| Truyện Kinh Thánh | |
| Tác giả: | L.M.T.V |
| Ký hiệu tác giả: |
LMTV |
| DDC: | 220.950 5 - Những truyện Kinh Thánh |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Tập - số: | T1 |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Phần một: TUYÊN XƯNG ĐỨC TIN | |
| Chương 1: TÔI TIN KÍNH MỘT THIÊN CHÚA LÀ CHA TOÀN NĂNG, ĐẤNG TẠO THÀNH TRỜI ĐẤT | |
| THIÊN CHÚA TOÀN NĂNG HẰNG HỮU | |
| 1. Ta là Đấng Hằng Có (Xh 3) | 9 |
| 2. I – sai – a thấy Chúa toàn năng (Is. 6) | 11 |
| 3. Chúa tỏ vinh quangg cho thánh Gio – an (Kh. 4) | 12 |
| 4. Quyền năng Chúa nơi Gê-đê-ong (Tl. 7) | 15 |
| 5. Đa-vít chiến thắng tại Ra-Phi-đin (2V. 5) | 17 |
| 6. Quyền phép khắp mọi nơi (1V. 5) | 18 |
| 7. Đa-vít tí hon với Gô-li-át khổng lồ (1Sam.17) | 20 |
| 8. Cái hàm lừa của Sam-son (Tl. 15) | 22 |
| 9. Vượt qua Biển Đỏ (Xh. 14) | 23 |
| 10. Sao lê trên đường đi Đa-mát (Cv. 9) | 24 |
| 11. Quyền năng Thiên Chúa trên quân Át-sy-ri (2V. 19) | 26 |
| THIÊN CHÚA KHÔN NGOAN SÁNG SUỐT | |
| 12. Đa-vít được Chúa chọn (1Sam.16) | 27 |
| 13. Giu se giải nghĩa chiêm bao (St. 40-41) | 29 |
| 14. Vua Sa-lô-mon xử kiện (1V. 3) | 30 |
| 15. Áp –ra-ham đối xử khôn khéo (St. 13) | 32 |
| 16. Nữ hoàng Sa-ba khâm phục (1V. 10) | 33 |
| THIÊN CHÚA TỪ BI NHÂN HẬU | |
| 17. Ông Giops giàu sang phú quý (G. 1) | 34 |
| 18. Cụ Ni-cô-đê-mô (Ga.3) | 36 |
| 19. Chúa Giê-su nuôi dân đói khát (Mt. 15,32) | 37 |
| 20. Người cha nhân hậu (Lc 15, 11-24) | 39 |
| 21. Con chiên lạc, đống bạc mất (Lc 15,4) | 40 |
| 22. Con trai bà góa thành Na im sống lại (Lc 7,11) | 42 |
| 23. Người đàn bà bị bắt quả tang ngoại tình (Ga. 8) | 43 |
| 24. Hiến mạng sống vì người yêu (Lc 23,26) | 44 |
| THIÊN CHÚA LUÔN TRUNG THÀNH | |
| 25. Những kẻ hồi hương (Ết-ra. 2) | 46 |
| 26. Người dọn đường cho Chúa Cứư Thế (Lc. 1) | 48 |
| 27. Thiên Chúa trung thành Áp-ra-ham trung tín (St. 21-22) | 49 |
| 28. Thiên Chúa không bỏ rơi dân Người (Xh. 2-3) | 51 |
| 29. Thiên Chúa thành tín với Môi-sen (Ds. 12) | 52 |
| 30. Vì Đa-vít, tôi tới Ta (1V. 11) | 53 |
| THIÊN CHÚA ĐẦY LÒNG KHOAN DUNG | |
| 31. Cầu vòng (St.6-9) | 55 |
| 32.Sau 70 năm tù đày (Gr. 29) | 57 |
| THIÊN CHÚA CÔNG BÌNH CHÍN TRỰC | |
| 33. Thành Sô-đô-ma bị thiêu hủy (St. 19) | 58 |
| 34. Giê-hu là cây gươm của Chúa (2V. 9) | 60 |
| 35. Án phạt thành Ni-ni-vê (Nak. 2) | 61 |
