| Lịch sử Giáo phận Vinh | |
| Phụ đề: | Công giáo Nghệ - Tĩnh - Bình thời các thừa sai nước ngoài |
| Tác giả: | Vương Đình Chữ |
| Ký hiệu tác giả: |
VU-C |
| DDC: | 275.970 25 - Niên giám Giáo hội Việt Nam |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Tập - số: | T1 |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| LỜI CẢM ƠN | 11 |
| LỜI GIỚI THIỆU | 13 |
| BẢN ĐỒ GIÁO PHẬN | 25 |
| CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT ĐỊA LÝ, LỊCH SỬ VÀ CON NGƯỜI NGHỆ-TĨNH-BỈNH | 27 |
| I. Sơ lược địa lý Nghệ-Tĩnh-Bình | 27 |
| II. Con người Xứ Nghệ | |
| III. Tín ngưỡng và văn hóa tâm linh | 31 |
| IV. Địa giới mới của Giáo phận Vinh | 34 |
| V. về tên gọi của Giáo phận | 38 |
| CHƯƠNG II: CÔNG GIÁO NGHỆ-TĨNH-BÌNH TỪ KHỞI ĐẦU CHO ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XVIII | 39 |
| A - THỜI KỲ KHAI PHÁ CỦA CÁC THỪA SAI DÒNG TÊN (1629-1677) | 39 |
| I. Dấu vết ban đầu của Công giáo ở Việt Nam | 39 |
| 1. Năm 1533 tại Ninh Cường và Trà Lũ | 39 |
| 2. Thừa sai Phan Sinh và thừa sai Đa Minh | 40 |
| II. Các thừa sai Dòng Tên ở Nghệ-Tĩnh-Bình | 41 |
| 1. Cha Đắc Lộ (Alexandre de Rhodes), người mở đường và đặt nền móng cho Công giáo Đàng Ngoài | 42 |
| 2. Cha Đắc Lộ truyền giáo ở Nghệ-Tĩnh-Bình | 43 |
| 3. Thừa sai Majorica truyền giáo ở Nghệ An | 51 |
| 4. Cuộc kinh lý của Thừa sai Jean Cabral | 54 |
| 5. Thành quả truyền giáo của các thừa sai Dòng Tên tại Nghệ- Tĩnh-Bình trong giai đoạn tiếp theo cho đến lúc bị trục xuất | 57 |
| 6. Nhìn lại chặng đường khai phá | 63 |
| B - CÔNG GIÁO NGHỆ-TĨNH-BÌNH TRONG GIÁO PHẬN TÂY ĐÀNG NGOÀI | 71 |
| I. Việc thành lập các Miền Đại diện Tông tòa | 71 |
| II. Các thừa sai Pháp ở Đàng Ngoài | 75 |
| 1. Đức cha Franẹois Pallu (1626-1684) | 75 |
| 2. Thừa sai Franọois Deydier (1634-1693) | 76 |
| 3. Thừa sai Jacques de Bourges (1630-1714) | 77 |
| 4. Đức cha Lambert de la Motte (1624-1679) | 77 |
| 5. Một vài nhận định về hai vị Giám mục Đại diện Tông tòa | |
| đầu tiên của Giáo hội Việt Nam | 79 |
| 6. Hai thừa sai Pháp đầu tiên trên đất Nghệ An | 82 |
| III. Công giáo Nghệ-Tĩnh-Bình thời kỳ các Đại diện Tông tòa | |
| và Giám mục Phó ở Nghệ An (1713-1823) | 84 |
| 1. Đức Giám mục Edme Bélot (1651-1717) | 84 |
| 2. Đức Giám mục Franẹois Guisain (1665-1723) | 86 |
| 3. Đức Giám mục Phó Louis Marie Deveaux (1711-1756) | 87 |
| 4. Các Quyền Đại diện Tông tòa | 87 |
| 5. Các thừa sai Pháp khác | 89 |
| 6. Các thừa sai Dòng Tên trở lại Nghệ-Tĩnh-Bình | 91 |
