| Cánh chung học và năng động lực của niềm hy vọng Kitô hữu |
1 |
| Lời giới thiệu |
3 |
| Thư tịch rút ngắn |
5 |
| CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CÁNH CHUNG LUẬN |
7 |
| 1. Hoàn cảnh hiện tại của vấn đê Cánh Chung học |
7 |
| 2. Những tiền đề lịch sử đưa đến hoàn cảnh hôm nay |
10 |
| 3. Một thoáng nhìn về Cánh Chung luận |
21 |
| CHƯƠNG 2: VIỆC CHÚ GIẢI CÁC KHẲNG ĐỊNH CÁNH CHUNG |
23 |
| Các hình ảnh Cánh Chung trong Tân ước |
23 |
| Phải cắt nghĩa các hình ảnh đó làm sao? |
23 |
| CHƯƠNG 3: DIỄN TIẾN SỰ ĐỔI MỚI NHẬN ĐỊNH VỀ CÁNH CHUNG LUẬN |
27 |
| a. Môn Cánh Chung học phải thay đối nhãn quan như thế nào do sự khởi xướng của thần học Tin lành? |
27 |
| b. Quan điếm hiện nay của thần học Công giáo về Cánh Chung học |
32 |
| c. Lời dạy chính thức của Hội Thánh |
37 |
| CHƯƠNG 4: CÁC LOẠI CÁNH CHUNG LUẬN |
41 |
| Cánh Chung học tương lai: Vương quốc nằm trong tương lai |
41 |
| Cánh Chung luận đã được thực hiện : Vương quốc như là đã xảy ra |
44 |
| Cánh Chung luận siêu việt |
45 |
| Cánh Chung luận hiện sinh |
45 |
| Cánh Chung luận hiện tại và tương lai |
46 |
| Cánh Chung luận của sự phục hồi theo nhãn quan Do Thái |
47 |
| Cánh Chung luận có mục đích, dựa theo lịch sử cứu độ |
47 |
| Cánh Chung mang đặc tính tương lai: một chân trời Kitô hữu bao quát toàn diện của cuộc sông |
48 |
| Cánh Chung học tiến hóa |
50 |
| Lối chú giải nữ quyền |
50 |
| CHƯƠNG 5: SỨ ĐIỆP KINH THÁNH CỰU ƯỚC VÊ NƯỚC TRỜI |
52 |
| I. Phải chăng Kinh Thánh quan tâm quyết liệt đến các sự kiện lịch sử, nhưng chẳng quan tâm đến tương lai siêu việt ở bên kia sự chết và lịch sử? |
52 |
| II. Vương quyền của Thiên Chúa trong các ngôn sứ |
55 |
| III. Trong văn chương phụng vụ |
60 |
| IV. Đấng Mêsia |
62 |
| V. Thuyết Mêsia Cánh Chung, thuyết Mêsia của các Rabbi |
64 |
| VI. Các ngôn sứ nói về thời kỳ Đấng Mêsia |
64 |
| VII. Nguồn gốc của truyền thống Khải huyền |
67 |
| VIII. Hai hình ảnh của Khải huyền |
70 |
| IX. Chúng ta có thế nhận định |
70 |
| CHƯƠNG 6: SỨ ĐIỆP CÁNH CHUNG CỦA TÂN ƯỚC |
74 |
| Ý nghĩa lời rao giảng nước Trời của Đức Giêsu |
74 |
| Vấn đề đợi chờ đợi cánh chung hay tận thế sắp đến (The expectation of an imminent end) |
84 |
| Liên hệ giữa Hội Thánh và nước Trời |
95 |
| Cánh chung học theo Phaolô và Gioan và Sách Khải Huyền |
96 |
| CHƯƠNG 7: NHỮNG CỐNG HIẾN CỦA TRUYỀN THỐNG TRONG BA THẾ KỶ ĐẦU KITÔ GIÁO |
99 |
| 1. Nước Thiên Chúa trong 3 thế kỷ đầu của Kitô giáo. Cuộc bách hại, việc tử đạo, sự sống sau cái chết |
99 |
| 2. Thời các Giáo phụ |
100 |
| a. Dòng chú giải thứ nhất về nước Thiên Chúa trong lịch sử Hội Thánh: Nước Cánh Chung của Thiên Chúa đến, sát theo truyền thống của Tân Ước |
100 |
| b. Dòng tư tưởng thứ hai: Tư tường thiêng liêng - thần bí |
105 |
| c. Dòng tư tưởng thứ ba về nước Trời là chính trị |
108 |
| d. Lối nhìn trên có tác động trên quan niệm về cánh chung cho tới Công đồng Vaticanô 1 |
110 |
| e. Cần phải để mở ngỏ cho một sự chú giải thấu suốt hơn và mở ngỏ cho việc gồm thâu các khía cạnh có tính cộng đồng và tính lịch sử của ơn cứu độ |
112 |
| Trào lưu thứ tư: Nước Thiên Chúa đồng nhất với Hội Thánh |
113 |
| Kết luận |
115 |
| CHƯƠNG 8: NHỮNG CỐNG HIÊN CỦA TRUYỀN THÔNG QUAN NIỆM NƯỚC TRỜI THỜI TRUNG CỔ |
119 |
| Các quan niệm nước Cánh Chung được thêm vào cho quan niệm chính trị. |
119 |
| 1. Joachim của thành Fiore: Vương quốc của Chúa Thánh Thần |
119 |
| 2. Anh em núi Tabor |
124 |
| a. Nhóm Vaudois |
125 |
| b. Nhóm Wyclif |
126 |
| c. Jan Hus |
127 |
| c. Nhóm Calix |
129 |
| CHƯƠNG 9: TỪ CUỘC CẢI CÁCH TIN LÀNH CHO ĐẾN THẾ KỶ XIX |
131 |
| 1. Hai vương quốc |
131 |
| 2. Karl Marx và sau ông, Ernst Bloch |
132 |
| 3. Các loại chú giải nước Thiên Chúa khác |
132 |
| CHƯƠNG 10: VẤN ĐỀ NỀN TẢNG KINH THÁNH VỀ NƯỚC THIÊN CHÚA |
133 |
| 1. Vương quốc Thiên Chúa, một phạm trù bao hàm toàn diện Cánh Chung luận |
133 |
| 2. Khía cạnh cộng đồng trần thế liên quan tới nước Thiên Chúa |
133 |
| 3. Chống lại việc nối kết giữa trách nhiệm trần thế với Cánh Chung luận |
134 |
| 4. Phải dựa trên truyền thống ngôn sứ và Kitô học để xác lập mối tương quan giữa Cánh Chung luận và trật tự trần thế |
135 |
| 1. Panenberg |
136 |
| 2. Không thể đón nhận nước Cánh Chung mà không tác động vào cộng đồng trần thế |
138 |
| 3. Bình diện công và trần thế của nước Thiên Chúa |
140 |