| Dẫn nhập |
5 |
| Phần I: TỔNG QUÁT VỀ TRÀO LƯU NGÔN SỨ VÀ NGÔN SỨ THÁNH KINH |
|
| Chương I: TRÀO LƯU NGÔN SỨ NGOÀI THÁNH KINH |
31 |
| I. Tại Ai Cập |
34 |
| II. Tại Phênicia và Canaan |
44 |
| III. Tại Mêsôpôtamia |
48 |
| Chương II: NGÔN SỨ THÁNH KINH: DANH XƯNG VÀ Ý NIỆM |
65 |
| A. Danh Xưng |
66 |
| I. Tiếng Do Thái |
66 |
| 1. Từ ngữ |
66 |
| 2. Việc sử dụng các từ ngừ này trong Thánh Kinh Do Thái |
68 |
| II. Tiếng Hy Lạp |
71 |
| 1. Hy Lạp cổ |
71 |
| 2. Bản dịch LXX |
73 |
| 3. Mantis |
74 |
| B. Những Danh Xưng Khác Dành Cho Ngôn Sứ |
76 |
| I. Những danh xưng dành cho ngôn sứ trong sự tương quan với Thiên Chúa |
76 |
| 1. Người của Thiên Chúa |
76 |
| 2. Thiên sứ, sứ giả |
78 |
| 3. Tôi tớ Đức Chúa |
79 |
| II. Những danh xưng dành cho ngôn sứ trong tương quan đối với cộng đồng nhân loại |
80 |
| 1.Kẻ bảo vệ, kẻ chăn dắt, người trông nom |
80 |
| 2. Người canh gác |
81 |
| 3. Cha và Mẹ |
81 |
| Chương III: NIÊN BIỂU CÁC NGÔN SỨ TRONG THÁNH KINH |
86 |
| I. Các ngôn sứ của Cựu Ước |
86 |
| 1. Các ngôn sứ thuyết giảng |
86 |
| 2. Những ngôn sứ văn tự |
94 |
| 2.1. Trước thời lưu đày (587 tCG) |
94 |
| 2.2. Trong thời lưu đày babylon (587-538 tCG) |
96 |
| 2.3. Thời Phục Hưng (538-333 tCG): |
96 |
| 2.4. Thời văn chương Khải Huyền (333-63 tCG): |
97 |
| II. Các ngôn sứ của Tân Ước |
99 |
| 1. Chúa Giêsu, vị ngôn sứ tuyệt vời (Par Excellence) |
101 |
| 2. Những ngôn sứ trong Giáo Hội |
105 |
| III. Những hình thái ngôn sứ Thánh Kinh |
107 |
| 1. Ngôn sứ tập đoàn |
107 |
| 2. Ngôn sứ cá nhân |
108 |
| Chương IV: NHỮNG NÉT ĐẶC THÙ CỦA NGÔN SỨ THÁNH KINH |
113 |
| I. Ơn gọi |
114 |
| 1. Những hình thức khác nhau của ơn gọi ngôn sứ |
115 |
| 2. Sự khác biệt về bối cảnh |
133 |
| 3. Sự tự do của ngôn sứ |
138 |
| II. Mạc khải |
140 |
| 1. Cảm nghiệm về Thiên Chúa |
141 |
| 1.1. Cảm nghiệm về Thần Khí |
141 |
| 1.2. Cảm nghiệm về lời |
147 |
| 1.3. Những cảm nghiệm khác |
152 |
| 2. Sự ý thức của ngôn sứ |
158 |
| 2.1. Ngôn sứ, kẻ xuất thần hay kẻ bị chiếm hữu? |
158 |
| 2.2. Ngôn sứ và nhà thần bí |
162 |
| 2.3. Ngôn sứ, một kẻ đam mê Thiên Chúa |
163 |
| III. Loan báo: ngôn sứ, sứ giả của Thiên Chúa |
165 |
| 1. Ngôn sứ, người mang Lời Chúa |
166 |
| 1.1. Rao giảng bằng miệng |
166 |
| 1.2. Khán thính giả của ngôn sứ |
169 |
| 1.3. Lời thuyết giảng được viết xuống |
170 |
| 2. Ngôn sứ, một diễn viên |
173 |
| 2.1. Những hành động ngôn sứ |