| 36. Vua An-ti-ô-cô chết khốn khổ (2Mac) | 63 |
| 37. Đa-vít công bình chính trực (1S. 24) | 64 |
| 38. Vua Đa-vít bất công (2Sm. 11) | 66 |
| 39. Vua A-cáp giết người cướp của (1V. 21) | 67 |
| 40. Số phận của những kẻ bán em (St. 37-43) | 68 |
| 41. Thiên Chúa đối xử không công bình? (Ed. 18) | 70 |
| 42. Ông vua đòi nợ (Mt. 18,23) | 71 |
| 43. Của Xê-sa, trả Xê-sa (Mt. 22,15) | 72 |
| 44. Chúa Giê-su bị kết án bất công (Mc. 14,53) | 73 |
| THIÊN CHÚA CHĂM SÓC QUAN PHÒNG | |
| 45. Môi-sen được cứu sống (Xh. 2) | 75 |
| 46. Sa-un làm vua Ít-ra-en (1Sam. 8-11) | 77 |
| 47. Con cá ở sông Ti-gô (T. 6) | 79 |
| 48. Ngôn sứ Giê-rê-mi-a được cứu giúp (Gr. 39) | 81 |
| 49. Ba thanh niên trong lò lửa (Đn. 3) | 83 |
| 50. Một chiến thắng lạ ;ùng (2Mab. 11) | 84 |
| 51. Đám cưới cậu Gia-cóp (St. 29) | 86 |
| THIÊN CHÚA HIỆN DIỆN KHẮP NƠI | |
| 52. Cây thang của các thiên thần (St. 28) | 87 |
| 53. Ngôn sứ Ê-li-a thấy Chúa (1V. 19) | 89 |
| 54. Gia-cóp đối diện với Thiên Chúa (St. 32) | 90 |
| 55. Thiên Chúa trên núi Si-nan (Xh. 19) | 92 |
| 56. Thiên Chúa hiện diện trước mặt các ngôn sứ thần Ba-an (1V.18,20) | 93 |
| 57. Thiên Chúa hiện diện qua các thiên thần (Tb. 12) | 94 |
| THIÊN CHÚA LÀ VUA TRÊN TRỜI DƯỚI ĐẤT | |
| 58. Giô-na ở trong bụng cá ba ngày đêm (Ga. 1-3) | 96 |
| 59. Những người xây dựng Đền Thờ (Ag. 1) | 98 |
| 60. Bài học cuối cùng của ông Gio-su-ê (Go. 23) | 99 |
| MỘT THIÊN CHÚA BA NGÔI | |
| 61. Trên ngọn núi ở Ga-li-lê (Mt. 28) | 101 |
| 62. Các tầng trời mở ra (Mt. 3,13) | 102 |
| 63. Thánh Thần sẽ ngữ xuống trên Bà (Lc. 1,26) | 104 |
| 64. Đấng được Thiên Chúa sai đi (Ga. 3,22) | 105 |
| 65. Chúa cha trao ban Thánh Thần cho người (Cv. 2) | 106 |
| 66. Thiên Chúa dùng Thành Thần xức dầu tấn phong Người (Cv. 10) | 108 |
| THIÊN CHÚA LÀ ĐẤNG TẠO HÓA | |
| 67. Thiên Chúa tạo dựng loài người (St. 1) | 109 |
| 68. Con người đầu tiên tốt lành (St. 2) | 111 |
| 69. Loài người sa ngã phạm tội (St. 3) | 113 |
| 70. Chúa hứa cứu chuộc loài người (St. 3) | 114 |
| 71. Thiên Chúa tạo dựng nên thiên thần (Kh. 12) | 116 |
| 72. Thiên thần và con lừa của Ba-la-am (Ds. 22) | 118 |
| 73. Thiên thần Ra-pha-e dẫn đường Tô-bia con (Tb. 5) | 119 |
| 74. Thiên thần giúp ông Giu- đa Ma-ca-bê (2Mcb. 10-11) | 121 |
| 75. Thiên thần cứu thánh Phê-rô khỏi ngục (Cv. 12) | 122 |
