| Bí tích học qua các tác giả | |
| Phụ đề: | Dẫn nhập, tuyển chọn và giới thiệu trong bộ "Texte zur Theologie Dogmatik" |
| Tác giả: | Bearbeitet Von Gunter Koch |
| Ký hiệu tác giả: |
KO-B |
| DDC: | 234.16 - Khái quát thần học các Bí tích |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 5 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Dẫn Nhập | 33 |
| Bí Tích Học Đại Cương | 47 |
| Các bản văn Kinh Thánh | 49 |
| Mầu nhiệm trong Cựu Ước | 49 |
| 1. Kn 2, 21 t | 49 |
| 2. Đn 2, 27 t | 50 |
| Mầu nhiệm trong Tân ước | 50 |
| 3. Mc 4, 10-12 (//Mt 13, 10-17; Lc 8, 9 t) | 50 |
| 4. l Cr2, 1-8 | 50 |
| 5. Cl 2, 1-3 | 51 |
| 6. Ep 5, 21-32 | 51 |
| Các bản văn của Huấn quyền Giáo hội | 55 |
| Innocent III (1198-1216) | 53 |
| 7. Người ban phát Bí tích dù là tội lỗi, | |
| Bí tích ban phát vẫn đầy đủ hiệu lực | 53 |
| Tổng công nghị Constance (1414-1418) | 54 |
| 8. Các điều kiện tiên quyết để việc ban phát Bí tích có hiệu lực | 54 |
| 9. Các câu hỏi đưa ra chất vấn các đồ đệ của Wyclif và Hus | 55 |
| Công đồng Florence (1438-1445) | 55 |
| 10. Đặc tính và hiệu lực của bảy Bí tích | 55 |
| Công đồng Tridentinô (1545-1563) | 58 |
| 14. Các đặc điểm của một quan niệm Công giáo về các Bí tích | 58 |
| 15. Điều khoản về các Bí tích nói chung | 59 |
| 28. Quyền năng của Giáo hội xác định rõ hơn | |
| cách lối ban phát các Bí tích | 63 |
| Piô X (1903-1914) | 64 |
| 29. Các sai lầm về nguồn gốc và ý nghĩa các Bí tích | 64 |
| Đức Piô X (1903-1914) | 65 |
| 32. Chủ nghĩa hiện đại bớt xén giáo lý về các Bí tích | 65 |
| Công đồng Vatican II (1962-1965) | 66 |
| 33. Các Bí tích là Bí tích đức tin, | |
| hiệu lực các Bí tích xuất phát từ Mầu nhiệm Phục sinh | 66 |
| 36. Các Bí tích xét như phụng vụ: | |
| Công trình của Đức Kitô vì của thân thể Người là Giáo hội | 68 |
| 37. Sự hiện diện của Đức Kitô trong phụng vụ | 69 |
| 38. Phụng vụ trần gian và phụng vụ trên trời | 70 |
| 39. Các Bí tích xét như các con đường | |
| dẫn tới việc thực hiện Giáo hội và nếp sống theo Kitô giáo | 70 |
| Văn phòng Hiệp nhất giữa các Kitô hữu | 72 |
| 42. Cộng đoàn phục vụ Thiên Chúa với các anh em ly khai | 72 |
| Tổng hội nghị các địa phận | |
| tại Cộng hoà Liên Bang Đức (1971-1975): | 74 |
| 43. Các Bí tích trong Giáo hội | 74 |
| Các bản văn Thần học | 79 |
| Tertullien (khoảng 160 - sau 220) | 79 |
| 48. Bí tích nhằm chỉ lời tuyên thề của các chiến sĩ | |
| và là dấu hiệu hữu hiệu nói lên thực thể của lịch sử cứu độ | 79 |
| Cyprien (200/210-258) | 82 |
| 50. Phép Rửa và phép Thánh thể, các Bí tích đem lại ơn cứu độ, | |
| trong Bí tích Giáo hội duy nhất | 82 |
| Cyrille th. Jérusalem (khoảng 313-387) | 84 |
| 53. Các Bí tích cho phép thông phần | |
| công trình cứu độ của Đức Kitô | 84 |
| Ambroise th. Milan (khoảng 339-397) | 89 |
| 62. Các Bí tích nhập đạo: Công trình vô hình của | |
| Thiên Chúa trong các yếu tố hữu hình | 89 |
| Théodore th. Mopsueste (khoảng 350-428) | 91 |
| 65. Các Bí tích nói lên bằng hình ảnh và biểu tượng | |
| sự hiện diện của ơn cứu độ | 91 |
| Augustin (354-430) | 92 |
| 66. Các Bí tích là các dấu hiệu thiêng thánh của Giáo hội, | |
| là “Lời hữu hình” của Thiên Chúa đem lại ơn cứu độ | |
| và kêu gọi đến với đức tin | 92 |
| 71. Chính Đức Kitô là Đấng ban phát các Bí tích | 97 |
| 75. Đức Kitô là nơi các Bí tích bắt nguồn | 99 |
| Pierre Lombard (khoảng 1095-1160) | 101 |
| 78. Bảy Bí tích xét như dấu hiệu và nguyên nhân của ân sủng | 101 |
| Thomas d’Aquin (khoảng 1225-1274) | 102 |
| 80. Bí tích là dấu chỉ công hiệu | |
| do Thiên Chúa thiết lập trong Đức Kitô | 102 |
| 81. Phải chăng Bí tích chỉ là dấu chỉ cho một thực thể mà thôi? | 103 |
| 82. Phải chăng các Bí tích là nguyên nhân của ân sủng? | 104 |
| 83. Bí tích có đóng ấn tích vào linh hồn không? | 105 |
| 84. Ấn tích Bí tích có phải là ấn tích của Đức Kitô không? | 105 |
| 85. Có phải các Bí tích | |
| chỉ do một mình Thiên Chúa thiết lập không? | 106 |
| 86. Thừa tác viên bất xứng có thể ban phát các Bí tích không? | 107 |
| 87. Có bắt buộc phải có bảy Bí tích không? | 107 |
| Martin Luther (1483-1546) | 110 |
| 93. Không phải Bí tích công chính hoá | |
| mà là đức tin đặt vào Bí tích | 110 |
| Jean Calvin (1509-1564) | 112 |
| 96. Bí tích chứng thực một cách hữu hình | |
| ân sủng của Thiên Chúa và tâm tình mộ đạo của con người | 112 |
| Johann Adam Moehler (1796-18 ??? | 115 |
| 100. Các Bí tích nói lên việc TC ban tặng ân sủng xuất phát từ | |
| công trình cứu độ của Đức Kitô cho những ai tin và đón nhận | 115 |
| Matthias Joseph Scheeben (1835-1888) | 117 |
| 101. Các Bí tích xét như mầu nhiệm | |
| nói lên hoạt động của Thần Khí | 117 |
| Odo Casel (1886-1948) | 120 |
| 107. Mầu nhiệm phụng tự | |
| hiện diện hoá công trình cứu độ của Đức Kitô | 120 |
| Otto Semmelroth (1912-1979) | 123 |
| 110. Gặp gỡ Thiên Chúa trong khi cử hành Bí tích | 123 |
| Karl Rahner (1904-1984) | 125 |
| 111. Ân sủng đến vđi con người trong mức độ | 125 |
| tự diễn tả chính mình | |
| 114. Bí tích là hình thức cao nhất để lời nói có công hiệu | 128 |
| 115. Các Bí tích được thiết lập | |
