Giới thiệu ngôn sứ Thánh Kinh | |
Phụ đề: | Trào lưu Ngôn sứ. Bản văn. Con người. Sứ điệp |
Tác giả: | Lm. Bernard Phạm Hữu Quang, PSS |
Ký hiệu tác giả: |
PH-Q |
DDC: | 223.2 - Các sách Ngôn sứ |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Dẫn nhập | 5 |
Phần I: TỔNG QUÁT VỀ TRÀO LƯU NGÔN SỨ VÀ NGÔN SỨ THÁNH KINH | |
Chương I: TRÀO LƯU NGÔN SỨ NGOÀI THÁNH KINH | 31 |
I. Tại Ai Cập | 34 |
II. Tại Phênicia và Canaan | 44 |
III. Tại Mêsôpôtamia | 48 |
Chương II: NGÔN SỨ THÁNH KINH: DANH XƯNG VÀ Ý NIỆM | 65 |
A. Danh Xưng | 66 |
I. Tiếng Do Thái | 66 |
1. Từ ngữ | 66 |
2. Việc sử dụng các từ ngừ này trong Thánh Kinh Do Thái | 68 |
II. Tiếng Hy Lạp | 71 |
1. Hy Lạp cổ | 71 |
2. Bản dịch LXX | 73 |
3. Mantis | 74 |
B. Những Danh Xưng Khác Dành Cho Ngôn Sứ | 76 |
I. Những danh xưng dành cho ngôn sứ trong sự tương quan với Thiên Chúa | 76 |
1. Người của Thiên Chúa | 76 |
2. Thiên sứ, sứ giả | 78 |
3. Tôi tớ Đức Chúa | 79 |
II. Những danh xưng dành cho ngôn sứ trong tương quan đối với cộng đồng nhân loại | 80 |
1.Kẻ bảo vệ, kẻ chăn dắt, người trông nom | 80 |
2. Người canh gác | 81 |
3. Cha và Mẹ | 81 |
Chương III: NIÊN BIỂU CÁC NGÔN SỨ TRONG THÁNH KINH | 86 |
I. Các ngôn sứ của Cựu Ước | 86 |
1. Các ngôn sứ thuyết giảng | 86 |
2. Những ngôn sứ văn tự | 94 |
2.1. Trước thời lưu đày (587 tCG) | 94 |
2.2. Trong thời lưu đày babylon (587-538 tCG) | 96 |
2.3. Thời Phục Hưng (538-333 tCG): | 96 |
2.4. Thời văn chương Khải Huyền (333-63 tCG): | 97 |
II. Các ngôn sứ của Tân Ước | 99 |
1. Chúa Giêsu, vị ngôn sứ tuyệt vời (Par Excellence) | 101 |
2. Những ngôn sứ trong Giáo Hội | 105 |
III. Những hình thái ngôn sứ Thánh Kinh | 107 |
1. Ngôn sứ tập đoàn | 107 |
2. Ngôn sứ cá nhân | 108 |
Chương IV: NHỮNG NÉT ĐẶC THÙ CỦA NGÔN SỨ THÁNH KINH | 113 |
I. Ơn gọi | 114 |
1. Những hình thức khác nhau của ơn gọi ngôn sứ | 115 |
2. Sự khác biệt về bối cảnh | 133 |
3. Sự tự do của ngôn sứ | 138 |
II. Mạc khải | 140 |
1. Cảm nghiệm về Thiên Chúa | 141 |
1.1. Cảm nghiệm về Thần Khí | 141 |
1.2. Cảm nghiệm về lời | 147 |
1.3. Những cảm nghiệm khác | 152 |
2. Sự ý thức của ngôn sứ | 158 |
2.1. Ngôn sứ, kẻ xuất thần hay kẻ bị chiếm hữu? | 158 |
2.2. Ngôn sứ và nhà thần bí | 162 |
2.3. Ngôn sứ, một kẻ đam mê Thiên Chúa | 163 |
III. Loan báo: ngôn sứ, sứ giả của Thiên Chúa | 165 |
1. Ngôn sứ, người mang Lời Chúa | 166 |
1.1. Rao giảng bằng miệng | 166 |
1.2. Khán thính giả của ngôn sứ | 169 |
1.3. Lời thuyết giảng được viết xuống | 170 |
2. Ngôn sứ, một diễn viên | 173 |
2.1. Những hành động ngôn sứ | 173 |
2.2. Đời sống của ngôn sứ là một dấu hiệu | 175 |
