| Giáo dân trong những thế kỷ đầu của Giáo hội | |
| Tác giả: | Alexandre Faivre |
| Ký hiệu tác giả: |
FA-A |
| DDC: | 262.15 - Giáo dân |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| GIÁO DÂN TRONG NHỮNG THẾ KỶ ĐẦU CỦA GIÁO HỘI | |
| - Những khó khăn hiện tại và những truy cứu thời gian đã qua | 16 |
| - Hãy thử trắc nghiệm với chính mình! | 18 |
| - Giáo dân bên trong cộng đồng tín hữu | 18 |
| - "Bị" làm giáo dân | 19 |
| - Giáo dân - người có trách nhiệm | 20 |
| - Những tiên tri của ngày mai và những mẫu mực của thời xưa | 21 |
| THẾ KỶ THỨ I VÀ THẾ KỶ THỬ II: KHAI SINH MỘT HÀNG NGŨ GIÁO DÂN | |
| I. Thời vàng son, khi không có giáo sĩ, cũng không có giáo dân | 27 |
| - Đức Kitô, Thầy Cả Thượng Phẩm và sự chống đối hàng giáo sĩ của Chúa Giêsu | 28 |
| - Cộng đoàn lý tưởng: Tình huynh đệ và việc để chung của cải | 30 |
| - Dân được chọn, dân của hàng Tư tế? | 32 |
| - Kitô hữu, là Vua, là tư tế, là tiên tri | 34 |
| - Bổ sung cho nhau các ơn thánh | 36 |
| - Tình trạng đa biệt của các chức vụ | 38 |
| - Những công tác của nữ giới trong cộng đoàn tiên khởi | 40 |
| - Lý tưởng và thực tế trong những cộng đoàn Kitô hữu đầu tiên | 43 |
| II. Sự xuất hiện của người giáo dân | 45 |
| - Bản văn phát sinh từ một cuộc tranh tụng | 47 |
| - Giáo dân và cương vị của họ trong việc thờ phượng | 49 |
| - Những mẫu mực trong Cựu ước | 51 |
| - Hướng đến việc định nghĩa một cách tiêu cực về con người giáo dân | 52 |
| - Những ngại ngùng bối rối của một dịch giả Latinh | 54 |
| - Người giáo dân không có ai để đối ứng | 56 |
| III. Thời kỳ các môn đồ của Chúa Kitô | 59 |
| - Justinô, triết nhân đi tìm sư phụ | 61 |
| - Thầy cả hay giáo dân, một vấn đề giả tạo | 65 |
| - Việc cử hành Thánh lễ | 69 |
| - Thuộc vào dân Chúa bởi phép Thánh tẩy | 72 |
| - Irênê thành Lyon: Một giáo sĩ, nói đúng hơn, là một môn đồ linh khởi | 75 |
| - Những niên trưởng tốt và những niên trưởng xấu | 78 |
| - Nhưng tìm chân lý ở đâu? | 80 |
| - Bảng tổng kết tạm thời. Làm thế nào giải thích sự im lặng của các bản văn về người giáo dân? | 81 |
| THẾ KỶ THỨ III: DÂN CHÚA PHÂN CHIA THÀNH HAI | |
| I. Giáo dân là môn đồ và là thầy linh hướng | 87 |
| - Khi siêu nhiên còn ưu thắng các định chế | 88 |
| - Tertulianô một giáo dân tinh thần và cứng cỏi | 91 |
| - Giáo dân: từ hàng ngũ này hàng giáo sĩ được phát sinh | 92 |
| - Thừa tác vụ vĩnh viễn và thừa tác cụ hữu hạn | 95 |
| - Việc quyên góp tài chánh của giáo dân | 96 |
| - Trong hàng ngũ giáo dân, phụ nữ có vị thế nào không? | 98 |
| - Việc giáo huấn có nên giao phó cho giáo dân không? | 100 |
| - Tôn vinh người giáo dân thường bị lãng quên: Pantène, vị sáng lập học viện Alexandria | 101 |
| - Người giáo dân theo Clêmentê thành Alexandria | 102 |
| - Cuộc sống của những kitô hữu ưu tú trong cộng đoàn Alexandria | 105 |
| - Giáo dân trong trần thế và Linh mục trên Nước Trời? | 108 |
| - Giáo dân là tín hữu của Giáo hội đích thực, không vương tì tích | 113 |
| - Origène hoặc chuyện đáng buồn của nhà mô phạm giáo dân | 115 |
| - Những thầy giảng giáo lý và các bậc thầy giải thích Kinh Thánh (=Tiến sĩ) | 117 |
| - Văn hóa và giáo sĩ | 120 |
| - Giáo dân và giáo sĩ: từ sự khác biệt đến tình trạng bất bình đẳng | 123 |
| II. Ranh giới giữa giáo sĩ và giáo dân qua các định chế | 127 |
| - Đầu thế kỷ thứ III: Một giai đoạn quyết định | 128 |
| - Một bản văn "Lập qui": Truyền thống Tông đồ | 131 |
| - Hàng giáo sĩ, một cơ cấu căn bản | 132 |
| - Người giảng dạy (docteur = giải thích Kinh Thánh) phải là giáo sĩ hay là giáo dân? | 135 |