| khi Giáo hội được thiết lập như Bí tích gốc | 129 |
| Edward Schillebeeckx (sh. 1914) | 131 |
| 116. Các Bí tích là cách Giáo hội biểu lộ tình yêu của Đức Kitô | |
| đối với loài người (thông ban ân sủng) và tình yêu | |
| của Đức Kitô đối với Thiên Chúa (phụng tự) | 131 |
| Gerhard Ebeling (sh. 1912) | 135 |
| 120. Diễn tình Bí tích | |
| là phương thức đặc biệt của diễn trình Lời Chúa | 135 |
| Joseph Ratzinger (sh. 1927) | 138 |
| 125. Ơn cứu độ nhờ Đức Kitô | |
| trong các biểu tượng của thế giới thọ tạo | 138 |
| Walter Kasper (sh. 1933) | 142 |
| 128. Các Bí tích là Lời công hiệu loan báo Vương quốc | |
| Thiên Chúa trong các điểm then chốt của đời người | 142 |
| Yves Congar (1904-1997) | 144 |
| 131. Phẩm trật trong các Bí tích | 144 |
| Eberhard Jucngel (sh. 1934) | 150 |
| 139. Phép Rửa và bữa tiệc thánh: | |
| Hai cách cử hành một Bí tích duy nhất là Giáo hội | 150 |
| Paul-Werner Scheele (sh. 1928) | 153 |
| 142. Thế giới và Lịch sử được tiếp nhận trong các Bí tích | 153 |
| Franz Schupp (sh. 1936) | 157 |
| 146. Các Bí tích nhằm kích thích hoạt động cải tạo xã hội | 157 |
| Leonardo Boff (sh. 1938) | 159 |
| 149. Bí tích là những dấu hiệu nói lên con người trở lại với | |
| sự hiện diện của Thiên Chúa trong thế giới này | 159 |
| Guenter Koch (sh. 1931) | 162 |
| 157. Lời và Bí tích bổ túc cho nhau | 162 |
| 160. Các Bí tích xét như những phương thức | |
| Thiên Chúa đáp lại các ước vọng cứu độ của con người | 164 |
| Peter Huencrmann (sl) 1929) | 166 |
| 162. Các BI tích: Thiên Chúa hoạt dộng | |
| trong các động tác giao tiếp của con người | 166 |
| Alexandre Ganoczy (sh. 1928) | 168 |
| 166. Các Bí tích khai diễn mối hiệp thông do Đức Kitô thiết lập | 168 |
| Robert Hotz (sh. 1935) | 173 |
| 172. Quan niệm Bí tích học của Giáo hội Đông phương: | |
| Canh tân truyền thông về các mầu nhiệm | 173 |
| Juergen Thomassen (sh. 1946) | 176 |
| 175. Lời Chúa công hiệu trong việc tìm hiểu nội dung | 176 |
| Wolfgang Beinert (sh. 1933) | 179 |
| 180. Công hiệu cứu độ của các Bí tích | 179 |
| Francisco Taborda | 180 |
| 182. Chiều kích Lễ hội của các Bí tích khuyến khích hành động | 180 |
| Các bản văn xuất phát từ cuộc đối thoại Đại kết | 1 85 |
| Ủy ban hỗn hợp Công giáo và Chính thống giáo - Copte | 183 |
| 183. Bảy Bí tích xét như nguồn mạch sự sống của Thiên Chúa | 183 |
| Ủy ban hỗn hợp Công giáo Rôma và Tin lành Luther | 185 |
| 185. Ý nghĩa trọng yếu của đời sống Bí tích | 185 |
| Tiểu ban song phương của Hội đồng giám mục Đức | |
| và ban Lãnh đạo Giáo hội Thống nhất Tin Lành Luther tại Đức | 188 |
| 190. Giáo hội của Đức Kitô: | |
| Giáo hội rao giảng Lời Chúa và Giáo hội cử hành các Bí tích | 188 |
| Tổ nghiên cứu Đại kết gồm thần học gia Tin lành và Công giáo | 190 |
| 192. Tuy còn nhiều khác biệt đáng kể, | |
| vẫn có những điểm đồng ý quan trọng | 190 |
| Ủy ban hỗn hợp quốc tế đặc trách đối thoại thần học | |
| giữa Giáo hội Công giáo Rôma và Giáo hội Chính thống | 192 |
| 193. Mầu nhiệm Giáo hội: | |
| Hiệp thông trong đức tin, hiệp thông trong các Bí tích | 192 |
| 194. Thánh Thần và các Bí tích | 193 |
| 195. Đức tin chân chính và mối hiệp thông trong các Bí tích | 194 |
| Bí Tích Học Chuyên Biệt | 201 |
| Bí tích Thanh Tẩy | 203 |
| Các bản văn Kinh Thánh | 205 |
| Cv 2,37-42 - Cv 8, 9-13 - Cv 8, 36-39 | 205 |
| 201. Phép Rửa bằng nước nhân danh Đức Giêsu, | |
| một nghi thức thông dụng sau Phục sinh | 205 |
| Mt 28-18-20 - Mc 1, 9-11 - Ga 19, 31-35 | 207 |
| 204. Phép Rửa nhân danh Thiên Chúa Ba Ngôi - | |
| nhưng Đức Giêsu vẫn là nền tảng của phép Rửa | 207 |
| Rm 10, 9 - Rm 5, 12-21 - Rm 6,1-11 | 208 |
| 207. Phép Rửa: Liên kết với Đức Giêsu Kitô và số phận của Người | 208 |
| Tt 3, 4-7 -1 Cr 12, 12-14 - GI 3, 26-29 Ep 4,1-6 - Ep 5, 25-27 | 211 |
| 210. Phép Rửa là Tái sinh và Thiết lập một cộng đoàn mới | 211 |
| Cl 2, 12-15 - Ep 5, 5-17 | |
| 215. Phép Rửa giải phóng khỏi quyền lực tội lỗi | |
| và đem lại ánh sáng đức tin | 213 |
| Mc 16, 14-19 - Ga 3,1-6 -1 Pr 3, 21-22 | 215 |
| 217. Phép Rửa là con đường do thánh ý Thiên Chúa ấn định | |
| để con người đạt tới ơn cứu độ | 215 |
| Các bản văn của Huấn quyền Giáo hội | 217 |
| Stêphanô I (254-257) | 217 |
| 220. Bí tích được ban phát với đầy đủ hiệu lực, | |
| dù người cử hành rối đạo | 217 |
| Sylvestre I (314-335) | 218 |
| 221. Điều kiện để phép Rửa do bè rối cử hành có hiệu lực: | |
| làm phép Rửa nhân danh Thiên Chúa Ba Ngôi | 218 |
| Công đồng Cathage XV hay XVI (418) | 218 |
| 222. Phép Rửa nhi đồng: cần thiết cho ơn tha thứ tội lỗi | 218 |
| Innocent III (1198-1216) | 219 |
| 223. Công hiệu của phép Rửa | |
| không bất chấp ý muốn của người lãnh nhận Bí tích | 219 |
| 226. Phép Rửa đem lại ơn cứu độ cho cả trẻ thơ vị thành niên nữa | 222 |
| Đại Công đồng Latran IV (1215) | 222 |
| 227. Mô thể và ý nghĩa của phép Rửa | 222 |
| Đại Công đồng Florence (1438-1445) | 223 |
| 228. Phép Rửa là cánh cửa dẫn vào đời sống thiêng liêng | 223 |
| Đại Công đồng Tridentinô (1545-1563) | 224 |
| 232. Giáo lý về phép Rửa của Truyền thông Công giáo | 224 |
