| Cùng học Lời Chúa: Sách Tông đồ Công vụ | |
| Tác giả: | Ban Thánh Kinh GP. Cần Thơ |
| Ký hiệu tác giả: |
BAN |
| DDC: | 226.6 - Công vụ Tông đồ |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 5 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| DẪN NHẬP TỐNG QUÁT | 9 |
| PHẦN I: LÀM CHỨNG CHO CHÚA GIÊSU TẠI GIÊRUSALEM (Chương 1-7)13 | |
| I. NHỮNG SỰ KIỆN TRƯỚC CHÚA THÁNH THẦN HIỆN XUỐNG (1,1-26). | 15 |
| 1. Lời tựa (1,1-5). | 15 |
| 2. Chúa Giêsu thăng Thiên (1,6-14). | 19 |
| 3. Chọn Mátthia (1,15-26). | 25 |
| II. NHỮNG HOẠT ĐỘNG TẠI GIÊRUSALEM (2,1-5,42) | 31 |
| 1. Lễ Ngũ Tuần (2,1-13) | 31 |
| 2. Bài giảng của Phêrô (2,14-41) | 35 |
| 3. Cộng đoàn tín hữu đầu tiên (2,42-47) | 43 |
| 4. Phêrô chữa một người què (3,1-10) | 47 |
| 5. Phêrô giảng cho dân chúng (3,11-26) | 50 |
| 6. Phêrô và Gioan trước Thượng Hội Đồng (4,1-22) | 56 |
| 7. Cộng đoàn các tín hữu (4,23-37). | 63 |
| 8. Khanania và Xaphira gian lận (5,1-11) | 68 |
| 9. Truyền giáo và bị bách hại (5,12-42) | 72 |
| NHÓM BẢY NGƯỜI (6,1-7,60) | 80 |
| 1. Lập nhóm bảy người (6,1-7). | 80 |
| 2. Phó tế Stêphanô (6,8-7,60). | 83 |
| PHẦN II: LÀM CHỨNG CHO CHÚA GIÊSU TẠI GIUĐÊ VÀ SAMARI | 99 |
| I. TIN MỪNG ĐẾM SAMARI (8,1-40) | 101 |
| 1. Philípphê đến Samari (8,1-8). | 102 |
| 2. Phù thủy Simon (8,9-25). | 104 |
| 3. Philípphê rửa tội cho viên thái giám (8,26-40). | 109 |
| II. ƠN GỌI CỦA SAOLÔ (9,1-31). | 115 |
| 1. Saolô được gọì làm Tông Đồ (9,l-l9a). | 115 |
| 2. Saolô rao giảng tại Đamát (9,19b-25). | 121 |
| 3. Saolô tới thăm Giêrusalem (9,26-31). | 124 |
| III. HOẠT ĐỘNG CỦA PHÊRÔ VÀ NHỮNG SỰ KIỆN KHÁC (9,32-12,25) | 128 |
| 1. Phêrô làm phép lạ (9,32-43). | 128 |
| 2. Phêrô và Cornêliô (10,1-48). | 132 |
| 3. Phêrô biện minh tại Giêrusalem (11,1-18). | 145 |
| 4. Hội Thánh tại Antiôkhia (11,19-30). | 149 |
| 5. Phêrô được giải cứu cách lạ lùng (12,1-19). | 155 |
| 6. Cái chết của Hêrôđê; Bamaba và Saolô trở lại Antiokhia (12,20-25). | 161 |
| PHẦN III LÀM CHỨNG CHO CHÚA GIÊSU ĐẾN TẬN CÙNG THẾ GIỚI (Chương 13-28) | 165 |
| I. HÀNH TRÌNH TRUYỀN GIÁO THỨ NHÁT (13,1-14,28) | 166 |
| 1. Phaolô tại đảo Sýp: Phù thủy Êlyma (13,1-12). | 167 |
| 2. Phaolô tại Antiôkia miền Pixiđia (13,13-51). | 173 |
| 3. Phaolô tại Icôniô (14,1-7). | 181 |
| 4. Phaolô tại Lýtra và Đécbê: Chữa người bại chân (14,8-28). | 183 |
| II. CÔNG ĐỒNG GIÊRUSALEM (15,1-35). | 187 |
| III. HÀNH TRÌNH TRUYỀN GIÁO THỨ HAI (15,36-18,23) | 196 |
| 1. Phaolô và Bamaba chia tay và chọn Timôthê (15,36-16,5). | 197 |
| 2. Đi qua miền Tiểu Ả: Thị kiến người Makêđônia (16,6-10). | 201 |
| 3. Tại Philípphê: Bị bắt và được giải thoát cách lạ lùng (16,11-40). | 204 |
| 4. Tại Thêxalônica và Bêroia (17,1-15). | 211 |
| 5. Tại Athen: Bài giảng về thần vô danh (17,16-34). | 215 |
| 6. Tại Côrintô (18,1-17). | 221 |
| 7. Trở lại Antiôkhia và chuẩn bị cho hành trình thứ ba (18,18-23). | 228 |
| IV. HÀNH TRÌNH TRUYỀN GIÁO THỨ BA (18,24-21,16). | 231 |
| 1. Hoạt động của Apôlô tại Êphêxô (18,24-28) | 232 |
| 2. Phaolô tại Êphêxô (19,1-40) | 234 |
| Các môn đệ của Gioan Tẩy Giả (19,1-7) | 237 |
| Thành lập giáo đoàn Êphêxô (19,8-10) | 239 |
| Các thầy phù thủy tại Êphêxô (19,11-22) | 240 |
| Thợ bạc Êphêxô gây rối (19,23-40) | 243 |
| 3. Phaolô tại Troa: Cứu người chết sống lại (20,1-12) | 246 |
| 4. Phaolô tại Milêtô: Từ giả các kỳ mục Êphêxô (20,12-38) | 251 |
| 5. Phaolô đến Giêrusalem (21,1-16) | 258 |
| V. PHAOLÔ TẠI GIÊRUSALEM (21,17-23,22) | 264 |
| 1. Phao lô đến Giêrusalem và bị bắt (21,17-40) | 264 |
| 2. Phaolô nói với người Do thái (22,1-29) | 270 |
| 3. Phaolô trước Thượng Hội Đồng (22,30-23,11) | 278 |
| 4. Người Do thái âm mưu giết hại Phaolô (23,12-22) | 281 |
| VI. PHAOLÔ TẠI XÊDARÊ (23,23-26,32) | 285 |
| 1. Phaolô bị giải đến Xêdarê (23,23-35) | 285 |
| 2. Phaolô và tổng trấn Phêlích (24,1-27) | 287 |
| 3. Phaolô và tổng trấn Phéttô (25,1-12) | 288 |
| 4. Phaolô trình diện vua Acríppa (25,13-27) | 296 |
| 5. Diễn tò của Phaolô trước vua Acríppa và Phéttô (26,1-32) | 299 |
| VII. HÀNH TRÌNH ĐẾN GIÊRUSALEM (27,1-28,31) | 310 |
| 1. Từ Giêrusalem đến đảo Manta: Gặp bão tố (27,1-44) | 310 |
| 2. Từ đảo Manta đến Rôma (28,1-31) | 320 |