| - Một chức vụ giáo dân được công nhận; Chức vụ đọc sách | 137 |
| - Hãy lưu ý giới tuyến giữa việc phong chức và việc chỉ định một chức vụ | 139 |
| - Một trường hợp hãn hữu: Người tuyên xưng đức tin | 141 |
| - Bức chân dung: Cuộc đời đau khổ của một nô lệ trở thành Giám mục thành La Mã | 142 |
| Mô phạm (Didascalie): Hoặc việc mô tả uy quyền tối thượng của vị Giám mục | 147 |
| - Giám mục: người cha chắt chiu đàn con Giáo hội | 149 |
| - Tôn kính (honorer): Vinh dự (honneur) và sự trọng đãi (honoaire) | 151 |
| - Vì anh em, hỡi giáo dân, mà có lời này: "Các con đừng xét đoán để khỏi bị xét đoán" | 153 |
| - Vị trí sắp xếp trong cộng đoàn khi cử hành Thánh lễ | 157 |
| - Việc tề gia của người giáo dân | 159 |
| - Bà góa, một hạng "giáo dân" kỳ lạ? | 161 |
| - Vai trò và qui chế của phụ nữ trong Giáo hội | 165 |
| - Giám mục, vị quản lý của cộng đoàn kitô hữu | 172 |
| III. Sinh hoạt của một giáo đoàn vào giữa thế kỷ thứ ba | 177 |
| - Vị Giáo chủ thành Carthage | 178 |
| - Một vị giáo sĩ không phải là một người giáo dân | 179 |
| - Tín hữu, giáo dân, giới chức của Giáo hội | 186 |
| - Lại một lần nữa, vấn đề chức đọc sách | 192 |
| - Kẻ Lạc giáo có phải là giáo dân không? | 194 |
| - Các vị đã tuyên xưng đức tin là những vị linh khải cuối cùng | 197 |
| - Giáo hội nơi mà dân có quyền phát biểu | 200 |
| - Việc hối cải và tái hội nhập vào cộng đoàn | 201 |
| - Việc tiến cử Giám mục | 206 |
| - Khi Kitô hữu nêu gương dân chủ | 208 |
| - Sự di chuyển các quyền hành | 209 |
| Kết luận: Một thế kỷ chứng kiến sự thay đổi quan trọng của hàng giáo sĩ | 213 |
| TỪ THẾ KỶ THỨ IV ĐẾN THẾ KỶ VI NHỮNG DẠNG KITÔ HỮU MỚI | |
| I. Khi chính quyền dân sự quay về với Chúa Kitô | 221 |
| - Một vị Chúa tể có thể trở thành giáo dân không? | 223 |
| - Constantinô, Giám mục đàng ngoài | 228 |
| - Chính quyền, giáo quyền: Công việc mô phỏng và những giới hạn của nó | 233 |
| - Những giai đoạn đầu trong việc đào tạo hàng giáo sĩ: Giáo dân ở vào nấc thấp nhất | 238 |
| - Vấn đề tài chánh: những vị quản lý - giáo dân và những vị quản lý - giáo sĩ | 243 |
| - Những đặc quyền dân sự dành cho các giáo sĩ | 248 |
| - Tình trạng giáo dân được xem là một phương thức để chế tài "laica communione contetus" | 253 |
| II. Kitô giáo đối diện với các nền văn hóa ngoại giáo và Man-di | 257 |
| - Một giáo dân dấn thân truy cứu một cuộc tổng hợp văn hóa | 259 |
| - Địa chủ, thi sĩ và Kitô hữu | 264 |
| - Về công việc sủ dụng đứng đắn văn hóa trần tục | 272 |
| - Những nhà "truyền giáo giáo dân" | 275 |
| - Khi các ông hoàng làm cho dân chúng trở lại | 281 |
| - Người đỡ đầu: Một "thừa tác viên giáo dân" | 285 |
| III. Đan sĩ, người khổ hạnh và kẻ độc thân | 291 |
| - Những vị tu rừng là những "giáo dân" đi trốn lánh thế gian | 292 |
| - Cuộc sống (thành) cộng đoàn: một lối sinh hoạt mới mẻ bên trong GIáo hội Chúa Kitô | 295 |
| - Nhu cầu cần có những giáo sư trong những tu viện | 299 |
| - Sự trinh khiết: lý tưởng Kitô giáo | 304 |
| - Sự đòi buộc phải tiết dục đối với các thừa tác viên bàn thánh | 311 |
| - Một giáo dân lập gia đình còn giúp được việc gì nữa chăng? | 315 |
| KẾT LUẬN: GIÁO DÂN: TỔNG LƯỢC NĂM THẾ KỶ CỦA LỊCH SỬ | |
| - Hai quan điểm Giáo hội học khác nhau | 321 |
| - Những thừa tác viên giáo dân đích thực | 323 |
| - Phụ nữ bị xếp đứng ngoài lề nền thần học về giáo dân | 325 |
| - Các chức vụ cộng đồng của dân Chúa Kitô và các chức vụ tuỳ hoàn cảnh của tín hữu | 327 |
| - Nền thần học giáo dân phải chăng là một ngõ bí? | 328 |