| Piô X (1903-1914) | 229 |
| 246. Phép Rửa và phép Rửa cho trẻ thơ | |
| chẳng phải là do cộng đoàn Kitô hữu bịa đặt ra | 229 |
| Đại Công đồng Vatican II (1962-1965) | 229 |
| 248. Phép Rửa lồng người tín hữu vào | |
| Mầu nhiệm Phục sinh của Đức Kitô | 229 |
| 251. Phép Rửa là Bí tích khiến người tín hữu thành chi thể | |
| trong thân thể Đức Kitô và là ơn gọi nên thánh | 231 |
| 254. Phép Rửa là cơ sở cho mối thống nhất giữa người Kitô hữu | 233 |
| Thượng hội đồng chung cho các Giáo phận | |
| Cộng hoà Liên Bang Đức (1971-1975) | 235 |
| 256. Phép Rửa - Bí tích đức tin | 235 |
| Các bản văn Thần học | 257 |
| Justin Tử đạo (+ khoảng 165) | 237 |
| 257. Phép Rửa soi sáng và là con đường dẫn tới tự do của đức tin | 237 |
| Irénée, Giám mục th. Lyon (+ khoảng 202) | 239 |
| 259. Cả tuổi thơ cũng được Đức Kitô thánh hoá | 239 |
| Tertullien (khoảng 160 - sau 220) | 241 |
| 260. Phép Rửa là Bí tích | |
| trong đó con người tự nguyện đảm nhận bổn phận của mình; | |
| lý do nên hoãn cử hành phép Rửa cho một số người | 241 |
| Hippolyte th. Rôma (trước 170-235) | 243 |
| 263. Phép Rửa gắn liền như keo sơn với lời tuyên xưng đức tin | |
| trong nghi thức phép Rửa | 243 |
| Origènes (khoảng 184- khoảng 254) | 244 |
| 265. Phép Rửa trẻ thơ nằm trong truyền thống Tông đồ | 244 |
| Cyrille th. Jérusalem (khoảng 313-387) | 245 |
| 267. Phép Rửa: theo gương Đức Kitô | |
| để thông phần cuộc khổ nạn của Người | 245 |
| Grégoire th. Nysse (khoảng 335-394) | 246 |
| 268. Phép Rửa khởi đầu cho cuộc sống vĩnh cửu | |
| trong sự hiệp thông với Thiên Chúa | 246 |
| Ambroise (khoảng 339-397) | 248 |
| 270. Con người được công chính hoá vì ao ước | |
| lãnh nhận phép Rửa | 248 |
| Augustin (354-431) | 24‘) |
| 271. Phép Rửa cần thiết để xóa bỏ nguyên tội - | |
| mời gọi sống theo mầu nhiệm Phục sinh | 249 |
| Theodoret th. Cyr (khoảng 393-457/58 hoặc 466) | 251 |
| 274. Phép Rửa là biểu tượng điển hình cho cuộc thương khó | |
| và phục sinh của Đức Kitô, do đó không được lập lại | 251 |
| Hrabanus Maurus (780-856) | 252 |
| 275. Phép Rửa đánh dấu việc thay ngôi đổi chủ | 252 |
| Pierre Lombard (khoảng 1095-1160) | 253 |
| 276. Thần học truyền thống về phép Rửa | |
| được trình bày theo hệ thống | 253 |
| Thomas d’Aquin (khoảng 1225-1274) | 255 |
| 280. Phép Rửa được thiết lập | |
| vào lúc Đức Kitô chịu phép Rửa nơi sông Giođan | 255 |
| Martin Luther (1483-1546) | 256 |
| 281. Phép Rửa - lời hứa đầy hiệu lực Thiên Chúa sẽ ban | |
| ơn cứu độ cho ai có đức tin | 256 |
| Johann Adam Moehler (1796-1838) | 259 |
| 283. Điều diễn tả trong phụng vụ phép Rửa | 259 |
| Karl Barth (1886-1968) | 261 |
| 286. Phép Rửa mà không có khả năng mỗi người nói lên | |
| sự ưng thuận là một “phép Rửa mà ý nghĩa bị lu mờ” | 261 |
| Karl Rahner (1904-1984) | 263 |
| 288. Phép Rửa: cá nhân người tin được cứu độ | |
| trong ơn cứu độ của toàn thể dân Chúa | 263 |
| Walter Kasper (sh. 1933) | 266 |
| 290. Tại sao Đức tin cần phép Rửa và phép Rửa cần Đức tin | 266 |
| Herbert Vorgrimler (sh. 1929) | 267 |
| 293. Phép Rửa khai mở và xác định đường đời | |
| theo tinh thần Đức Kitô | 267 |
| Guenter Koch (sh. 1931) | 269 |
| 294. Phép Rửa cho trẻ sơ sinh - | |
| phép Rửa trong niềm thông công các thánh | 269 |
| Các bản văn xuất phát từ cuộc đối thoại Đại kết | 271 |
| Ủy ban Đức tin và Thể chế Giáo hội | |
| của Hội đồng Đại kết các Giáo hội | 271 |
| 295. Trên đường dẫn tới việc | |
| các Giáo hội công nhận phép Rửa của nhau | 271 |
| Ủy ban hỗn hợp quốc tế phụ trách cuộc đối thoại | |
| giữa Giáo hội Công Rôma và Giáo hội Chính thông | 276 |
| 304. Phép Rửa là Bí tích đầu tiên trong các Bí tích nhập đạo | 276 |
| Bí Tích Thêm Sức | 277 |
| Các bản văn Kinh Thánh | 279 |
| Cv 8, 14-17 - Cv 10, 44-48 | 279 |
| 305. Phép Rửa bằng nước và lãnh nhận Thần Khí xuất hiện riêng rẽ | 279 |
| 1 Sm 16,12t. - Is 11,1-5 - Mt 3,13-17 | 281 |
| 308. Được tiếp nhận Thánh Thần | |
| là được trưng dụng để phục vụ sứ mệnh Thiên Chúa | 281 |
| Văn kiện của Huấn quyền Giáo hội | 285 |
| Thượng hội đồng Elvira (khoảng 300) | 283 |
| 311. Phép Thêm sức là Bí tích do giám mục ban | |
| để hoàn tất phép Rửa | 283 |
| Clement VI (1342-1352) | 284 |
| 313. Bình thường phép Thêm sức dành cho giám mục | 284 |
| Đại Công đồng Florence (1438-1445) | 285 |
| 317. Phép Thêm sức là Bí tích dành cho giám mục, | |
| đặc điểm và công hiệu của Bí tích này | 285 |
| Đại Công đồng Tridentinô (1545-1563) | 287 |
| 320. Phép Thêm sức là một Bí tích đích thực và tự lập | 287 |
| Piô X (1903-1914) | 288 |
| 323. Phép Rửa và phép Thêm sức từ đầu đã là hai Bí tích? | 288 |
| Đại Công đồng Vatican II (1962-1965) | 289 |
| 324. Phép Thêm sức gắn liền mật thiết với phép Rửa | |
| trong khung cảnh Ki tô học, Thần Khí học và Giáo hội học | 289 |
| 326. Giám mục là đấng có quyền uyên nguyên ban | |
| phát Bí tích Thêm sức | 291 |
| Phaolô VI (1963-1978) | 292 |
| 329. Quy định mới cho việc cử hành Bí tích | 292 |
| Các bản văn Thần học | 294 |
| Tertullien (khoảng 160 - sau 220) | 294 |
