Cánh chung luận qua các tác giả
Nguyên tác: Eschatologie II
Tác giả: Gottfried Bachl
Ký hiệu tác giả: BA-G
DDC: 236 - Cánh chung học
Ngôn ngữ: Việt
Tập - số: T2
Số cuốn: 2

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0002988
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Khổ sách: 21
Số trang: 364
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0004883
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Khổ sách: 21
Số trang: 364
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
DẪN NHẬP 7
CÁC BẢN VĂN THẦN HỌC 17
Jean Scot Érigène 17
123. Đối tượng thị kiến vinh phúc không phải là chính Thiên Chúa mà là những cuộc xuất hiện của Người 17
124. Toàn thể thế giới thọ tạo sẽ trở về với Thiên Chúa là nền tảng thống nhất của muôn loài muôn vật 19
Adso de Montier en Der  22
125. Cuộc đời của tên Phản - Kitô và thần học về nhân vật Phản - Kitô 22
Anselme T. Cantorbéry 29
126. Dự thảo sơ khởi cho một giáo thuyết về các phúc lộc dành cho các những ai được hưởng vinh phúc 29
Hugues de Saint Victor 33
127. Đối tượng của thị kiến vinh phúc không phải là những cuộc Thần khải mà là chính Thiên Chúa 33
128. Linh hồn sau khi lìa khỏi thân xác vẫn tiếp tục sống như một nhân vị vẹn toàn 36
Bernard de Clairvaux (1091-1153) 37
129. Các thánh trong giai đoạn chờ đợi Ngày sống lại chung cho mọi xác phàm 37
Marcus [Thành Regensburg] (thế kỷ 12) 39
130. Vinh phúc các thánh trong môi trường âm nhạc 39
Honorius d’Autun (cuối thế kỷ 11 - giữa thế kỷ 12) 42
131. Kịch bản cho diễn biến cánh chung 42
Petrus Comestor [Phêrô Mọt Sách] (1100 - khoảng 1179) 54
132. Mười lăm dấu hiệu báo trước Ngày Cuối Cùng 54
Simon de Tournai 55
133. Những đồng nhất và những khác biệt trong phần thưởng ban phát trên trời 55
134. Chúng ta không thể chắc chắn ai đó sẽ bị án phạt đời đời 56
Joachim de Flore 57
135. Ba giai đoạn của Lịch sử Cứu độ 57
Guillaume d’Auvergne 60
136. Biện minh cho Thiên đàng và Hỏa ngục từ quan điểm thẩm mỹ 60
Alexandre de Halès 61
137. Tranh luận về định nghĩa Phục sinh 61
Bonaventure (khoảng 1217-1274) 62
138. Tính thời gian trong mối vinh phúc: Aevum 62
139. Được vinh phúc thì ở chốn nào? 65
140. Cõi trời chính là cộng đoàn yêu thương của các người được hưởng vinh phúc 72
141. Hỏa ngục ở nơi đâu? 73
142. Thế giới bùng cháy vào ngày tận thế và hình thái cuối cùng của vũ trụ 78
Albertô cả (khoảng 1200-1280) 83
143. Lâm-bô của các trẻ thơ 83
144. Linh hồn và thể xác trong vinh quang phục sinh 88
145. Các người được sống lại có nhận thức bằng giác quan không? 89
146. Hào quang là đặc ân dành cho các đấng tử đạo, đồng trinh và các vị rao giảng đức tin 90
Thomas d’Aquin (1225-1274) 95
147. Chết đi là toàn thể con người 95
148. Minh giải các nếp sống trong thế giới bên kia theo ý nghĩa biểu tượng của những con số 97
149. Sau khi phục sinh không còn ăn uống và sinh con đẻ cái nữa 99
150. Không có sự hoàn tất cho thảo mộc và động vật 103
151. Chứng minh linh hồn bất tử 108
152. Chiêm ngưỡng Thiên Chúa là sự hoàn thiện và là niềm hoan lạc tối hậu của con người 115
153. Không có chán ngấy khi được hưởng vinh phúc vĩnh cửu 119
154. Kẻ chịu án phạt đời đời sẽ ngoan cô' tồn tại trong sự ác 125
Jacques de Voragine (khoảng 1230-1298) 127
155. Hoàng đế Rôma Trajan được hưởng vinh phúc đời nhờ lời cầu thay nguyện giúp của Thánh Giáo hoàng Grégoire 127
Richard T. MediaviUa (khoảng 1249-1302/08) 129
156. Vinh phúc của con người khi sống lại cả hồn lẫn xác có lớn hơn không? 129
157. Nhờ quyền năng Thiên Chúa con người phục sinh vẫn giữ nguyên căn tính đồng nhất của mình 132
158. Người ta chỉ có thể tiếp cận phục sinh bằng đức tin mà thôi 136
Gilles T. Rôma  
159. Vinh phúc cốt ở động tác của ý chí: Tinh yêu 137
160. Cộng đoàn hiệp thông giữa các thánh phải thông qua ngôn ngữ 140