| Chương II: TÔI TIN KÍNH CHÚA GIÊ-SU KI-TÔ CON MỘT THIÊN CHÚA LÀM NGƯỜI | |
| CON THIÊN CHÚA LÀM NGƯỜI | |
| 76. Sứ thần truyền tin cho Đức mẹ (Lc. 1,26) | 125 |
| 77. Đức Mẹ đi thăm viếng bà Y-sa-ve (Lc. 1,31) | 126 |
| 78. Chúa Cứu Thế giáng sinh (Lc. 2) | 128 |
| 79. Mục đồng đến thờ lạy Chúa (Lc. 2,8) | 129 |
| 80. Dâng Chúa Hài Nhi vào Đền Thánh (Lc. 2,23) | 131 |
| 81. Ba nhà chiêm tinh đến thờ lạy Chúa (Mt. 2) | 132 |
| 82. Trốn sang Ai-cập (Mt. 2,13) | 134 |
| CHÚA GIÊ-SU LÀ ĐẤNG CỨU THẾ | |
| 83. Gia-cóp báo trước Chúa Cứu Thế (St. 49) | 136 |
| 84. Ba-la-am tiên báo Đấng Cứu Thế (Ds. 22-25) | 137 |
| 85.Đấng Chứu Thế được I-sai-a loan báo (Is. 49-55) | 139 |
| 86. Giu-se là hình ảnh Chúa Giê-su (St. 37) | 140 |
| 87.Con rắn đồng ám chỉ Chúa Giê-su (Ds. 21) | 142 |
| 88. Môi-sen, hình ảnh Chúa Cứu thế (Xh. Ds. Đnl) | 143 |
| 89. Đa-vít, ngôn sứ và hình ảnh Chúa Giê-su (Tv. 2,21,109) | 145 |
| ĐỨC GIÊ-SU LÀ CON THIÊN CHÚA | |
| 90. Đây là Con yêu dấu của Ta (Mt. 3,13) | 146 |
| 91. Quả thật Người là Con Thiên Chúa (Mt. 14,22) | 148 |
| 92. Thầy là Đấng Ki-tô, Con Thiên Chúa (Mt. 16,13) | 149 |
| 93. Chúa Giê-su hiển dung (Mt. 17) | 150 |
| 94. Cha ơi, xin cho chén này rời khỏi con (Mt. 26,36) | 151 |
| 95. Ông này là Con Thiên Chúa (Mt. 27,54) | 153 |
| 96. Lạy ông Giê-su, Con Thiên Chúa Tối cao (Mc. 5) | 154 |
| CHÚA GIÊ-SU LÀ THIÊN CHÚA | |
| 97. Chứng của Gio-an Tẩy Gỉa (Ga. 1) | 156 |
| 98. Chúa Giê-su làm chứng Người là Đấng Cứu Thế (Lc. 7,18) | 158 |
| 99. Ông có phải là Đâng Ki-tô không ? (Mc. 14) | 159 |
| 100. Chúa cho La-da-rô sống lại (Ga. 11,21) | 160 |
| CHÚA GIÊ-SU PHÉP TẮC VÔ CÙNG | |
| 101.Qủy kêu to: Ông Giê-su Na-da-rét (Lc. 4,38) | 163 |
| 102. Người bị quỷ ám ở Giê-ru-sa-lem (Lc. 8,26) | 164 |
| CHÚA GIÊ-SU KHÔN NGOAN SÁNG SUỐT | |
| 103. Đồng tiền của Xê-sa (Mt. 22,15) | 166 |
| 104. Người phụ nữ ngoại tình (Ga. 8,2) | 167 |
| CHÚA GIÊ-SU KHIÊM NHƯỢNG THẬT TRONG LÒNG | |
| 105. Chúa Giê-su rửa chân cho môn đệ (Ga. 13) | 169 |
| CHÚA GIÊ-SU LUÔN VÂNG LỜI CHÚA CHA | |
| 106. Xin vaagn theo ý Cha (Mt. 26,36) | 171 |
| 107. Chúa Giê-su bị bắt (Lc. 22,47) | 173 |
| 108. Lương thực của Thầy (Ga. 4,33) | 174 |
| CHÚA GIÊ-SU THƯƠNG HẾT MỌI NGƯỜI | |
| 109. Chúa Giê-su chữa người bệnh, nuôi kẻ đói (Mc. 8) | 176 |