| 330. Phép Thêm sức là một giai đoạn trong quá trình phép Rửa | 294 |
| Hippolyte th. Rôma (trưức 170-235) | 295 |
| 333. Sau phép Rửa nghi thức “Đóng dấu ấn” | |
| do giám mục cử hành | 295 |
| Cyrille th. Jérusalem (khoảng 313-387) | 297 |
| 334. Xức dầu người vừa được chịu phép Rửa là sao lại công hiệu | |
| việc Đức Kitô được Thần Khí xức dầu tấn phong | 297 |
| Ambroise (khoảng 339-397) | 297 |
| 335. Phép Thêm sức hoàn tất phép Rửa | |
| trong khi Thần Khí đổ xuống | 297 |
| Jérôme (khoảng 347-419/20) | 298 |
| 336. Bắt đầu có khoảng cách thời gian | |
| giữa phép Rửa và phép Thêm sức | 298 |
| Hugues de St-Victor (từ cuối tk 11 đến 1141) | 300 |
| 339. Phép Thêm sức xét như Bí tích biệt lập | 300 |
| Thomas d’Aquin (khoảng 1225-1274) | 301 |
| 342. Phép Thêm sức: Bí tích đánh dấu tuổi trưởng thành | |
| trong đời sống người Kitô hữu | 301 |
| Martin Luther (1483-1546) | 303 |
| 345. Phép Thêm sức: một tập tục đầy ý nghĩa của Giáo hội | |
| nhưng không phải là Bí tích | 303 |
| Karl Rahner (1904-1984) | 305 |
| 346. Phép Thêm sức là Bí tích của sự sai đến thế giới | 305 |
| Sigisbert Regli (sh. 1938) | 306 |
| 347. Phép Thêm sức là Bí tích của Giáo hội | |
| và của người Kitô hữu long trọng biểu dương Thánh Thần | 306 |
| Guenter Koch (sh. 1931) | 307 |
| 348. Phép Thêm sức : | |
| lãnh nhận trách nhiệm phục vụ Vương quốc Thiên Chúa | 307 |
| Các bản văn xuất phát từ cuộc đối thoại Đại kết | 511 |
| Ủy ban Đức tin và Thể chế Giáo hội | |
| của Hội đồng Đại kết các Giáo hội | 311 |
| 352. Phép Thêm sức - dấu hiệu Thánh Thần được ban xuống | 311 |
| Ủy ban hỗn hợp quốc tế phụ trách cuộc đối thoại | |
| giữa Giáo hội Công giáo Rôma và Giáo hội Chính thống | 312 |
| 353. Phép Thêm sức là Bí tích đặc biệt trong quá trình nhập đạo | |
| xét như quá trình thống nhất | 312 |
| Bí Tích Thánh Thể | 313 |
| Các bản văn Kinh Thánh | 515 |
| Mt 26, 26-29; Mc 14, 22-25; Lc 22,15-20; lCr 11, 23-26 | 315 |
| 354. Tường thuật bữa Tiệc chiều - | |
| chứng từ Kinh Thánh chính yếu về phép Thánh thể | 315 |
| Cv 2,42-47 | 318 |
| 355. Nghi thức bẻ bánh - Động tác trọng yếu của Giáo hội sơ khai | 318 |
| 1 Cr 10, 16-21 | 318 |
| 356. Thông phần vào Mình và Máu Đức Kitô là sống trong | |
| mối hiệp thông với Chúa và Cộng đoàn của Người | 318 |
| 1 Cr 11,17-34 | 319 |
| 357. Bữa Tiệc của Chúa | |
| là quy tắc cho đời sống chung của người Kitô hữu | 319 |
| Ga 6, 51-59 | 321 |
| 358. Phép Thánh thể - hồng ân của Thiên Chúa | |
| là được sống đời đời kết hiệp với Đức Kitô | 321 |
| Các văn bản của Huấn quyền Giáo hội | 323 |
| Thượng hội đồng riêng cho Giáo hội Rôma (1079) | 323 |
| 359. Biến thể trong phép Thánh thể là biến thể theo bản chất | 323 |
| Innocent III (1198-1216) | 324 |
| 360. Chỉ linh mục có chức thánh mới có năng quyền | |
| biến Bánh và Rượu thành Mình và Máu Đức Kitô | 324 |
| Công đồng chung Latran (1215) | 325 |
| 362. Cuộc biến thể trong phép Thánh thể - | |
| hoàn tất mối hiệp nhất giữa Thiên Chúa và con người | 325 |
| Công đồng chung Constance (1414-1418) | 326 |
| 363. Đức Kitô toàn diện hiện diện trong lễ phẩm Bánh và Rượu | 326 |
| Công đồng chung Florcncc (1438-1445) | 328 |
| 366. Phương thức cử hành Bí tích Thánh thể | |
| và công hiệu của Bí tích đó | 328 |
| Công đồng chung Tridentinô (1545-1563) | 329 |
| 369 Bí tlch Thánh thể - | |
| sự hiện diện hiện thực của Đức Kitô trong hy lễ Thánh lễ | 329 |
| Piô XII (1939-1958) | 346 |
| 402. Bí tích Thánh thể là trung tâm điểm của Giáo hội - | |
| hy lễ của Đức Kitô có các tín hữu cùng dâng | 346 |
| Công đồng chung Vatican II (1962-1965) | 348 |
| 407. Phép Thánh thể là tưởng nhớ | |
| và hiện tại hoá công trình cứu độ của Đức Kitô | 348 |
| 410. Bí tích Thánh thể là công trình Đức Kitô thực hiện | |
| với sự cộng tác của Giáo hội, là Bí tích của sự hiệp nhất | 350 |
| Phaolô VI (1963-1978) | 352 |
| 416. Không thể từ bỏ các khái niệm truyền thống | |
| trong giáo lý về Bí tích Thánh thể nhưng vẫn có thể bổ túc | 352 |
| Thánh bộ Giáo lý Đức tin | 354 |
| 418. Năng quyền cử hành Bí tích Thánh thể | |
| dành cho giám mục và linh mục | 354 |
| Các bản văn Thần học | |
| Didache hay Giáo lý các Tông đồ | 357 |
| 422. Bí tích Thánh thể - một bữa tiệc hy tế tạ ơn | 357 |
| Ignace th. Antiochc (+ khoảng 110) | 359 |
| 425. Phép Thánh thể : Mình và Máu Đức Giêsu Kitô - bữa ăn | |
| hiệp nhất và yêu thương - phương dược đem lại tính bất tử | 359 |
| Justin Tử đạo (+ khoảng 165) | 361 |
| 429. Phụng tự ngày Chủ nhật: | |
| Phụng vụ Lời Chúa và Thánh thể của cộng đoàn | 361 |
| Origènes (khoảng 184 - khoảng 254) | 364 |
| 432. Phép Thánh thể - | |
| Hiệp thông với Ngôi Lời Thiên Chúa nhập thể | 364 |
| Cyrille th. Jérusalem (khoảng 313-387) | 365 |
| 434. Thông phần thiên tính | |
| nhờ được thông phần Mình và Máu Đức Kitô | 365 |
| Grégoire th. Nysse (khoảng 335-394) | 365 |
| 435. Phép Thánh thể: của ăn thức uống để được sống vĩnh cửu | 365 |
| Ambroise (khoảng 339-397) | 366 |
| 436. Biến thể trong phép Thánh thể - nhờ công hiệu Lời Đức Kitô | 366 |
| Gioan Kim Khẩu (344/54 - 407) | 368 |