Chương V: THỂ VĂN CỦA CÁC SÁCH NGÔN SỨ | 180 |
I. Sấm ngôn | 184 |
II. Thể văn khích lệ | 187 |
III. Thể văn tường thuật | 187 |
IV. Các thể loại khác | 188 |
Chương VI: GIÁO HUẤN NỀN TẢNG CỦA CÁC NGÔN SỨ | 190 |
A. Trong Lãnh Vực Tôn Giáo | 192 |
I. Niềm tin vào Thiên Chúa | 192 |
1. Sự duy nhất của Thiên Chúa | 192 |
2. Thiên Chúa của dân tộc và Thiên Chúa hoàn vũ | 193 |
3. Thiên Chúa siêu việt và gần gũi | 195 |
4. Thiên Chúa là Cha | 196 |
II. Phụng tự | 197 |
1. Ủng hộ phụng tự | 198 |
2. Chống đối phụng tự | 200 |
3. Các ngôn sứ mơ ước một phụng tự lý tưởng | 202 |
B. Trong Lãnh Vực Xã Hội | 205 |
I. Torah | 206 |
1. Các ngôn sứ ủng hộ Torah | 207 |
2. Những ngôn sứ chống đối Torah | 208 |
3. Các ngôn sứ mơ đến một luật đúng đắn | 214 |
II. Vấn đề chính trị | 215 |
1. Các ngôn sứ ủng hộ quân chủ | 216 |
2. Các ngôn sứ chống lại quân chủ | 219 |
3. Giấc mơ chính trị | 221 |
Chương VII: NGÔN SỨ THẬT VÀ NGÔN SỨ GIẢ | 226 |
I. Những khó khăn trong việc phân định | 229 |
II. Một số điểm giúp nhận diện ngôn sứ giả | 234 |
1. Ngôn sứ giả trong Cựu Ước | 234 |
2. Ngôn sứ giả trong Tân Ước | 235 |
III. Tiêu chuẩn để phân định | 236 |
1. Tiêu chuẩn chủ quan: lương tâm của kẻ được sai đi | 236 |
2. Những tiêu chuẩn khách quan | 237 |
2.1. Sấm ngôn được ứng nghiệm | 237 |
2.2. Trung thành với truyền thống | 239 |
2.3. Đời sống riêng tư của ngôn sứ (tiêu chuẩn đạo đức) | 241 |
2.4. Tính vô vị lợi | 243 |
3. Tiêu chuẩn cộng đoàn và cá nhân | 244 |
Phần II: CÁC NGÔN SỨ THẾ KỶ VIII tCG | |
Bối cảnh lịch sử. | 255 |
Chương I: AMỐT | 267 |
I. Sách | 267 |
1. Cấu trúc và nội dung | 267 |
2. Sáng tác và hình thành bản văn | 271 |
3. Ngôn ngữ và văn phong | 274 |
4. Văn bản và trích dẫn trong Tân Ước | 274 |
II. Con người | 275 |
1. Tên, nguồn gốc và nghề nghiệp | 275 |
2. Bối cảnh văn hoá của Amốt | 279 |
3. Bối cảnh lịch sử | 281 |
4. Ơn gọi và sứ vụ ngôn sứ của Amốt | 282 |
III. Sứ điệp | 284 |
1. Quyền của Đức Chúa | 284 |
2. Quyền con người | 288 |
Phụ lục: Giải thích Am 2,6-16 | 291 |
Chương II: HÔSÊ | 311 |
I. Sách | 311 |
1. Cấu trúc | 311 |
2. Công việc biên soạn và hình thành | 313 |
3. Những đặc tính văn chương của sách Hôsê | 315 |
4. Ảnh hưởng của Hôsê | 317 |
5. Văn bản của sách Hôsê | 320 |
II. Con người | 321 |
1. Tên gọi và nguồn gốc | 321 |
2. Nghề nghiệp và bối cảnh văn hoá | 323 |
3. Bối cảnh lịch sử | 325 |
4. Ơn gọi ngôn sứ của Hôsê và bản chất của nó | 327 |
III. Sứ điệp | 329 |
1. Giao ước bị phá vỡ | 329 |
2. Sửa phạt mang tính giáo dục | 333 |
3. Lạc quan của ân sủng: Chiến thắng của tình yêu | 334 |
Phụ lục: Giải thích Hôsê 1-3 Trải nghiệm hôn nhân và sứ điệp ngôn sứ | 337 |