173 |
| 2.2. Đời sống của ngôn sứ là một dấu hiệu |
175 |
| Chương V: THỂ VĂN CỦA CÁC SÁCH NGÔN SỨ |
180 |
| I. Sấm ngôn |
184 |
| II. Thể văn khích lệ |
187 |
| III. Thể văn tường thuật |
187 |
| IV. Các thể loại khác |
188 |
| Chương VI: GIÁO HUẤN NỀN TẢNG CỦA CÁC NGÔN SỨ |
190 |
| A. Trong Lãnh Vực Tôn Giáo |
192 |
| I. Niềm tin vào Thiên Chúa |
192 |
| 1. Sự duy nhất của Thiên Chúa |
192 |
| 2. Thiên Chúa của dân tộc và Thiên Chúa hoàn vũ |
193 |
| 3. Thiên Chúa siêu việt và gần gũi |
195 |
| 4. Thiên Chúa là Cha |
196 |
| II. Phụng tự |
197 |
| 1. Ủng hộ phụng tự |
198 |
| 2. Chống đối phụng tự |
200 |
| 3. Các ngôn sứ mơ ước một phụng tự lý tưởng |
202 |
| B. Trong Lãnh Vực Xã Hội |
205 |
| I. Torah |
206 |
| 1. Các ngôn sứ ủng hộ Torah |
207 |
| 2. Những ngôn sứ chống đối Torah |
208 |
| 3. Các ngôn sứ mơ đến một luật đúng đắn |
214 |
| II. Vấn đề chính trị |
215 |
| 1. Các ngôn sứ ủng hộ quân chủ |
216 |
| 2. Các ngôn sứ chống lại quân chủ |
219 |
| 3. Giấc mơ chính trị |
221 |
| Chương VII: NGÔN SỨ THẬT VÀ NGÔN SỨ GIẢ |
226 |
| I. Những khó khăn trong việc phân định |
229 |
| II. Một số điểm giúp nhận diện ngôn sứ giả |
234 |
| 1. Ngôn sứ giả trong Cựu Ước |
234 |
| 2. Ngôn sứ giả trong Tân Ước |
235 |
| III. Tiêu chuẩn để phân định |
236 |
| 1. Tiêu chuẩn chủ quan: lương tâm của kẻ được sai đi |
236 |
| 2. Những tiêu chuẩn khách quan |
237 |
| 2.1. Sấm ngôn được ứng nghiệm |
237 |
| 2.2. Trung thành với truyền thống |
239 |
| 2.3. Đời sống riêng tư của ngôn sứ (tiêu chuẩn đạo đức) |
241 |
| 2.4. Tính vô vị lợi |
243 |
| 3. Tiêu chuẩn cộng đoàn và cá nhân |
244 |
| Phần II: CÁC NGÔN SỨ THẾ KỶ VIII tCG |
|
| Bối cảnh lịch sử. |
255 |
| Chương I: AMỐT |
267 |
| I. Sách |
267 |
| 1. Cấu trúc và nội dung |
267 |
| 2. Sáng tác và hình thành bản văn |
271 |
| 3. Ngôn ngữ và văn phong |
274 |
| 4. Văn bản và trích dẫn trong Tân Ước |
274 |
| II. Con người |
275 |
| 1. Tên, nguồn gốc và nghề nghiệp |
275 |
| 2. Bối cảnh văn hoá của Amốt |
279 |
| 3. Bối cảnh lịch sử |
281 |
| 4. Ơn gọi và sứ vụ ngôn sứ của Amốt |
282 |
| III. Sứ điệp |
284 |
| 1. Quyền của Đức Chúa |
284 |
| 2. Quyền con người |
288 |
| Phụ lục: Giải thích Am 2,6-16 |
291 |
| Chương II: HÔSÊ |
311 |
| I. Sách |
311 |
| 1. Cấu trúc |
311 |
| 2. Công việc biên soạn và hình thành |
313 |
| 3. Những đặc tính văn chương của sách Hôsê |
315 |
| 4. Ảnh hưởng của Hôsê |