| 438. Hy tế duy nhất của Đức Kitô trong các hy lễ của Giáo hội - | |
| nhờ kinh hồi tưởng (Anamnèse) | 368 |
| Théodore de Mopsueste (khoảng 350 - 428) | 369 |
| 439. Phép Thánh thể - hình ảnh công hiệu sao chép | |
| cuộc thương khó của Đức Kitô và phụng vụ trên trời - | |
| nhờ quyền năng Thánh Thần | 369 |
| Augustin (354-430) | 373 |
| 446. Bí tích Thánh thể - biểu tượng hiện thực cho Mình và Máu | |
| Đức Kitô và cho Nhiệm thể của Người là Giáo hội | 373 |
| Pierre Lombard (khoảng 1095-1160) | 375 |
| 447. Biến thể trong phép Thánh thể - | |
| Biến thể thành bản thể Mình và Máu Đức Kitô | 375 |
| Thomas d’Aquin (khoảng 1225-1274) | 378 |
| 454. Bí tích Thánh thể : Đức Kitô hiện diện, đem lại ân sủng | 378 |
| Martin Luther (1483-1546) | 381 |
| 457. Đức Kitô hiện diện trong Bí tích Thánh thể, thực hiện lời | |
| Thiên Chúa hứa ban ơn tha thứ tội lỗi cho những ai có đức tin | 381 |
| Jean Calvin (1509-1564) | 384 |
| 462. Bữa Tiệc Thánh thể là dấu chỉ nói lên | |
| Thiên Chúa ban sự sống vĩnh cửu trong Đức Kilô | 384 |
| Eugcn Walter (sh. 1906) | 388 |
| 467. Phép Thánh thể là Bữa Tiệc hồi niệm - | |
| hiệp thông với Đức Kitô, hiệp thông với con người | 388 |
| Karl Rahner (1904-1984) | 389 |
| 468. Bí tích Thánh thể là Bí tích nói lên việc | |
| sát nhập vào Nhiệm thể Đức Kitô ở mức độ sâu xa hơn | 389 |
| Johannes Betz (1914-1984) | 391 |
| 471. Sự hiện diện hiện thực của Đức Kitô | |
| là để Người hiện diện trong thời sự | 391 |
| Edward Schillebeeckx (sh. 1914) | 395 |
| 474. Tính hiện thực của Bí tích Thánh thể : | |
| ý nghĩa là do Đức Kitô thiết lập | 395 |
| Alexander Gerken (sh. 1929) | 397 |
| 478. Phép Thánh thể là Bí tích nói lên Thiên Chúa và con người | |
| gặp gỡ nhau trong một tương quan nhân thân | 397 |
| Joseph Ratzinger (sh. 1927) | 399 |
| 481. Tạ ơn là hình thái căn bản của Thánh Lễ | 399 |
| Wolfgang Beinert (sh. 1933) | 401 |
| 484. Bí tích của sự thống nhât | |
| đáp ứng nguyện vọng cứu độ của thời nay | 401 |
| Edmund Schlink (sh. 1903) | 403 |
| 486. Bữa tiệc Chúa: Đức Kitô hoạt động | |
| trong hành động biểu trứng của con người | 403 |
| Các bản văn xuất phát từ cuộc đối thoại Đại kết | 405 |
| Ủy ban chung cho các Giáo hội | |
| Công giáo Rôma và Tin lành Luther | 405 |
| 487. Bí tích Thánh thể là Bí tích của sự hiệp thông | |
| với Đức Kitô trong Thánh Thần | 405 |
| Ủy ban Đức tin và Thể chế Giáo hội | |
| của Hội động Đại kết các Giáo hội | 408 |
| 492. Bí tích Thánh thể là Bữa tiệc Vương quốc Thiên Chúa | |
| đậm đà dấu ấn mầu nhiệm Ba Ngôi | 408 |
| Ủy ban chung cho Tổng Giáo khu Chính thống Hy Lạp | |
| và Giáo hội Công giáo Rôma tại Đức | 413 |
| 502. Bí tích Thánh thể - | |
| Hiệp thông nhờ công trình cứu độ của Thiên Chúa Ba Ngôi | 413 |
| Bí Tích Sám Hối | 419 |
| Các bản văn Kinh Thánh | 421 |
| Gr 1,13t. - Gr 2,12t. - Der 1,1-4 Is 58,1-12 - Tv 51,17-19 | 421 |
| 505. Sám hối trong Cựu Ước: Sám hối trong nghi thức phụng tự | |
| và kinh nghiệm nội tâm ăn năn trở lại | 421 |
| Is 44, 21t.; St 3,14-19; Ds 20,10-12; | |
| 2Sm 12, 7-14; Tb 4, 7-11; G 42, 7-9.. | 425 |
| 510. Sám hối trong Cựu Ước: Hồng ân Thiên Chúa ban tặng | |
| và công lao đền bù của con người sám hốỉ | 425 |
| Mc 1,14t; Mc 2, 3-12; Mt 9,1-9 | 428 |
| 516. Đức Giêsu kêu gọi ăn năn sám hối | |
| và Người có quyền tha thứ tội lỗi | 428 |
| Mt 16,15-20; Mt 18,15-18; Ga 20,19-23; lCr 5,1-13; 2Cr 2,5-11 | 430 |
| 519. Giáo hội được tham dự quyền tha thứ tội lỗi của Đức Giêsu | 430 |
| Các bản văn của Huấn quyền Giáo hội | |
| Clément VI (1342-1352) | 439 |
| 533. Ơn Đại xá: Nhờ Giáo hội, | |
| các tín hữu được hưởng công ơn của Đức Kitô và các thánh | 439 |
| Tổng công nghị Constance (1414-1418) | 441 |
| 536. Ý nghĩa của việc xưng tội, | |
| của quyền năng tha thứ tội lỗi và của ơn đại xá | 441 |
| Công đồng Florence (1438-1445) | 442 |
| 542. Điều gì thuộc Bí tích Sám hối | |
| và công hiệu của Bí tích Sám hối | 442 |
| LêôX (1513-1521) | 443 |
| 543. Ý nghĩa của việc ăn năn thống hối và xưng tội | |
| ích lợi của ơn đại xá | 443 |
| Công đồng Tridentinô ( 1545-1563) | 446 |
| 559. Giáo lý Công giáo về Bí tích sám hối và ơn Đại xá | 446 |
| Piô X (1903-1914) | 462 |
| 592. Bí tích sám hối bắt nguồn từ Tân Ước | |
| và vẫn giữ nguyên vẹn yếu tính của mình trong lịch sử | 462 |
| Công đồng Vatican II (1962-1965) | 463 |
| 594. Bí tích Sám hối: Hoà giải với Thiên Chúa | 463 |
| Phaolô VI (1963-1978) | 464 |
| 595. Ơn Đại xá - một cách “cân bằng gánh nặng” trong Giáo hội | |
| và nhờ Giáo hội | 464 |
| Thánh bộ về phụng vụ | 467 |
| 598. Công trình hoà giải - nhiệm vụ của Giáo hội | 467 |
| Gioan Phaolô II | 469 |
| 603. Bí tích Sám hối | |
| là con đường bình thường để được tha thứ tội trọng | 469 |
| Các bản văn Thần học | 475 |
| Thư Clément (khoảng giữa 93 và 97) | 475 |
| 606. Tội lỗi được tha thứ nhờ việc xưng thú | 475 |
| Didachè hay Giáo lý các Tông đồ | |
| (giữa 80 và 100 hoặc nửa đầu thố kỷ 2) | 476 |
| 608. Xưng thú tội lỗi trong cộng đoàn | |
| là bước vào nghi lễ Thánh thể | 476 |
| Vị Mục tử của Hermas (giữa thế kỷ 2) | 477 |