| 110. Hỡi thanh niên, hãy chỗi dậy (Lc. 7,11) | 177 |
| 111. Gióp trong cơn đau khổ tốt độ (G. 2) | 178 |
| CHÚA GIÊ-SU ĐẶC BIỆT THƯƠNG KẺ NGHÈO KHÓ TỘI LỖI | |
| 112. Con chiên lạc, Đồng bạc mất (Lc. 15,4) | 180 |
| 113. Chúa Giê-su đi trên mặt biển (Mt. 6) | 181 |
| 114. Đấng chăn chiên lành (Ga. 10) | 183 |
| 115. Nhà người tội lỗi mà ông ấy cũng vào (Lc. 19) | 184 |
| 116. Họ tin Chúa Giê-su nhờ người phụ nữ làm chứng (Ga. 4) | 185 |
| CHÚA GIÊ-SU LÀ VUA NHÂN ÁI | |
| 117. Chúc tụng Vua Ít-ra-en (Ga. 12, 12) | 187 |
| 118. Người đàn bà tội lỗi khét tiếng (Lc. 7,36) | 188 |
| 119. Khi nào về Nước, xin nhớ đến tôi (Lc. 23,39) | 190 |
| CHÚA GIÊ-SU CHỊU CHẾT VÌ TỘI CHÚNG TA | |
| 120. Trước tòa Phi-la-tô và Hê-rô-đê (Lc. 23) | 191 |
| 121. Thua tên cướp Ba-ra-ba (Mt. 27,15) | 193 |
| 122. Bị đánh đòn cười nhạo (Ga. 19) | 195 |
| 123. Án chết treo trên khổ giá (Ga. 19,7) | 197 |
| 124. Chúa Giê-su vác khổ giá (Lc. 28,26) | 198 |
| 125. Cơn hấp hối trên khổ giá (Mt. 27,32) | 200 |
| HIỆU QUẢ CỦA CUỘC TỬ NẠN | |
| 126. Con dê gánh tội (Lc. 16) | 202 |
| 127. Con Chiên Vượt Qua (Xh. 12) | 203 |
| 128. Tảng đá trong sa mạc (Xh. 17; Ds. 20) | 204 |
| 129. Chúa Giê-su là Ánh Sáng (Ga. 8,12) | 206 |
| 130. Người mù thành Giê-ri-cô (Lc. 18,35) | 207 |
| 131. Chỉ cần tin thôi (Lc. 8,40) | 208 |
| CHÚA GIÊ-SU ĐÃ SỐNG LẠI | |
| 132. Nếu tôi không thọc bàn tay (Ga. 20,19) | 210 |
| 133. Họ nhận ra Chúa lúc bẻ bánh (Lc. 24,13) | 212 |
| 134. Chúa Giê-su đón gặp các bà (Mt. 28) | 214 |
| 135. Người phải chỗi dậy từ cõi chết (Ga. 20) | 215 |
| 136. Tôi đã thấy Chúa sống lại (Ga. 20,11) | 216 |
| 137. Hãy thả lưới bên phải thuyền (Ga. 21) | 217 |
| 138. Chính nhờ Danh Chúa Giê-su sống lại (Cv 3) | 219 |
| 139. Gio-na ở trong bụng cá ba ngày đêm (Mt. 12,38) | 221 |
| CHÚA GIÊ-SU LÊN TRỜI | |
| 140. Các con hãy đi giảng dạy muôn dân (Mt. 28,16) | 222 |
| 141. Chúa Giê-su được rước lên trời (Mc. 16,19) | 224 |
| 142. Ngôn sứ Ê-li-a được cất lên trời (2V. 2) | 225 |
| CHÚA GIÊ-SU PHÁN XÉT | |
| 143. Con Người sẽ uy nghi ngự đến (Mt. 24) | 227 |
| 144. Những nén bạc (Mt. 25,14) | 228 |
| 145. Mười cô trinh nữ (Mt. 25) | 230 |
| 146. Hãy vào hưởng vương quốc (Mt. 25,31) | 231 |
| 147. Con Người sẽ đến bất thần (Mt. 24,37) | 233 |
| 148. Ngày phán xét kinh khủng (Kh. 20) | 234 |
| 149. Xử phạt A-dong E-va (St. 3) | 236 |