| IV. Linh mục Người Việt | 94 |
| 1. Các linh mục gốc Nghệ-Tĩnh-Bình | 95 |
| 2. Linh mục phục vụ tại Nghệ-Tĩnh-Bình | 102 |
| 3. Hoạt động của linh mục người Việt | 108 |
| V. Tạm kết về một giai đoạn | 114 |
| CHƯƠNG III: CÔNG GIÁO NGHỆ-TĨNH-BÌNH THẾ KỶ XIX | 119 |
| I. Các vua Nhà Nguyên đôi với Công giáo | 119 |
| 1. Vua Gia Long (1802-1820): Dung thứ nhưng vẫn e ngại Công giáo. | 119 |
| 2. Vua Minh Mạng(1821-1841):TừchêghétđếnbáchhạiCônggiáo | 123 |
| 3. Vua Thiệu Trị (1841-1847): Thời gian ngắn nên ít nạn nhân | 127 |
| 4. Vua Tự Đức (1848-1883): Bách hại kéo dài và khốc liệt | 128 |
| 5. Phản ứng của giới Nho sĩ với Công giáo: | |
| Phong trào Văn Thân và cần Vương | 146 |
| II. Giáo phận Vinh từ đầu thế kỷ XIX cho đến ngày thành lập | 152 |
| 1. Giai đoạn củng cố (1802-1833) | 152 |
| 2. Thời kỳ của các thánh tử đạo (1833-1846) | 159 |
| 3. Thành lập Giáo phận Nam Đàng Ngoài (Vinh) | 163 |
| III. Đức cha Jean Denis Gauthier Ngô Gia Hậu (1810-1877) | |
| Vị Giám mục tiên khởi | 164 |
| 1. Những năm đầu | 164 |
| 2. Những năm rời xa Giáo phận | 168 |
| 3. Các cuộc bách hại và các chứng nhân đức tin | 169 |
| 4. Thời kỳ phục hồi và tái thiết | 177 |
| 5. Đức cha Gauthier Ngô Gia Hậu với Vua Tự Đức | 179 |
| 6. Công giáo Nghệ-Tĩnh-Bình dưới thời Văn Thân | |
| (Giai đoạn 1 và 2) | 182 |
| 7. Những năm cuối đời của Đức cha Gauthier Ngô Gia Hậu | 196 |
| IV. Đức Giám mục Phó Guillaume Clément Masson Nghiêm | |
| (1801-1853) | |
| V. Đức Giám mục Yves Croc Hòa (1829-1885) | 203 |
| VI. Đức Giám mục Louis Pineau Trị (1842-1921) | 208 |
| 1. Văn Thân giai đoạn 3 | 209 |
| 2. Thời kỳ phát triển | 225 |
| 3. Dâng Giáo phận Vinh cho Đức Mẹ (1892) | 230 |
| VII. Một nhân vật Công giáo lỗi lạc: | |
| Phaolô Nguyễn Trương Tộ (1830-1871) | 233 |
| 1. Tiểu sử | 233 |
| 2. Những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ | 236 |
| 3. Những công trình để đời | 242 |
| VIII. Nhìn lại một thế kỷ | 248 |
| CHƯƠNG IV: CÁC THÁNH TỬ ĐẠO GIÁO PHẬN VINH | 249 |
| I. Thánh Phêrô Lê Tùy (1772-1833) | 251 |
| II. Thánh Dumoulin Borie Cao (1808-1838) | 263 |
| III. Thánh Phêrô Vũ Đăng Khoa (1790-1838) | 287 |
| IV. Thánh Vincentê Nguyễn Thời Điểm (1765-1838) | 292 |
| V. Thánh Phêrô Nguyễn Khắc Tự (1809-1840) | 298 |
| VI. Thánh Phêrô Hoàng Khanh (1780-1842) | 312 |
| VII. Thánh Antôn Nguyễn Hữu Quỳnh (1786-1840) | 328 |
| VIII. Thánh Tôma Trần Văn Thiện (1820-1838) | 332 |
| IX. Thánh Gioan Đoạn Trinh Hoan (1798-1861) | 334 |