317 |
| 5. Văn bản của sách Hôsê |
320 |
| II. Con người |
321 |
| 1. Tên gọi và nguồn gốc |
321 |
| 2. Nghề nghiệp và bối cảnh văn hoá |
323 |
| 3. Bối cảnh lịch sử |
325 |
| 4. Ơn gọi ngôn sứ của Hôsê và bản chất của nó |
327 |
| III. Sứ điệp |
329 |
| 1. Giao ước bị phá vỡ |
329 |
| 2. Sửa phạt mang tính giáo dục |
333 |
| 3. Lạc quan của ân sủng: Chiến thắng của tình yêu |
334 |
| Phụ lục: Giải thích Hôsê 1-3 Trải nghiệm hôn nhân và sứ điệp ngôn sứ |
337 |
| Chương III: ISAIA |
405 |
| Isaia Đệ Nhất (Is 1-39) |
408 |
| I. Sách |
408 |
| 1. Cấu trúc |
408 |
| 2. Nội dung và thời điểm sáng tác |
412 |
| 3. Biên soạn của Isaia 1-39 |
437 |
| 4. Văn phong của Isaia 1-39 |
444 |
| 5. Văn bản của sách Isaia |
445 |
| 6. Sách Isaia và Tân ước |
447 |
| II. Con người |
448 |
| 1. Tên - Nghề nghiệp - Nguồn gốc |
448 |
| 2. Bối cảnh lịch sử |
452 |
| 3. Ơn gọi ngôn sứ |
455 |
| III. Sứ điệp |
457 |
| 1. Đấng thánh của Ítrael |
458 |
| 2. Vua và Mêsia |
460 |
| 3. Đức tin |
464 |
| Phụ lục: Giải thích Is 6,1-9,6 “Hồi Ký của Isaia” |
467 |
| Isaia 11,1-9 Vị tân vương thuộc nhà Đavít |
550 |
| Isaia 11,10-16 Dân bị phân tán sẽ trở về |
567 |
| Isaia 12,1-6 Bài thánh ca tạ ơn |
570 |
| Chương IV: MIKHA |
576 |
| I. Sách |
576 |
| 1. Cấu trúc |
576 |
| 2. Sáng tác và hình thành |
577 |
| 3. Văn phong và văn thể |
579 |
| 4. Văn bản |
580 |
| II. Con người |
581 |
| 1. Tên và nguồn gốc |
581 |
| 2. Bối cảnh lịch sử |
582 |
| 3. Ơn gọi ngôn sứ và thời gian thi hành sứ vụ |
583 |
| III. Sứ điệp |
585 |
| 1. Chẩn đoán tội lỗi |
585 |
| 2. Phán xét |
590 |
| 3. Lời hứa cứu độ |
595 |
| 4. Loan báo Đấng Mêsia |
601 |
| Phần III: CÁC NGÔN SỨ THẾ KỶ VII TCG |
|
| Bối cảnh lịch sử của hậu bán thế kỷ VII TCG |
609 |
| Chương I: XÔPHÔNIA |
622 |
| I. Sách |
622 |
| 1. Cấu trúc |
622 |
| 2. Sáng tác và hình thành |
623 |
| 3. Ngôn ngữ, văn phong |
628 |
| 4. Văn bản |
630 |
| II. Con người |
. |
| 1. Tên và nguồn gốc |
631 |
| 2. Bối cảnh lịch sử |
636 |
| 3. Thời điểm thi hành sứ vụ |
636 |
| III. Sứ điệp |
638 |
| 1. Phán xét |
638 |
| 2. Chúc lành |
641 |
| Chương II: NAKHUM |
647 |
| I. Sách |
647 |
| 1. Cấu trúc |
647 |
| 2. Ngôn ngữ, văn phong |
648 |
| 3. Văn bản và ảnh hưởng |
649 |
| II. Con người |
651 |
| 1. Tên, nguồn gốc |
651 |
| 2. Bối cảnh lịch sử |
652 |
| 3. Thời gian thi hành sứ vụ |
652 |
| III. Sứ điệp |
653 |
| Chương III: KHABACÚC |
658 |