| 610. Kêu gọi ăn năn sám hôi - khả năng sám hối | 477 |
| Clément th. Alexandrie (140/150 - 216/217) | 478 |
| 613. Sám hối là một cơ may có một không hai sau phép Rửa | 478 |
| Tertullien (khoảng 160 - sau 220) | 480 |
| 616. Từ chứng thực đến phủ nhận động tác sám hối trong Giáo hội | 480 |
| Orígenes (khoảng 185 - khoảng 254) | 48 |
| 621. Các phương thức của việc tha thứ tội lỗi | 48 |
| Cyprien (200/210 - 258) | 48 |
| 622. Tội lỗi được tha thứ | |
| dựa trên cơ sở là ăn năn đền tội và hoà giải | 485 |
| Ambroise (khoảng 339 - 397) | 487 |
| 624. Ơn tha thứ tội lỗi là nhờ Thánh Thần do linh mục ban phát | 487 |
| Gioan th. Antioche (+ sau 1112) | 488 |
| 626. Hướng phát triển trong Giáo hội Đông phương: | |
| dành cho các đan sĩ việc phân phát Bí tích Sám hối | 488 |
| Pierre Lombard (khoảng 1095-1160) | 489 |
| 627. Kinh viện thời sơ khai nói gì về Sám hối? | |
| Sám hối trong Giáo hội là một Bí tích có thể lập lại nhiều lần | 489 |
| Thomas d’Aquin (khoảng 1225-1274) | 491 |
| 630. Công hiệu chung của việc ăn năn thống hối nội tâm | |
| và lời giải tội trong Bí tích Sám hối | 491 |
| Martin Luther (1483-1546) | 493 |
| 632. Giáo hội ban ơn tha thứ là phục vụ đức tin của người tội lỗi | 493 |
| Jean Calvin (1509-1564) | 496 |
| 638. Phép Rửa là Bí tích Sám hối duy nhất | 496 |
| Paul Anciaux | 501 |
| 645. Chiều kích nhân thân và Giáo hội của Sám hối | |
| là bất khả phân ly | 501 |
| Karl Rahner (1904-1984) | 504 |
| 647. Trong Bí tích Sám hối Giáo hội tự thể hiện chính mình | 504 |
| Josef Finkenzeller (sh. 1921) | 506 |
| 648. Phụng vụ Sám hối - một cách thể hiện Bí tích Sám hối | 506 |
| Robert Hotz (sh. 1935) | 508 |
| 649. Bí tích Sám hối trong truyền thống Giáo hội Đông phương - | |
| hướng về mối hiệp thông Thánh thể của Giáo hội | 508 |
| Edmund Schlink (sh. 1903) | 510 |
| 651. Quan niệm của các Giáo hội Cải cách: | |
| Lời kêu gọi trở lại là yếu tố bất di bất dịch - được thể hiện | |
| cụ thể trong những nghi thức sám hối có thể thay đổi | 510 |
| Wolfgang Beinert (sh. 1933) | 511 |
| 652. Đại xá là "không gian để sống theo mô hình Kitô giáo" | 511 |
| Juergen Werbick (sh. 1946) | 514 |
| 655. Bí tích Sám hối - | |
| phán xét trong tình huynh đệ và đối thoại giải phóng | 514 |
| Các bản văn xuất phát từ cuộc đối thoại Đại kết | 517 |
| Liên Minh Quốc tế các Giáo hội cải cách/ | |
| Văn phòng hiệp nhất các Kitô hữu | 517 |
| 657. Quyền chìa khóa của Giáo hội - | |
| thể hiện cụ thể trong lời kêu gọi trở lại và việc thứ tha tội lỗi | 517 |
| Ủy ban hỗn hợp Công giáo Rôma và Tin lành Luther | 518 |
| 659. Nhiệm vụ chung là trình bày một lối hiểu sâu xa hơn | |
| về tội lỗi và sám hối | 518 |
| Bí Tích Xức Dầu Bệnh Nhân | 519 |
| Các bản văn Kinh Thánh | 521 |
| Mc 6, 6-13 | 521 |
| 660. Trong Tân ước các bệnh nhân thường được chữa lành | |
| kèm theo dấu hiệu là động tác xức dầu | 521 |
| Gc 5,14t. (13-18) | 522 |
| 661. Cầu nguyện và xức dầu: bệnh nhân được hồi phục | 522 |
| Các bản văn của Huấn quyền Giáo hội | 525 |
| Innocent I (402-417) | 523 |
| 662. Cử hành Bí tích Xức dầu bệnh nhân với dầu được thánh hiến - | |
| Thừa tác viên cử hành Bí tích là giám mục và linh mục | 523 |
| Công đồng Florence (1438-1445) | 524 |
| 664. Xức dầu bệnh nhân là “xức dầu lần cuối” | 524 |
| Công đồng Tridentinô (1445-1563) | 525 |
| 665. Xức dầu lần cuối | |
| là Bí tích nhằm thắng vượt tội lỗi và phục hồi phần hồn | 525 |
| Công đồng Vatican II (1962-1965) | 529 |
| 673. Xức dầu bệnh nhân: các bệnh nhân được phục hồi | |
| trong sự kết hiệp với Đức Kitô và Giáo hội | 529 |
| Giáo hoàng Phaolô VI (1963-1978) | 531 |
| 677. Xức dầu bệnh nhân theo nghi thức mới | |
| là một Bí tích được phép tái diễn | 531 |
| Các bản văn Thần học | 533 |
| Công thức thánh hiến dầu trong “Traditio apostolica ” | |
| của Hippolyte th. Rôma (đầu thế kỷ 3) | |
| Công thức thánh hiến dầu trong “Euchologion ” | |
| của Serapion th. Thmuis (khoảng đầu thế kỷ 5) | 533 |
| 681. Dầu thánh hiến là linh dược cho cả hồn lẫn xác | 533 |
| Orígenes (khoảng 185 - khoảng 254) | 535 |
| 683. Xức dầu để được tha thứ tội lỗi | 535 |
| Bêđa khả kính (672/73 - 735) | 536 |
| 684. Theo truyền thống các Tông dồ | |
| xức dầu bệnh nhân là để họ được chữa lành | 536 |
| Fierre Lombard (khoảng 1095-1160) | 537 |
| 686. Xức dầu bệnh nhân | |
| là nghi thức “Extrema unctio” (Xức dầu lần cuối) | 537 |
| Thomas d’Aquin (khoảng 1225-1274) | 538 |
| 690. Xức dầu lần cuối | |
| là dọn mình trực tiếp đón nhận vinh quang vĩnh cửu | 538 |
| Martin Luther (1483-1546) | 540 |
| 693. Xức dầu bệnh nhân không phải là một Bí tích | |
| mà chỉ là một tập quán của Giáo hội cổ xưa | 540 |
| Karl Rahner (1904-1984) | 542 |
| 695. Trong Bí tích Xức dầu bệnh nhân | |
| Giáo hội tuyên xưng niềm hy vọng vĩnh cửu của mình | 542 |
| Manfred Probst (sh. 1939) Klemens Richter (sh. 1940) | 543 |
| 697. Xức dầu bệnh nhân giúp cho bệnh nhân phục hồi | |
| chứ không là phép lành cho kẻ sửa soạn chết | 543 |
| Theodor Schneider (sh. 1930) | 544 |
| 698. Xức dầu bệnh nhân | |
| là giúp họ đương đầu với bệnh tật trong đức tin | 544 |
