| Lời dẫn |
1 |
| Chương 1: Những văn thư liên hệ tới việc thành lập Giáo phận và kỷ niệm Năm thánh |
4 |
| Tông sắc thành lập Giáo phận năm 1895 |
6 |
| Rao sắc đặt Đức Cha phó và lập địa phận xứ Đoài (Hưng Hoá) |
7 |
| Thư chung Đức Cha đông gửi các đấng bậc địa phận Đoài |
8 |
| Văn thư số 748/20/1 của tòa ân giải tối cao về năm thánh |
9 |
| Kinh năm thánh kỷ niệm 125 năm thành lập Giáo phận |
16 |
| Chương II: Giáo phận Hưng Hoá 125 năm hình thành và phát triển |
18 |
| I. Vị trí địa lý xã hội |
19 |
| II. Dân số công giáo |
22 |
| III. Các giai đoạn phát triển từ khi Giáo phận được chính thức thành lập (1895 - 2020) |
23 |
| 1. Giai đoạn thứ nhất (1895 - 1960) |
23 |
| 2. Giai đoạn thứ hai (1960 - 1985) |
23 |
| 3. Giai đoạn thứ ba (1986 - 2020) |
25 |
| 4. Linh mục, chủng sinh và tu sĩ |
27 |
| 5. Cơ sở của Giáo phận |
27 |
| Chương III: Các chủ chăn trong Giáo phận |
36 |
| Chương IV: Các thánh tử đạo tại Sơn Tây |
66 |
| 1. Thánh Jean Charles Cornay - Tân (1809 - 1837) |
68 |
| 2. Thánh Phêrô Vũ Văn Truật (1817 - 1838) |
69 |
| 3. Thánh Phêrô Trương Văn Đường (1808 - 1838) |
71 |
| 4. Thánh Phaolô Nguyễn Văn Mỹ (1798 - 1838) |
71 |
| 5. Thánh Augustin Schoeffler - Đông (1822 - 1851) |
72 |
| 6. Thánh Gioan Đoàn Văn Vân (1780 - 1857) |
73 |
| 7. Thánh Pierre Frangois Néron - Bắc (1818 - 1860) |
74 |
| 8. Di tích thánh |
76 |
| 8.1. Đền các thánh tử đạo |
76 |
| Chương V: Các ủy ban trong Giáo phận |
80 |
| 1. Ủy ban mục vụ gia đình |
82 |
| 2. Ủy ban mục vụ giáo dân |
82 |
| 3. Ủy ban giáo dục |
84 |
| 4. Ủy ban kinh thánh |
85 |
| 5. Ủy ban thiếu nhi |
85 |
| 6. Ủy ban truyền thông |
88 |
| 7. Ủy ban giáo lý đức tin |
89 |
| 8. Uỷ ban dân tộc |
90 |
| 9. Ủy ban giới trẻ |
92 |
| 10. Ủy ban truyền giáo |
93 |
| 11. Uỷ ban phụng tự |
94 |
| 12. Ủy ban thánh nhạc |
95 |
| 13. Ủy ban di dân |
95 |
| 14. Ủy ban nghệ thuật thánh |
96 |
| 15. Ủy ban công lý và hòa bình |
96 |
| 16. Ủy ban bác ái xã hội - caritas |
97 |
| 17. Ủy ban tu sỹ |
98 |
| 18. Ủy ban văn hóa |
98 |
| 19. Ủy ban đào tạo ơn gọi |
99 |
| Chương VI: Các dòng tu |
102 |
| 1. Hội dòng Mến Thánh Giá Hưng Hoá |
104 |
| 2. Hội dòng chị em thánh Phaolô thành Chartres |
106 |
| 3. Dòng Mẹ Chúa Cứu Chuộc |
107 |
| 4. Dòng Ngôi Lời |
108 |
| 5. Tu hội truyền giáo thánh Vinh sơn |
109 |
| 6. Dòng thừa sai bác ái Chúa Kitô |
110 |
| 7. Dòng thừa sai đức tin |
111 |
| 8. Tu hội thánh tâm |
112 |
| Chương VII: Hiệp hội các tín hữu (các hội đoàn) |
114 |
| 1. Cộng đoàn khôi bình Hưng Hoá |
116 |
| 2. Cộng đoàn gia đình cùng theo Chúa - thừa sai của Chúa Kitô |
117 |
| 3. Gia đình tận hiến |
118 |
| 4. Hội Legio Mariae |
119 |
| 5. Hiệp hội Mến Thánh Giá tại thế |
120 |
| 6. Huynh đoàn Cát Minh Têrêsa tại thế |
121 |
| 7. Huynh đoàn Thánh Thể |
123 |
| 8. Huynh đoàn giáo dân Đa minh |
123 |
| 9. Giới cựu tu sinh Giáo phận Hưng Hoá |
124 |
| 10. Giới y tế Giáo phận Hưng Hoá |
125 |
| 11. Hội Đức Mẹ hằng cứu giúp Giáo phận Hưng Hoá |
125 |
| 12. Hiệp hội rất thánh Đức Mẹ Mân Côi Giáo phận Hưng Hoá |
126 |
| 13. Hội bác ái - Caritas Hưng Hoá |
127 |
| Chương VIII: Các giáo hạt - Giáo xứ |
130 |
| A. Giáo hạt Đông Nam Phú Thọ |
136 |
| I. Giáo xứ Nỗ Lực |
137 |
| II. Giáo xứ Sơn Vi |
140 |
| III. Giáo xứ Tiên Cát |
141 |
| IV. Giáo xứ Vĩnh Hóa |
143 |
| V. Giáo xứ Hà Thạch |
144 |
| VI. Giáo xứ Bãi Dòng |
146 |
| VII. Giáo xứ Tiên Kiên |
148 |
| VIII. Giáo xứ Thạch Sơn |
150 |
| IX. Giáo xứ Trù Mật |
152 |
| X. Giáo xứ Xuân Thành |
154 |
| XI. Giáo xứ Vân Thê |
155 |
| XII. Giáo xứ Làng Lang |
157 |
| XIII. Giáo xứ Cây Hồng |
159 |
| XIV. Giáo xứ Tiên Phú |
160 |
| XV. Giáo xứ Gia Thanh |
161 |
| XVI. Giáo xứ Phù Lỗ |
162 |
| XVII. Giáo xứ Chiêu Ứng |
164 |
| XVIII. Giáo xứ Phụng Thượng |
166 |
| XIX. Giáo xứ Đồng Xa |
168 |
| B. Hạt Tây Nam Phú Thọ |
173 |
| I. Giáo xứ Đồn Vàng |
174 |
| II. Giáo xứ Hiền Quan |
175 |
| III. Giáo xứ Hoàng Xá |
177 |
| IV. Giáo xứ Kiệt Sơn |
179 |
| V. Giáo xứ Phù Yên |
180 |
| VI. Giáo xứ Lũng Hiền |
180 |
| VII. Giáo xứ Lương Sơn |
183 |
| VIII. Giáo xứ Phù Lao |
185 |
| IX. Giáo xứ Thạch Khoán |
186 |
| X. Giáo xứ Thanh Lâm |
188 |
| XI. Giáo xứ Thanh Uyên |
190 |
| XII. Giáo xứ Thuỷ Trạm |
192 |
| XIII. Giáo xứ Trại Sơn |
194 |
| XIV. Giáo xứ Xuân Dương |
198 |