Durand de Saint Pourẹain (1275-1334) 144
161. Năng lực tạo hình của linh hồn là yếu tố cấu thành tính đồng nhất của thân thể phục sinh 144
Henri Suso (khoảng 1295-1366) 147
162. Chết là cả một nghệ thuật 147
163. So sánh Thiên đàng theo kinh Coran và theo Phúc âm 155
Martin Luther 158
164. Ngày Tận thế đã gần kề 158
165. Linh hồn các tín hữu an giấc trong cõi chết 164
166. Cái chết là vực thẳm tuyệt đối 165
167. Con người bất tử ? 166
Jean Calvin 15091564 168
168. Calvin phủ nhận luyện ngục 168
Johann Gerhardt (1582-1637) 170
169. Thế giới bị tiêu hủy 170
Friedrich Daniel Ernst Schleiermacher (1768-1834) 171
170. Nan vấn về một sự viên mãn vĩnh cửu 171
171. Nan vấn về một án phạt đời đời 177
Sưren Kierkegaard (1813-1888) 185
172. Sống chín chắn với ý tưởng về án phạt đời đời 181
173. Bất tử là phán xét 182
Matthias Joseph Scheeben (1835-1888) 185
174. Phải hiểu Phục sinh cho muôn vật muôn loài từ Kitô lưận 185
175. Phải hiểu Phục sinh cho muôn vật muôn loài từ Kitô luận 186
Hermann Schell (1850-1906) 188
176 Sự hiển minh của thế giới động vật và thảo vật 188
177. Xét xử thế giới là để biện minh cho các đường lối của Thiên Chúa 193
Bernhard Bartmann (1860-1938) 197
178. Lợi ích thực tiễn của các sự thể cuối cùng 197
180. Không thể chủ trương Chủ nghĩa Ngàn năm (Chiliasmus) 201
Edith Stein (1891-1942) 204
181. Ân sủng Thiên Chúa chinh phục tự do con người một cách phổ quát và dứt điểm 204
Karl Barth (18861968) 207
182. Đức Giêsu Không chịư hình phạt hỏa ngục thay cho chúng ta 207
Oscar Cullmann (1902) 212
183. Chết thực sự là sự sống tiêu tùng 212
Karl Rahner (1904-1984) 216
184. Khi chết linh hồn người ta được tiếp xúc với toàn thể thế giới 216
185. Chết là động tác của con người 224
186. Phải minh giải như thế nào các mệnh đề trong cánh chung luận? 228
187. Thế giới vật chất hoàn tất theo nghĩa nào? 239
188. Cánh chung luận phủ định (Eschatologia negativa) 242
Hans Urs von Balthasar (1905-1988) 244
189. Thiên Chúa chính là “Sự thể” cuối cùng của con người 244
190. Con người trong cuộc phán xét của ân sủng 245
191. Phục sinh và Bất tử 249
192. Tiến hóa và Khải huyền 254
193. Yêu bằng tình yêu tuyệt đôi là hy vọng mọi người được cứu độ 257
Rudolf Bultmann (1884-1976)  
194. Minh giải các sự thể cuôì cùng theo phạm trù 261
Pierre Teilhard de Chardin (1881-1955) 261
195. Tận thế và Thế giới hoàn tất nhìn từ  Ladislaus Boros (19271981) 265
196. Sự chết là thời điểm của quyết định cuối cùng 265
Paul Tillich (1886-1965) 266
197. Vương quôc Thiên Chúa - Lời giải đáp cho câu hỏi về ý nghĩa lịch sử 266
WoHhart Pannenberg (*1928) 271
198. Tương lai là phương thức hiện hữu của Thiên Chúa 271
199. Cái chết và tội lỗi 275
Johann Baptist Metz (* 1929) 282
200. Về khái niệm « dè dặt » phải có trong cánh chung luận 282
Peter L. Berger (* 1929) 286
201. Có thể nào có An phạt đời đời không ? 286
John Hick (1922) 291
202. Yếu tố Cánh chung 291
John B. Cobb Jr. (* 1925) và David R. Griffin 302
203. Tương lai thế giới nằm trong sức mạnh thuyết phục của Thiên Chúa 302
Joseph Ratzinger, Giáo hoàng Biển Đức VXI 313
204. Ý nghĩa của Luyện ngục trong thời hiện tại 313
Gerhard Ebeling (*1912)  
205. Vượt quá giới hạn của ngôn ngữ 319
206. Đức Kitô không thay đổi chức năng 322
Ted Peters (*1941) 324
208. Định nghĩa tương lai học 324
João Batista Libãnio (*1932) 325
209. Kinh nghiệm về cánh chung trong cuộc tranh đấu cho một cuộc sông tốt đẹp hơn 235
Gisbert Geshrake (*1933) 332
210. Phục sinh diễn ra ngay trong cái chết 332
Gerd Haeffner (*1941) 345
211. Luận cứ chứng minh linh hồn có một tương lai bên kia sự chết 345
Medard Kehl (*1942) 350
212. Định nghĩa Cánh chung luận 350
Jürgen Moltmann (1926) 354
213. Cái Mới xét như phạm trù thần học 354
Christian Duquoc (1926) 359
214. Kẻ ác cùng với sự ác biến mất trong hư vô 359