| Robert Hotz (sh. 1935) | 547 |
| 699. Xức dầu bệnh nhân trong truyền thống Đông phương - | |
| phương dược cho các bệnh nhân | 547 |
| Herbert Vorgrimler (sh. 1929) | 549 |
| 700. Xức dầu bệnh nhân - loan báo Thiên Chúa gần gũi | |
| với bệnh nhân, Người có quyền năng giúp họ | |
| vượt thắng nỗi đe dọa của tử thần | 549 |
| Các bản văn xuất phát từ cuộc đối thoại Đại kết | 551 |
| Tổ nghiên cứu Đại kết gồm thần học gia Tin lành và Công giáo | 551 |
| 701. Xức dầu bệnh nhân theo nghi thức mới - một hình thức mới | |
| xuất hiện nhờ quyền năng Thánh Thần, cho phép hoạt động | |
| mục vụ giúp các bệnh nhân trong tinh thần Đại kết | 551 |
| Bí Tích Thánh Chức | 553 |
| Các bản văn Kinh Thánh | 555 |
| Mc 3,13-19 - Mc 6, 6b-13 - Lc 10,1-12 | 555 |
| 702. Đức Giêsu cho các môn đệ tham dự sứ mệnh của Người | 555 |
| Cv 1,15-26; lCr 15, 6-8, Rm 1,1-7; 2Cr 5,19t; Rm 15,14t | 557 |
| 705. Các Tông đồ ý thức các ngài được Đấng Phục sinh sai đi | 557 |
| Cv 6,1-7 - Cv 11, 29t. - lCr 12, 28-31a | |
| Ep 4,10-13 - lTtn 3,1-13 - Rm 16,lt | 560 |
| 710. Tân Ước có nhiều hình thức thừa tác vụ và dịch vụ | 560 |
| Ds 8,5-11 - Ds 27,15-23 - Dnl 34,7tt. - Cv 6,6 - Cv 13,2t. | |
| Cv 14,21tt. - lTm 4,12-16 - 2Tm l,6t. - lTm 5,17-22 . | 563 |
| 716. Việc truyền lại thừa tác vụ | 563 |
| Các bản văn của Huấn quyền Giáo hội | 567 |
| Grégoire I ( 590-604) | 567 |
| 725. Việc phong chức của bè rối cũng có hiệu lực | 567 |
| Boniface IX (1389-1404) | 568 |
| 726. Quyền tấn phong - | |
| linh mục cũng có quyền đó trong trường hợp đặc biệt? | 568 |
| Công đồng Florence (1438-1445) | 568 |
| 727. Phương thức và mục đích của việc tấn phong | 568 |
| Công đồng Tridentinô (1545-1563) | 569 |
| 728. Chức Linh mục - điểm cốt yếu của Bí tích Truyền chức | 569 |
| Piô XII (1939-1958) | 576 |
| 742. Linh mục hành động như hiện thân Đức Kitô | 576 |
| Tông hiến về việc tấn phong tư tế, linh mục và giám mục (1947) | 577 |
| 743. Quy định một về biểu hiệu Bí tích trong Bí tích Truyền chức - | |
| trở về truyền thống cổ xưa | 577 |
| Công đồng Vatican II (1962-1965) | 578 |
| 744. Chức vụ Giám mục - viên mãn của Bí tích Truyền chức | 578 |
| Thượng hội đồng giám mục 1971 | 584 |
| 749. Tính chất Bí tích của việc Truyền chức linh mục - | |
| cơ sở của năng quyền và phục vụ | 584 |
| Gioan Phaolô II (1979-) | 586 |
| 751. Chức tư tế đặc biệt là để phục vụ chức tư tế chung | 586 |
| Các bản văn Thần học | 589 |
| Thư Clément (khoảng 93-97) | 589 |
| 756. Các thừa tác vụ trong Giáo hội | |
| dựa vào cơ sở là thánh ý Thiên Chúa | 589 |
| Ignace th. Antioche (+ 110) | 591 |
| 759. Giáo hội Đức Giêsu Kitô chỉ có hiện thực | |
| khi kết hợp với những người giữ thừa tác vụ trong Cộng đoàn | 591 |
| Irénée th. Lyon (+ khoảng 202) | 594 |
| 764. Sự kế vị trong thừa tác vụ giám mục bảo đảm chân lý đức tin | 594 |
| Clément th. Alexandrie (140/150 - 216/217) | 594 |
| 765. Hàng giáo phẩm trong Giáo hội là hình ảnh trật tự Thiên Quốc | 594 |
| Tertullien (khoảng 160 - sau 220) | 595 |
| 766. Lễ tấn phong - nghi thức truyền chức vào hàng giáo phẩm | 595 |
| Hyppolite th. Rôma (trước 170 - 235) | 597 |
| 768. Lễ tấn phong gồm nghi thức đặt tay | |
| và lời khẩn nguyện Thánh Thần xuống trợ giúp | 597 |
| Grégoire th. Nysse (khoảng 335-394) | 599 |
| 772. Linh mục được nghi thức tấn phong biến đổi trong thâm tâm | 599 |
| Théodore th. Mopsueste (khoảng 350-428) | 600 |
| 773. Thừa tác vụ trong Giáo hội | |
| không phải là phẩm trật mà là nhiệm vụ | 600 |
| Augustin (354-430) | 601 |
| 774. Không thể xóa bỏ công hiệu của việc tấn phong | 601 |
| Théodoret th. Kyros (khoảng 393-457/58 hay 466) | 602 |
| 775. Thừa tác vụ là bộ mặt của Giáo hội | |
| cho người ngoài trông vào | 602 |
| Pierre Lombard (khoảng 1095-1160) | 603 |
| 777. Tại sao có bảy cấp bậc trong chức thánh? | 603 |
| Thomas d’Aquin (khoảng 1225-1274) | 606 |
| 785. Bảy cấp bậc trong chức thánh đều quy về Thánh lễ Tạ ơn | 606 |
| Martin Luther (1483-1546) | 609 |
| 790. Thừa tác vụ linh mục là thừa tác vụ rao giảng, | |
| là năng quyền của bất cứ ai tin Đức Giêsu Kitô | 609 |
| Jean Calvin (1509-1564) | 611 |
| 792. Được phong chức linh mục | |
| là dấu hiệu đặc trưng của ân sủng Thần Khí | 611 |
| Robert Bellarmin (1543-1621) | 611 |
| 793. Lễ tấn phong giám mục là một Bí tích | 611 |
| Yves Congar (1904-1998) | 614 |
| 796. Mục đích và quyền năng của chức linh mục thừa tác | |
| là loan truyền sự sống của Thiên Chúa | 614 |
| Karl Rahner (1904-1984) | 616 |
| 798. Trong thừa tác vụ | |
| có tính chất Bí tích năng quyền và thánh hoá đi đôi với nhau | 616 |
| Joseph Ratzinger (sh. 1927) | 619 |
| 801. Thừa tác vụ Giáo hội là tham dự sứ mạng của Đức Giêsu Kitô | 619 |
| Walter Kasper (sh. 1933) | 621 |
| 803. Thừa tác vụ linh mục cốt ở việc lãnh đạo | 621 |
| Gisbert Greshake (sh. 1933) | 622 |
| 805. Nghi lễ truyền chức | |
| tạo nên một tương quan mới với Đức Kitô và Giáo hội | 622 |
| Các bản văn xuất phát từ cuộc đối thoại Đại kết | 627 |
| Ủy ban Đức tin và Thể chế Giáo hội | |
| của Hội đồng Đại kết các Giáo hội | 627 |