Chương III: ISAIA | 405 |
Isaia Đệ Nhất (Is 1-39) | 408 |
I. Sách | 408 |
1. Cấu trúc | 408 |
2. Nội dung và thời điểm sáng tác | 412 |
3. Biên soạn của Isaia 1-39 | 437 |
4. Văn phong của Isaia 1-39 | 444 |
5. Văn bản của sách Isaia | 445 |
6. Sách Isaia và Tân ước | 447 |
II. Con người | 448 |
1. Tên - Nghề nghiệp - Nguồn gốc | 448 |
2. Bối cảnh lịch sử | 452 |
3. Ơn gọi ngôn sứ | 455 |
III. Sứ điệp | 457 |
1. Đấng thánh của Ítrael | 458 |
2. Vua và Mêsia | 460 |
3. Đức tin | 464 |
Phụ lục: Giải thích Is 6,1-9,6 “Hồi Ký của Isaia” | 467 |
Isaia 11,1-9 Vị tân vương thuộc nhà Đavít | 550 |
Isaia 11,10-16 Dân bị phân tán sẽ trở về | 567 |
Isaia 12,1-6 Bài thánh ca tạ ơn | 570 |
Chương IV: MIKHA | 576 |
I. Sách | 576 |
1. Cấu trúc | 576 |
2. Sáng tác và hình thành | 577 |
3. Văn phong và văn thể | 579 |
4. Văn bản | 580 |
II. Con người | 581 |
1. Tên và nguồn gốc | 581 |
2. Bối cảnh lịch sử | 582 |
3. Ơn gọi ngôn sứ và thời gian thi hành sứ vụ | 583 |
III. Sứ điệp | 585 |
1. Chẩn đoán tội lỗi | 585 |
2. Phán xét | 590 |
3. Lời hứa cứu độ | 595 |
4. Loan báo Đấng Mêsia | 601 |
Phần III: CÁC NGÔN SỨ THẾ KỶ VII TCG | |
Bối cảnh lịch sử của hậu bán thế kỷ VII TCG | 609 |
Chương I: XÔPHÔNIA | 622 |
I. Sách | 622 |
1. Cấu trúc | 622 |
2. Sáng tác và hình thành | 623 |
3. Ngôn ngữ, văn phong | 628 |
4. Văn bản | 630 |
II. Con người | . |
1. Tên và nguồn gốc | 631 |
2. Bối cảnh lịch sử | 636 |
3. Thời điểm thi hành sứ vụ | 636 |
III. Sứ điệp | 638 |
1. Phán xét | 638 |
2. Chúc lành | 641 |
Chương II: NAKHUM | 647 |
I. Sách | 647 |
1. Cấu trúc | 647 |
2. Ngôn ngữ, văn phong | 648 |
3. Văn bản và ảnh hưởng | 649 |
II. Con người | 651 |
1. Tên, nguồn gốc | 651 |
2. Bối cảnh lịch sử | 652 |
3. Thời gian thi hành sứ vụ | 652 |
III. Sứ điệp | 653 |
Chương III: KHABACÚC | 658 |
I. Sách | 658 |
1. Cấu trúc | 658 |
2. Ngôn ngữ, văn phong, biên soạn | 661 |
3. Văn bản và ảnh hưởng | 662 |
II. Con người | 664 |
1. Tên, nguồn gốc | 664 |
2. Bối cảnh lịch sử | 665 |
3. Ơn gọi và thời gian thi hành sứ vụ ngôn sứ | 665 |
III. Sứ điệp | 666 |
1. Về thần lý hay thần hiện? | 666 |
2. Đối diện với khổ đau và bất công: Hướng về Thiên Chúa | 668 |
3. Đối diện với khổ đau và bất công: Hãy lên tiếng cho những kẻ bị áp bức | 670 |
Chương IV: GIÊRÊMIA | 673 |
I. Sách | 673 |
1. Cấu trúc | 674 |
2. Sáng tác và hình thành | 676 |
3. Văn bản | 681 |
4. Ảnh hưởng của Giêrêmia | 684 |
II. Con người | 687 |
1. Tên và nguồn gốc | 687 |
2. Bối cảnh lịch sử | 690 |
3. Ơn gọi ngôn sứ của Giêrêmia | 693 |
4. Những dung mạo của Giêrêmia | 695 |