| 150. Ca-in giết A-ben (St. 4) | 237 |
| 151. Mưa lửa và diêm sanh (St. 19) | 238 |
| 152.Con bò vàng (Xh. 32) | 239 |
| 153. Hai lão già bị xử tử (Đn. 13) | 240 |
| 154. Vua Sa-un bị kết án (1Sm. 15) | 242 |
| 155. Con vua Đa-vít chết (2S) | 243 |
| 156. Ông Am-nông bị giết chết (2S. 13) | 244 |
| 157. Vua Sa-lô-mon bất trung (1V. 11) | 245 |
| 158. Chúa xử phạt vua Gio-át (2Sb. 24) | 247 |
| Chương III: TÔI TIN KÍNH ĐỨC CHÚA THÁNH THẦN LÀ THIÊN CHÚA VÀ LÀ ĐẤNG BAN SỰ SỐNG | |
| XIN CHÚA THÁNH THẦN ĐẾN | |
| 159. Đấng Bảo trợ sẽ đến với anh em (Ga. 16,6) | 250 |
| 160. Lãnh nhận Chúa Thánh Thần (Cv. 2) | 251 |
| 161. Thánh Thần xuống trên cả dân ngoại nữa (Cv. 10) | 253 |
| CHÚA THÁNH THẦN BAN SỨC MẠNH | |
| 162. Vui mầng vì được chịu khổ nhục vì Chúa (Cv. 5,17) | 256 |
| 163. Ông Tê-pha-nô bị ném đá (Cv. 6,8) | 258 |
| 164. Thánh Phao-lô chịu muôn vàn đau khổ (2Cor. 11) | 260 |
| THẦN KHÍ CHÚA | |
| 165. Thần Khí Chúa ở với Đa-vít (1S. 16) | 262 |
| 166. Thần Khí tấn phong Đức Giê-su (Mt. 3) | 263 |
| 167. Thần Khí dẫn Đức Giê-su vào hoang địa (Mt. 4) | 265 |
| 168. Thần Khí sẽ ngự xuống trên bà (Lc. 1, 26) | 266 |
| 169. Bà Ê-li-sa-bét được đầy trần Thánh Thần (Lc. 1,39) | 267 |
| 170. Chúa Thánh Thần, Đấng Bảo trợ, Thần Chân lý (Ga. 14.15-16.15) | 269 |
| 171. Anh em hãy nhận lấy Thánh Thần (Ga. 20,19) | 271 |
| 172. Chúng tôi làm chứng cùng với Chúa Thánh Thần (Cv. 5,17) | 272 |
| 173. Các Tông đồ đặt tay trên họ (Cv. 8,14) | 274 |
| 174. Anh em sẽ chịu phép rửa trong Thánh Thần (Cv. 1) | 276 |
| 175. Phao-lô và Ba-na-ba được Thánh Thần chọn và sai đi (Cv. 13) | 277 |
| 176. Chúa Thánh Thần sai Phao-lô và Xi-la đến Ma-kê-đô-ni-a (Cv. 16,6) | 279 |
| 177. Họ nói tiếng lạ và nói tiên tri (Cv. 19) | 280 |
| Chương IV: TÔI TIN HỘI THÁNH DUY NHẤT THÁNH THIỆN CÔNG GIÁO TÔNG TRUYỀN | |
| THIẾT LẬP HỘI THÁNH | |
| 178. Trên đá này, Thầy xây Hội thánh (Mt. 16,13) | 283 |
| 179. Vị mục tử toàn cầu (Ga. 21) | 284 |
| 180. Nhà Tạm ở trong sa mạc (Xh. 340 | 286 |
| 181. Đền thờ Giê-ru-sa-lem (1V. 5-8) | 287 |
| 182. Phao-lô, tông đồ dân ngoại (Cv. 26) | 289 |
| 183. Muốn cho Hội thánh Chúa lan rộng (Mc. 4) | 290 |
| 184. Giống tốt và cỏ lùng (Mt. 13,21) | 292 |
| 185. Hội thánh ví như hạt giống, hạt cải... (Mt. 13. Mc. 4) | 293 |
| SỨ MẠNG CỦA HỘI THÁNH | |