| X. Thánh Matthêô Nguyễn Văn Phượng (1801-1861) | 337 |
| XI. Thánh Đa Minh Nguyễn Văn Hạnh (1772-1838) | 340 |
| CHƯƠNG V: CÁC CHỨNG NHÂN ĐỨC TIN GIÁO PHẬN VINH | 343 |
| I. Tiến trình lập hồ sơ | 344 |
| 1. Điều tra sơ khởi | 344 |
| 2. Lập án cấp Giáo phận | 346 |
| 3. Đệ trình Tòa thánh | 352 |
| II. Cuộc đời và tô đạo của các chứng nhân đức tin | 354 |
| 1. Linh mục Gioan Đậu Ngọc Châu (1809-1859) | 357 |
| 2. Linh mục Giacôbê Nguyễn Danh Thông (1792-1860) | 358 |
| 3. Linh mục Phêrô Nguyễn cẩn (1782-1860) | 359 |
| 4. Linh mục Matthias Khoa (1807-1860) | 361 |
| 5. Linh mục Lôrensô Tăng (1777-1860) | 363 |
| 6. Linh mục Phêrô Nguyễn Bá Triêm (1815-1861) | 364 |
| 7. Linh mục Phêrô Đinh Năng (1817-1861) | 366 |
| 8. Linh mục Tađêô Nguyễn Văn Lạng (1793-1862) | 368 |
| 9. Linh mục Lôrensô Nguyễn Văn Trạch (1809-1861) | 369 |
| 10. Linh mục Phaolô Hộ (1793-1862) | . |
| 11. Linh mục Antôn Nguyễn Dong (1783-1862) | 372 |
| 12. Linh mục Gioan Bùi Cai (1811-1862) | |
| 13. Linh mục Phêrô Cao Hữu Hiền (1813-1862) | 374 |
| 14. Thầy già bốn Phêrô Nguyễn Duy Phê (1825-1862) | 375 |
| 15. Linh mục Phêrô Ma Niên (1806-1862) | 377 |
| 16. Linh mục Phanxicô Xaviê Nguyễn Đình Chân (1794-1862)... 377 | |
| 17. Linh mục Antôn Nguyễn Văn Xuân (1797-1862) | 379 |
| 18. Linh mục Phêrô Trần Quang (1780-1862) | 380 |
| 19. Linh mục Giuse Lâm Hữu Nghi (1795-1861) | 380 |
| 20. Linh mục Phêrô Nguyễn Trúc (1816-1862) | 382 |
| 21. Thầy giảng Phaolô Phan Đăng Lịnh (1838-1862) | 383 |
| 22. Linh mục Phaolô Cát (7-1858) | 384 |
| III. Di cốt của các chứng nhân đức tin | 390 |
| 1. Di cốt mười chứng nhân đức tin tại Xã Đoài | 391 |
| 2. Di cốt tám vị chứng nhân đức tin còn lại | 393 |
| IV. Triển vọng của vụ án | 409 |
| 1. Hồ sơ thất lạc hay bị lãng quên? | 409 |
| 2. Một vài nỗ lực phục hồi hồ sơ vụ án | 411 |
| 3. Triển vọng tương lai | 413 |
| CHƯƠNG VI: GIÁO PHẬN VINH NỬA ĐẦU THỂ KỶ XX | 417 |
| I. Đức Giám mục Louis Pineau Trị: Thành tựu và sóng gió (1900-1910) | 418 |
| 1. Một thập niên hoạt động mục vụ phong phú | 418 |
| 2. Những sóng gió từ nội bộ | 422 |
| 3. Ba linh mục chống thực dân Pháp | 426 |
| 4. Đánh giá nửa cuối thời Đức cha Pineau Trị làm giám mục | 448 |
| 5. Một tấm lòng và một tầm nhìn | 449 |
| II. Thời kỳ Giám quản của Đức Giám mục Gendreau Đông | 452 |
| 1. Tình hình của Giáo phận | 453 |
| 2. Các giáo huấn chấn chỉnh | 454 |
| 3. Đề cử giám mục mới | 458 |
| III. Đức Giám mục Franẹois Belleville Thọ | 459 |
| IV. Đức Giám mục Andréa Éloy Bắc | 461 |