III. Sứ điệp | 702 |
Gr 1,4-19 “Hồi Ký về ơn Gọi” | 703 |
Những lời “Thú tội” của Giêrêmia | 722 |
Giao Ước Mới (Gr 31,31-34) | 771 |
Phần IV: CÁC NGÔN SỨ TRONG THỜI LƯU ĐÀY (587-538 TCG) | |
Bối cảnh lịch sử. | 785 |
Chương I: ÊDÊKIEL | 796 |
I. Sách | 796 |
1. Cấu trúc | 796 |
2. Đặc điểm văn chương | 799 |
3. Sự hình thành của cuốn sách | 805 |
4. Chỗ đứng trong quy điển | 807 |
II. Con người | 809 |
1. Tên, nguồn gốc, nghề nghiệp, cá tính | 809 |
2. Bối cảnh lịch sử | 813 |
3. Thời gian và sứ vụ ngôn sứ của Êdêkiel | 813 |
III. Sứ điệp | 827 |
1. Kết án tội lỗi của dân | 827 |
2. Những lời hứa của Thiên Chúa | 830 |
3. Giao Ước | 833 |
4. Êdêkiel và Tân Ước | 834 |
Phụ lục: Giải thích Ed 1,1-3,15: ơn gọi của Êdêkiel | 836 |
Chương II: ISAIA ĐỆ NHỊ (Is 40-55) | 867 |
I. Sách | 867 |
1. Cấu trúc | 867 |
2. Thể văn | 870 |
II. Con người | 880 |
1. Một ngôn sứ vô danh của niềm hy vọng | 880 |
2. Bối cảnh lịch sử | 883 |
3. Ơn gọi ngôn sứ | 883 |
4. Thời gian thi hành sứ vụ ngôn sứ | 889 |
III. Sứ điệp | 890 |
1. Ơn cứu độ | 891 |
2. Tính cách hoàn vũ | 894 |
3. Đức Chúa, Đấng Tạo Hoá và Đấng Cứu Độ | 897 |
4. Kyrô-Mêsia | 903 |
Phụ lục: Giải thích: Người Tôi Trung của Đức Chúa | 906 |
Chương III: AI CA | 957 |
I. Sách | 957 |
1. Cấu trúc | 957 |
2. Văn phong và thể văn | 960 |
3. Văn bản và quy điển | 961 |
II. Con người | 963 |
1. Tên và nguồn gốc | 963 |
2. Bối cảnh lịch sử | 965 |
3. Nơi chốn và thời gian sáng tác | 965 |
III. Sứ điệp | 966 |
Chương IV: ÔVAĐIA | 972 |
I. Sách | 972 |
1. Cấu trúc | 972 |
2. Đặc tính văn chương | 973 |
II. Con người | 975 |
1. Tên, nguồn gốc | 975 |
2. Bối cảnh lịch sử đàng sau sấm ngôn | 976 |
III. Sứ điệp | 978 |
Phần V: CÁC NGÔN SỨ THỜI PHỤC HƯNG (538-486 tCG) | |
Bối cảnh lịch sử. | 985 |
Chương I: KHÁCGAI | 994 |
I. Sách | 994 |
1. Cấu trúc | 994 |
2. Biên soạn và văn bản | 995 |
II. Con người | 995 |
1. Tên và nguồn gốc | 995 |
2. Bối cảnh lịch sử | 996 |
3. Thời gian thi hành sứ vụ | 997 |
III. Sứ điệp | 998 |
Chương II: DACARIA | 1001 |
I. Sách | 1001 |
1. Dacaria Đệ Nhất và Dacaria Đệ Nhị | 1001 |
2. Sáng tác và biên soạn của Dacaria Đệ Nhị | 1004 |
3. Cấu trúc của Dacaria Đệ Nhất (1-8) | 1007 |
4. Cấu trúc của Dacaria Đệ Nhị (9-14) | 1008 |
5. Sách Dacaria và Tân Ước | 1010 |
II. Con người | 1011 |
1. Tên và nguồn gốc | 1011 |
2. Bối cảnh lịch sử | 1013 |
III. Sứ điệp | 1014 |
1. Dacaria Đệ Nhất (1—8) | 1014 |
2. Dacaria Đệ Nhị (9-14) | 1022 |
Phần VI: CÁC NGÔN sứ TỪ THẾ KỶ V TCG ĐẾN ALÊXANĐÊ (333 TCG) | |
Bối cảnh lịch sử. | 1029 |
Chương I: MALAKHI | 1035 |
I. Sách | 1035 |
1. Cấu trúc | 1035 |