| 186. Tàu ông No-e (St. 6) | 295 |
| 187.Mẻ lưới đầy cá (Lc. 5) | 296 |
| 188. Mẻ lưới lạ lùng thứ hai (Ga. 21) | 297 |
| CHÚA HẰNG GÌN GIỮ HỘI THÁNH | |
| 189. Tôi đã thấy Con Người (Kh. 1,8) | 299 |
| 190. Chúa Giê-su chiến thắng (Kh. 19,11) | 301 |
| 191. Thiên sứ mở cửa ngục (Cv. 5,17) | 302 |
| 192. Xiềng xích tuột khỏ tay ông (Cv. 12) | 303 |
| CHÚA GIÊ-SU LUÔN HOẠT ĐỘNG VỚI HỘI THÁNH | |
| 193. Tôi tin Đức Giê-su Ki-tô (Cv. 8,26) | 305 |
| 194. Ông Đi-ô-ni-xi-ô tin theo Chúa (Cv. 17,22) | 307 |
| 195. Ai ngăn cản chúng ta làm phép rửa cho họ? (Cv. 10,34) | 308 |
| HỘI THÁNH KHẢI HOÀN | |
| 196. Đa-ni-en giải nghĩa chiêm bao (Đn. 2) | 311 |
| 197. Tiên tri Đa-ni-en chiêm bao (Đn. 7) | 312 |
| 198. Con rồng đỏ (Kh. 12) | 314 |
| 199. Con thú từ dưới biển (Kh. 13) | 315 |
| 200. Con thú từ đất lên (Kh. 13,11) | 316 |
| 201. Số phận của Ba-by-lon vĩ đại (Kh. 17) | 317 |
| Chương V: TÔI TIN CÁC THÁNH THÔNG CÔNG, PHÉP THA TỘI XÁC LOÀI NGƯỜI SỐNG LẠI, SỰ SỐNG MUÔN ĐỜI | |
| CÁC THÁNH THÔNG CÔNG | |
| 202. Thầy là cây nho (Ga. 15) | 320 |
| 203. Tương thân tương trợ (Ga. 15,9) | 322 |
| 204. Các linh hồn ở luyện ngục (2Mcb. 12,38) | 323 |
| PHÉP THA TỘI | |
| 205. Con trai hoang đàng (Lc. 15,11) | 325 |
| 206. Anh đã được tha tội rồi (Lc. 5,17) | 326 |
| 207. Vượt qua Biển Đỏ (Xh. 14) | 328 |
| XÁC LOÀI NGƯỜI SỐNG LẠI | |
| 208. Ê-li-a cứu sống con của bà góa (1V. 17) | 330 |
| 209. Con trai ở thành Su-nam sống lại (2V. 4,8) | 331 |
| 210. Lòng tin sắt đá của Gióp (G. 19,13) | 333 |
| 211. Những đống xương khô (Ed. 37) | 334 |
| 212. Tổ phụ Áp-ra-ham qua đời (St. 25) | 335 |
| 213. Chết vì Chúa và tổ quốc (1Mcb. 9) | 336 |
| 214. Cái chết thê thảm...(Mt.2) | 338 |
| 215. Dụ ngôn các nén bạc (Mt. 25) | 339 |
| 216. Người sẽ trả lại hơi thở và sự sống (2Mcb. 7) | 340 |
| 217. Con gái ông chết rồi | 342 |
| 218. La-da-rô, hãy ra khỏi mồ (Ga. 11) | 343 |
| 219. Thiên Chúa của sự sống (Mt. 22,23) | 345 |
| SỰ SỐNG ĐỜI ĐỜI | |
| 220. Cửa hẹp (Lc. 13,22) | 346 |
| 221. Làm gì để được sự sống đời đời? (Mc. 10,17) | 347 |
| 222. Cô Mát-ta và Ma-ri-a (Lc. 10,38) | 349 |
| 223. Ông Nê-hê-mi sửa lại Đền Thờ (Nh. 4) | 350 |
| 224. La-da-rô nghèo với người giàu (Lc. 16,19) | 351 |
| 225. Hiến chương Nước Trời (Mt. 5) | 353 |
| 226. Giê-ru-sa-lem trên trời (Kh. 21) | 354 |