| 808. Thừa tác vụ Giáo hội | |
| là một yếu tố tác thành đời sống và chứng tá của Giáo hội | 627 |
| Tổ nghiên cứu Đại kết gồm thần học gia Tin lành và Công giáo | 631 |
| 815. Quan niệm việc truyền chức như một Bí tích | |
| cũng có thể được người Kitô hữu Luthêrô chấp nhận | 631 |
| Ủy ban hỗn hợp quốc tế phụ trách cuộc đối thoại | |
| giữa Giáo hội Công giáo Rôma và Giáo hội Chính thống | 632 |
| 816. Giám mục là | |
| “hình ảnh Đức Kitô, người tôi tớ giữa các anh em” | 632 |
| Bí Tích Hôn Phối | 637 |
| Các bản văn Kinh Thánh | 659 |
| St 2, 18-25 - St 1, 26-31 | 639 |
| 825. Cựu Ước chứng thực rằng tương quan nam nữ | |
| có cơ sở trong Thánh Ý sáng tạo của Thiên Chúa | 639 |
| Mt 5, 31t. ss. - Mt 19, 3-12; Mc 10, 2-12 - Mt 18,19t | 641 |
| 827. Các sách Phúc Âm chứng thực rằng, | |
| trong Vương quốc Thiên Chúa đang xuất hiện, | |
| hôn nhân là một tương quan bất khả phân ly | 641 |
| 1Tx 4,3-8-1 Cr 7,1-16 | 645 |
| 630. Lập trường của Phaolô: hôn nhân giữa Kitô hữu với nhau | |
| được Thiên Chúa thánh hiến đồng thời có khả năng thánh hoá | 645 |
| Ep 5, 21-33 | 647 |
| 832. Hôn nhân giữa các Kitô hữu | |
| là biểu tượng cho tương quan giữa Đức Kitô và Giáo hội | 647 |
| Các bản văn của Huấn quyền Giáo hội | 649 |
| Innocent III (1198-1216) | 649 |
| 833. Lập trường căn bản: hôn nhân không do Ác quỷ lập nên | 649 |
| Công đồng Florence (1438-1445) | 650 |
| 834. Hôn nhân là biểu tượng đầy công hiệu | |
| cho tương quan mật thiết giữa Đức Kitô và Giáo hội | 650 |
| Công đồng Tridentinô (1545-1563) | 651 |
| 835. Hôn nhân Kitô giáo là trật tự ân sủng | |
| đã thành hiện thực dưới sự bảo trợ của Giáo hội | 651 |
| Lêô XIII (1878-1903) | 657 |
| 851. Hôn ước là một Bí tích | 657 |
| Piô XI (1922-1939) | 659 |
| 855. Bí tích Hôn phối là tình yêu vợ chồng | |
| được ân sủng nâng lên mức hoàn thiện | 659 |
| Công đồng Vatican II (1962-1965) | 663 |
| 865. Bí tích Hôn phối: | |
| đồng hành với Đức Kitô trong hiệp thông tình thương | 663 |
| Tổng hội nghị các địa phận | |
| tại Cộng hoà Liên Bang Đức (1971-1975): | 668 |
| 868. Hôn nhân Kitô giáo là sự kết hiệp giữa hai đối tác | |
| để tham dự vào giao ước của Thiên Chúa với loài người | 668 |
| Gioan Phaolô II (1978-) | 670 |
| 872. Hôn nhân là sống và chia sẻ tình thương, | |
| là biểu hiệu thực tế của Giao ước mới | 670 |
| Các bản văn Thần học | 677 |
| Ignace th. Antioche (+ khoảng 110) | 677 |
| 876. Hôn nhân Kitô giáo là hôn nhân xứng với Chúa | 677 |
| Tertullien (khoảng 160 - sau 220) | 678 |
| 877. Hôn nhân giữa các tín hữu: cử hành trước mặt cộng đoàn | |
| Giáo hội, với dấu ấn chuẩn nhận của Thiên Chúa | 678 |
| Origènes (khoảng 184 - khoảng 254) | 679 |
| 878. Hôn nhân theo thánh ý Thiên Chúa là một hồng ân của Người | 679 |
| Augustin (354-430) | 680 |
| 879. Hôn nhân Kitô giáo là một phúc lộc | 680 |
| Pierre Lombard (khoảng 1095-1160) | 681 |
| 882. Hôn nhân là dấu hiệu sự liên kết giữa Dứe Kitô và Giáo hội | 681 |
| Thomas d’Aquin (khoảng 1225-1274) | 684 |
| 888. Trong mức độ nào hôn nhân là một Bí tích? | 684 |
| Martin Luther (1483-1546) | 686 |
| 890. Hôn nhân là một thực tế trong thế giới thọ tạo | |
| không có tính chất dấu hiệu cũng chẳng phải là lời hứa | 686 |
| Matthias Joseph Scheeben (1835-1XXX) | 687 |
| 891. Hôn nhân | |
| là Bí tích nói lên sự hiệp nhất của Đức Kitô với Giáo hội | 687 |
| Karl Barth (1886-1968) | 689 |
| 894. Mầu nhiệm Đức Kitô là hôn phu của Giáo hội | |
| là cơ sở khiến có thể có hôn nhân Kitô giáo | 689 |
| Karl Rahner (1904-19X4) | 692 |
| 896. Đời sống vợ chồng trong hôn nhân Kitô giáo - | |
| “là mô hình Giáo hội nhỏ nhất nhưng đích thực” | 692 |
| Joseph Ratzinger (sh. 1927) | 693 |
| 897. Bí tích Hôn phối thể hiện mối thống nhất | |
| giữa sáng tạo và giao ước | 693 |
| Heinz Dietrich Wendland (sh. 1900) | 695 |
| 899. Hôn nhân giữa người Kitô hữu | 695 |
| Karl Lehmann (sh. 1936) | 697 |
| 901. Giúp đỡ những cặp vợ chồng ly dị tái hôn | 697 |
| Walter Kasper (sh. 1933) | 699 |
| 904. Tình yêu vợ chồng hiện thời hoá tình yêu của Thiên Chúa | |
| xuất hiện trong Đức Kitô | 699 |
| Robert Hotz (sh. 1935) | 702 |
| 907. Quan niệm của Giáo hội Đông phương về Hôn nhân: | |
| Hôn nhân là hiệp thông tình thương trong cộng đoàn | |
| tình thương của Giáo hội | 702 |
| Anastasios Kallis (sh. 1934) | 703 |
| 908. Lễ cưới là một hành động mà Giáo hội là chủ thể | 703 |
| Các bản văn xuất phát từ cuộc đối thoại Đại kết | |
| Ủy ban quốc tế Anh giáo/ Công giáo | 705 |
| 910. Quan niệm đồng nhất về hôn nhân trên cơ sở Ep 5 | 705 |
| Ủy ban nghiên cứu | |
| Công giáo - Tin lành Luther - Tin lành cải cách | 707 |
| 911. Cơ sở chung là quan niệm Hôn nhân như lời hứa và giao ước | |
| trong Đức Kitô | 707 |
| Ủy ban chung cho Giáo hội Công giáo Rôma | |
| và Hội đồng toàn cầu các Giáo hội Méthodistes | 709 |
| 916. Chia sẻ cùng một niềm xác tín: | |
| Hôn nhân là ơn gọi sống theo Đức Kitô | 709 |
| Tổ nghiên cứu Đại kết gồm thần học gia Tin lành và Công giáo | 711 |
| 919. Xích lại gần nhau | |
| trong quan niệm về Hôn nhân như một Bí tích | 711 |