới cựu tu sinh Giáo phận Hưng Hoá 124
10. Giới y tế Giáo phận Hưng Hoá 125
11. Hội Đức Mẹ hằng cứu giúp Giáo phận Hưng Hoá 125
12. Hiệp hội rất thánh Đức Mẹ Mân Côi Giáo phận Hưng Hoá 126
13. Hội bác ái - Caritas Hưng Hoá 127
Chương VIII: Các giáo hạt - Giáo xứ 130
A. Giáo hạt Đông Nam Phú Thọ 136
I. Giáo xứ Nỗ Lực 137
II. Giáo xứ Sơn Vi 140
III. Giáo xứ Tiên Cát 141
IV. Giáo xứ Vĩnh Hóa 143
V. Giáo xứ Hà Thạch 144
VI. Giáo xứ Bãi Dòng 146
VII. Giáo xứ Tiên Kiên 148
VIII. Giáo xứ Thạch Sơn 150
IX. Giáo xứ Trù Mật 152
X. Giáo xứ Xuân Thành 154
XI. Giáo xứ Vân Thê 155
XII. Giáo xứ Làng Lang 157
XIII. Giáo xứ Cây Hồng 159
XIV. Giáo xứ Tiên Phú 160
XV. Giáo xứ Gia Thanh 161
XVI. Giáo xứ Phù Lỗ 162
XVII. Giáo xứ Chiêu Ứng 164
XVIII. Giáo xứ Phụng Thượng 166
XIX. Giáo xứ Đồng Xa 168
B. Hạt Tây Nam Phú Thọ 173
I. Giáo xứ Đồn Vàng 174
II. Giáo xứ Hiền Quan 175
III. Giáo xứ Hoàng Xá 177
IV. Giáo xứ Kiệt Sơn 179
V. Giáo xứ Phù Yên 180
VI. Giáo xứ Lũng Hiền 180
VII. Giáo xứ Lương Sơn 183
VIII. Giáo xứ Phù Lao 185
IX. Giáo xứ Thạch Khoán 186
X. Giáo xứ Thanh Lâm 188
XI. Giáo xứ Thanh Uyên 190
XII. Giáo xứ Thuỷ Trạm 192
XIII. Giáo xứ Trại Sơn 194
XIV. Giáo xứ Xuân Dương 198
C. Hạt Tây Bắc Phú Thọ 198
I. Giáo xứ Đồng Cạn 200
II. Giáo xứ Dư Ba 202
III. Giáo xứ Hương Tran 203
IV. Giáo xứ Khổng Tước 205
V. Giáo xứ Mộ Xuân 205
VI. Giáo xứ Ngô Xá 207
VII. Giáo xứ Phi Đình 209
VIII. Giáo xứ Phượng Vĩ 212
IX. Giáo xứ Sản Đãng 213
X. Giáo xứ Tiên Phong 215
XI. Giáo xứ Vân Thê 217
XII. Giáo xứ Yên Tập 218
XIII. Giáo xứ Tạ Xá 222
XIV. Giáo xứ Ro Lục 224
XV. Giáo xứ Văn Bán 226
XVI. Giáo xứ Bằng Giã 227
D. Giáo hạt Hà Tuyên Hùng 230
I. Giáo xứ Ân Thịnh 232
II. Giáo xứ Đồng Đam 234
III. Giáo xứ Lã Hoàng 237
IV. Giáo xứ Mỹ Bằng 239
V. Giáo xứ Phú Lâm 241
VI. Giáo xứ Tân Quang 244
VII. Giáo xứ Tân Yên 247
VIII. Giáo xứ Sông Chảy (Trại Cỏ) 250
IX. Giáo xứ Tuyên Quang 251
X. Giáo xứ Vân Đồn 255
XI. Giáo xứ Vân Du 256
XII. Giáo xứ Vĩnh Tuy 258
E. Giáo hạt Sơn Tây 262
I. Giáo xứ Bách Lộc 265
II. Giáo xứ Bến Thôn 268
III. Giáo xứ Cần Kiệm 270
IV. Giáo xứ Cát Ngòi 272