| V. Thêm các linh mục chống Pháp | 472 |
| VI. Kết thúc buồn của một giai đoạn huy hoàng | 476 |
| 1. Bước đầu chuyển giao quyền quản trị | 476 |
| 2. Các thừa sai Pháp cuối cùng ở Vinh | 481 |
| VII. Một thách đố mới: Chủ nghĩa Cộng sản | 486 |
| 1. Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh | 487 |
| 2. Những nhận định đầu tiên của các thừa sai Vinh về Cộng sản | 488 |
| 3. Va chạm đầu tiên giữa Công giáo và Cộng sản tại Vinh Vụ Tràng Đình | 489 |
| 4. Cơn bão chuyển thời | 496 |
| CHƯƠNG VII: ĐÀO TẠO LINH MỤC, CÁC cơ SỞ ĐÀO TẠO, CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA - XÃ HỘI CỦA GIÁO PHẬN VINH | 498 |
| I. Việc đào tạo linh mục và các cơ sở đào tạo của Giáo phận | 498 |
| 1. Trường tập Xuân Phong | 501 |
| 2. Tiểu chủng viện Xã Đoài | 502 |
| 3. Đại chủng viện Thánh Phanxicô Xaviê | 505 |
| 4. Trường Thầy giảng | 509 |
| 5. Du học và học ngoài Giáo phận | 509 |
| II. Các cơ sở văn hóa và xã hội của Giáo phận Vinh | 511 |
| 1. Trường học | 511 |
| 2. Sách báo Công giáo | |
| 3. Hoạt động từ thiện và y tế | 520 |
| CHƯƠNG VIII: CÁC DÒNG TU TẠI GIÁO PHẬN VINH | 524 |
| I. Dòng Mến Thánh Giá | 525 |
| 1. Bối cảnh thành lập, sứ vụ và ơn gọi của Dòng | 525 |
| 2. Các Cộng đoàn Men Thánh Giá trên đất Nghệ Tĩnh | 527 |
| 3. Nguyên nhân của sự dồi dào về ơn gọi | 529 |
| 4. Nếp sống Mến Thánh Giá | 529 |
| 5. Bị bách hại | |
| 6. Mến Thánh Giá Vinh thế kỷ XIX | 535 |
| 7. Mến Thánh Giá Vinh nửa đầu thế kỷ XX | 538 |
| 8. Những yêu cầu và dự định cải tổ | 541 |
| II. Dòng Thánh Phaolô | 543 |
| 1. Vị sáng lập và sứ vụ | 543 |
| 2. Dòng Thánh Phaolô đến Sài Gòn | 544 |
| 3. Dòng Thánh Phaolô tại Vinh | |
| III. Dòng Phanxicô | 553 |
| 1. Thánh Phanxicô và Dòng Anh em Hèn mọn | 553 |
| 2. Thừa sai Phan Sinh tại Châu Á | 555 |
| 3. Thừa sai Phan Sinh truyền giáo ở Việt Nam | 555 |
| 4. Dòng Phanxicô Vinh | 559 |
| IV. Dòng Thánh Clara | 569 |
| 1. Thánh Clara và Dòng nhì Phan Sinh | 569 |
| 2. Một chuyến dừng chân tình cờ ở Đà Nằng, năm 1645 | 570 |
| 3. Dòng Thánh Clara tại Vinh | 572 |
| V. Dòng Phan Sinh Thừa sai Đức Mẹ | 578 |
| 1. Vị sáng lập: Chân phước Marie de la Passion | 578 |
| 2. Sứ vụ và hoạt động | 581 |
| 3. Những nữ tu Phan Sinh Thừa sai Đức Mẹ đầu tiên ở Việt Nam | 582 |
| 4. Phan Sinh Thừa sai Đức Mẹ tại Vinh | 582 |
| LỜI BẠT | 595 |
| Phụ lục I: CÁC THỪA SAI PHÁP PHỤC VỤ TẠI GIÁO PHẬN VINH | 599 |
| Phụ lục II: DANH SÁCH LINH MỤC GIÁO PHẬN VINH 1846-1950 | 630 |
| TÀI LIỆU THAM KHẢO | 647 |