| Những điều kỳ diệu và Đức Maria | |
| Tác giả: | Recueil Marial |
| Ký hiệu tác giả: |
MA-R |
| Dịch giả: | Lm. Phêrô M. Nguyễn Ngọc Phi |
| DDC: | 232.917 - Các việc hiện ra và các phép lạ của Đức Maria |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời phi lộ | 7 |
| A. Tình huynh đệ giữa các tín hữu | 9 |
| 1. Đức Maria trong vùng đất không người, tình huynh đệ giữa cáckẻ thù địch | 10 |
| 2. Kinh kính mừng của hòa giải | 12 |
| 3. Lộ đức, cao điển hòa giải | 14 |
| 4. Bình an ở cùng anh chị em | 16 |
| 5. Chủng viện trong những vòng rào dây kẽm gai | 20 |
| B. Bảo vệ | 24 |
| 1. Phép lạ Marne | 26 |
| 2. Đức Mẹ cứu chữa một làng Hy Lạp | 27 |
| 3. Sự bảo vệ oanh liệt của Đức Mẹ trong cuộc chiến Tây Ban Nha | 30 |
| C. Hai người Do Thái được cứu thoát | 31 |
| 1. Được cứu thoát nhờ bài hát Ave Maria. 2. Bài hát thánh Bernadette | 32 |
| 3. Những người lính được che chở | 33 |
| 4. Trái chanh của người lính liên lạc | 35 |
| 5. Những người lính trở nên dễ thương hơn | 39 |
| D. Từ sự bảo vệ đến sự trở lại | 42 |
| 1. Một người lính và bức ảnh Đức Maria | 43 |
| 2. Đức Mẹ Lombardsijde, ép rửa bằng lửa và đức tin | 44 |
| 3. Cây Thánh giá cứu mạng của anh lính lê dương | 47 |
| E. Những câu chuyện về chuỗi Mân Côi | 49 |
| 1. Chuỗi tràng hạt cứu nguy | 50 |
| 2. Một sự che chở nhờ chuỗi Mân Côi | 51 |
| 3. Những thương binh ở Petrowskaja | 52 |
| 4. Đức tin truyền lan từ một anh lính trẻ, năm người lính và chuỗi tràng | 53 |
| 5. Phép lạ gấp hai lần của chuỗi Mân Côi: sự giải phóng của 1 anh lính | 59 |
| F. Những người lính và cái chết | 65 |
| 1. Nụ cười của người hấp hối | 65 |
| 2. Di chúc của cậu con trai | 66 |
| 3. Tràng chuỗi của anh lính- một di chúc của anh con trai khác | 69 |
| 4. Người già muốn sống- người trẻ chấp nhận chết | 69 |
| 5. Hiến tế chuộc tội của những người lính Ái nhĩ Lan | 73 |
| G. Anh dũng đức tin | 74 |
| 1. Sự che chở của Đức Lộ Đức | 75 |
| 2. Một dân quân bảo vệ đức trinh khiết của Đức Maria | 76 |
| 3. Lòng kính trọng đối với linh mục. "Tôi là người Công giáo, tôi tin Chúa" | 77 |
| 4. "Đừng có chửi rủa lănng nhục Đức Trinh Nữ nữa" | 79 |
| 5. Sự chịu đựng bền bỉ của thời gian- một chứng dân đơn độc | 80 |
| H. Đời sống trong những nơi đau khổ | 83 |
| 1. Giám mục Theas "rê" với Đức Mẹ để được trả tự do | 84 |
| 2. Một tuần cửu nhật được nhận lời | 85 |
| 3. Mẹ của tất cả các người mẹ | 86 |
| 4. Sự giải thoát kỳ diệu | 90 |
| 5. Một sự điều khiển sai lầm. Những người sống sót | 91 |
| 6. Phạt một tên chửi rủa lăng mạ thần thánh ở trại | 93 |
| 7. Thiên thần của trại | 95 |
| 8. Sự hy sinh anh dũng của cha Kolbe | 97 |
| I. Những biểu tượng chuyển đổi siêu việt | 100 |
| 1. Sự sống mầu nhiệm và vần thơ trong tù | 101 |
| 2. Một mặt nhật (hào quang) bằng dây kẽm gai | 103 |
| 3. Tràng chuỗi bằng dây chỉ thắt nút… nhưng Thánh giá thật sự | 104 |
| 4. Lễ truyền chức linh mục ở Dachau. Núi Carmel máu châu báu | 105 |
| 5. Giêsu, Maria! Cứu con trẻ | 108 |
| J. Tình yêu chiến thắng lòng hận thù | 110 |
| 1. Cậy cúc gai bạc | 111 |
| K. Thiên thần ngăn chặn các đòn trả thù | 115 |
| 1. Thiên thần với chiếc đồng hồ mặt trời | 116 |
| Lời tựa | 123 |
| Nhập đề | 125 |
| 1. Tràng chuỗi cứu nạn | 127 |
| 2. Tình yêu thương của Đức kitô | 130 |
| 3. Đức tin của ba tôi xin được phép lạ | 131 |
| 4. Đối với tràng hạt Mân Côi công nương dã nói "vâng" | 132 |
| 5. Nhờ Đức Mẹ Iberes | 135 |
| 6. "Lạy Nữ Vương là mẹ con" | 136 |
| 7. Âm mưu tội lỗi chống lại Đức Giáo Hoàng và giấc mơ lạ thường | 137 |
| 8. Được thánh hiến cho mẹ Thiên Chúa | 140 |
| 9. Tràng chuỗi của Hồi Giáo | 144 |
| 10. Đức Maria ở Lesotho | 145 |
| 11. Một tháng kính Đức Maria đáng ghi nhớ | 147 |
| 12. Dây chuyển dần đến Nước Trời | 150 |
| 13. Việc chữa lành một người lính Hồi giáo | 152 |
| 14. Những bóng hồng Lima | 154 |
| 15. Truyền giáo Sillon | 157 |
| 16. Một người anh tìn được ảnh tượng ban ơn 1 | 159 |
| 17. Một người anh tìm được ảnh tượng ban ơn 2 | 160 |
| 18. Lòng dũng cảm anh hùng của một cô bé | 163 |
| 19. Những bạn trẻ hăng hái dũng cảm | 164 |
| 20. Không e sợ dư luận | 165 |
| 21. Nhân danh đức Tổng giám mục Westminter | 166 |
| 22. Kinh "hãy nhớ" của những người đào thoát 1 | 167 |
| 23. Kinh "hãy nhớ" của những người đào thoát 2 | 170 |
| 24. Vị sứ giả của mẹ Thiên Chúa | 172 |
| 25. Người mẹ đã mất nay lại tìm thấy | 175 |
| 26. Tên trộm Tây Ban Nha lương thiện 1 | 179 |
| 27. Tên trộm Tây Ban Nha lương thiện 2 | 181 |
| Mục lục | 183 |