2. Đặc tính văn chương | 1037 |
3. Hình thành và quy điển tính | 1038 |
II. Con người | 1040 |
1. Tên và nguồn gốc | 1040 |
2. Bối cảnh tôn giáo | 1041 |
3. Bối cảnh lịch sử | 1041 |
III. Sứ điệp | 1043 |
1. Tương quan Giao Ước | 1043 |
2. Thiên Chúa | 1045 |
3. Thờ phượng | 1045 |
4. Hôn nhân | 1051 |
5. Công lý của Thiên Chúa | 1052 |
Chương II: ISAIA ĐỆ TAM (Is 56-66) | 1056 |
I. Sách | 1057 |
1. Cấu trúc | 1057 |
2. Thời gian | sáng tác |
II. Con người | 1060 |
1. Tác giả | 1060 |
2. Bối cảnh lịch sử | 1063 |
III. Sứ điệp | 1064 |
1. Phụng tự | 1064 |
2. Tính cách hoàn vũ | 1066 |
3. Ơn cứu độ | 1068 |
4. Những đòi buộc đạo đức | 1070 |
Chương III: GIÔEL | 1076 |
I. Sách | 1076 |
1. Cấu trúc | 1076 |
2. Sáng tác và hình thành | 1077 |
3. Thể văn | 1080 |
4. Văn bản và trích dẫn trong Tân Ước | 1081 |
II. Con người | 1083 |
1. Tên và nguồn gốc | 1083 |
2. Ơn gọi và thời gian thi hành sứ vụ | 1084 |
III. Sứ điệp | 1084 |
1. Ngày của Đức Chúa | 1084 |
2. Sám hối thật lòng | 1087 |
3. Từ dấu chỉ lịch sử đến ý nghĩa thần học | 1088 |
Chương IV: GIÔNA | 1092 |
I. Câu chuyện | 1093 |
II. Những giải thích khác nhau | 1095 |
III. Sách | 1097 |
1. Cấu trúc | 1097 |
2. Những vấn đề cuốn sách đặt ra | 1098 |
3. Thể văn | 1101 |
IV. Con người | 1104 |
1. Tên, nhân vật, nguồn gốc | 1104 |
2. Ơn gọi | 1105 |
V. Sứ điệp | 1108 |
1. Thống hối | 1108 |
2. Tính phổ quát của ơn cứu độ | 1109 |
3. Lòng Thương Xót của Thiên Chúa trên “Kẻ Lành” lẫn “Người Dữ” | 1110 |
Phần VII: CÁC SÁCH NGÔN SỨ THỜI HY LẠP (333-63 tCG) | |
Bổi cảnh lịch sử. | 1117 |
Chương I: BARÚC | 1122 |
I. Sách | 1122 |
1. Cấu trúc | 1122 |
2. Ngôn ngữ, sự đồng nhất của sách Barúc | 1124 |
3. Thời gian sáng tác và quy điển | 1126 |
II. Con người | 1129 |
1. Tên và nguồn gốc | 1129 |
2. Bối cảnh | 1132 |
III. Sứ điệp | 1133 |
1. Về Thiên Chúa | 1133 |
2. Về con người | 1134 |
Chương II: THƯ CỦA GIÊRÊMIA | 1136 |
I. Thư | 1136 |
1. Cấu trúc | 1136 |
2. Đặc tính văn chương và thời gian sáng tác | 1137 |
3. Văn bản, bản dịch và quy điển | 1138 |
II. Tác giả | 1138 |
III. Sứ điệp | 1139 |
Chương III: ĐANIEL | 1142 |
I. Sách | 1142 |
1. Tên | 1142 |
2. Cấu trúc | 1144 |
3. Ngôn ngữ, văn bản và quy điển | 1146 |
4. Thể văn | 1148 |
5. Thời gian sáng tác | 1150 |
II. Con người - tác giả | 1152 |
1. Vấn đề tác giả và bản văn quy điển | 1152 |
2. Bối cảnh (Sitz im Leben) của sách Đaniel | 1154 |
3. Tác giả sách Đaniel | 1165 |
III. Sứ điệp | 1167 |
1. Vương quốc và quyền tối thượng của Thiên Chúa | 1168 |
2. Thiên Chúa - Con người - Đau khổ | 1171 |
3. Những mạc khải mới | 1176 |
4. Đời sống đức hạnh | 1179 |