V. Giáo xứ Dị Nậu 274
VI. Giáo xứ Hạ Hiệp 275
VII. Giáo xứ Mộc Hoàn 278
VIII. Giáo xứ Phú Hữu 280
IX. Chuẩn xứ Phú Cát 283
X. Giáo xứ Phú Nghĩa Ba Vì 286
XI. Giáo xứ Phú Nghĩa Thạch Thất 289
XII. Giáo xứ Sơn Lộc - Giáo xứ Chính Tòa 291
XIII. Chuẩn xứ Sơn Đông 295
XIV. Giáo xứ Sơn Tây 297
XV. Giáo xứ Tình Lam 300
XVI. Giáo xứ Thuấn Nội 304
XVII. Giáo xứ Trại Vàng 307
XVIII. Giáo xứ Vĩnh Lộc 309
XIX. Giáo xứ Vĩnh Thọ 312
XX. Giáo xứ Yên Khoái 315
F. Hạt Nghĩa Lộ 322
I. Giáo xứ Vĩnh Quang 324
II. Chuẩn xứ Vàng Cài 327
III. Chuẩn xứ Sùng Đô 328
IV. Giáo xứ Nghĩa Lộ 330
V. Giáo xứ Phình Hồ 332
VI. Giáo xứ Giàng La Pán 335
VII. Giáo xứ Mỹ Hưng 337
VIII. Giáo xứ Đồng Hẻo 340
IX. Giáo xứ Đồng Lú 343
G. Giáo hạt Yên Bái 346
I. Giáo xứ An Thịnh 348
II. Giáo xứ Bạch Hà 351
III. Giáo xứ Bảo Ái 353
IV. Giáo xứ Bảo Long 355
V. Giáo xứ An Bình 357
VI. Giáo xứ Đại Phác 360
VII. Giáo xứ Hán Đà 361
VIII. Giáo xứ Lạc Hồng 364
IX. Giáo xứ Lục Yên 367
X. Giáo xứ Mậu Đổng 370
XI. Giáo xứ Mông Sơn 373
XII. Giáo xứ Nhân Nghĩa 376
XIII. Giáo xứ Quần Hào 379
XIV. Giáo xứ Xuân Ái 382
XV. Giáo xứ Yên Bái 384
XVI. Giáo xứ Yên Bình 387
XVII. Giáo xứ Yên Hợp 389
XVIII. Giáo xứ Yên Hưng 390
XIX. Giáo xứ Yên Phú 392
H. Giáo hạt Lào Cai - Lai Châu 396
I. Giáo xứ Bảo Yên 399
II. Giáo xứ Cam Đường 400
III. Giáo xứ Lai Châu 401
IV. Giáo xứ Lào Cai 402
V. Chuẩn xứ Mường Khương 405
VI. Chuẩn xứ Mường So 406
VII. Giáo xứ Phố Lu 408
VIII. Giáo xứ Sa Pa 412
7.1. Chuẩn xứ Lao Chải 414
7.2. Chuẩn xứ Hầu Thào 416
7.3. Chuẩn xứ Sử Pán 416
IX. Giáo xứ Than Uyên 421
I. Giáo hạt Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên 426
I. Giáo xứ thành phố Sơn La 428
II. Giáo xứ Mai Yên 430
III. Giáo xứ Hòa Bình 432
IV. Giáo xứ Mộc Châu 435
V. Giáo xứ Điện Biên 437
VI. Giáo xứ Mường Nhé 440
VII. Giáo xứ Sông Mã 443
VIII. Giáo xứ Mường La 445
Chương VI: Các Giám mục, linh mục trong dòng lịch sử Giáo phận  450
Các giám mục và linh mục 452
Danh sách giám mục và linh mục 456
Thay lời kết 466
Hình ảnh cổ xưa của một số nhà thờ 468
Một số hình ảnh nhà thờ trên cốt 800 núi Ba Vì 470