| Ngài đến đây làm gì? | |
| Phụ đề: | Sư phạm giáo lý trong các sách Tin mừng |
| Tác giả: | Giuse Nguyễn Công Đoan, SJ |
| Ký hiệu tác giả: |
NG-Đ |
| DDC: | 225.071 - Nghiên cứu, chú giải và giảng dạy Tân ước |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Các bài có tính cách dẫn nhập chung | 9 |
| CẦU NGUYỆN, CHÌA KHÓA VẠN NĂNG ĐỂ VÀO TRONG MẦU NHIỆM | 11 |
| I. CẦU NGUYỆN, CÂU CHUYỆN GIỮA CHÚA VỚI TÔI | 11 |
| II. SÁCH GIÁO LÝ CỦA HỘI THÁNH CÔNG GIÁO NÓI GÌ VỀ CẦU NGUYỆN? | 18 |
| III. SÁCH THÁNH DẠY CHÚNG TA CẦU NGUYỆN | 20 |
| A. Trong Cựu ước | 20 |
| B. Trong Tân ước | 22 |
| 1. Chúa Giêsu dạy cầu nguyện | 22 |
| 2. Chúa Giêsu là gương mẫu cầu nguyện | 24 |
| 3. Các Tông đồ và Hội Thánh sơ khai cầu nguyện | 27 |
| KẾT LUẬN | 28 |
| CỰU ƯỚC, CHÌA KHÓA ĐỂ VÀO MẦU NHIỆM ĐỨC GIÊSU KITÔ | 33 |
| I. LỜI HỨA | 35 |
| II. LÀM SAO BIẾT ĐÂU THỰC ĐÂU HƯ? | 38 |
| III. LỜI HỨA ĐƯỢC THỰC HIỆN | 44 |
| A. Từ lời công bố Tin Mừng tới các sách Tin Mừng | 44 |
| B. Hai cái gai | 47 |
| C. Tin Mừng về thời thơ ấu của Chúa Giêsu | 50 |
| IV. MỖI SÁCH TIN MỪNG MỘT CHÌA KHÓA | 50 |
| A. Sách Tin mừng Mác-cô | 51 |
| B. Sách Tin mừng Mát-thêu | 52 |
| C. Sách Tin mừng Luca | 55 |
| D. Sách Tin mừng Gioan | 56 |
| V. LÀM SAO NHẬN RA CÁC TÁC GIẢ SÁCH TÂN ƯỚC SỬ DỤNG CỰU ƯỚC? KHI NÀO, CÁCH NÀO? | 57 |
| KẾT LUẬN | 59 |
| NGÀI ĐẾN ĐÂY LÀM GÌ? | 60 |
| I. NGÀI ĐẾN CỨU CHUỘC LOÀI NGƯỜI | 65 |
| A. Ngài đến để cứu chuộc con người | 66 |
| 1. Kế hoạch của Thiên Chúa và lời xúi giục của Xa-tan | 67 |
| 2. Thiên Chúa khẳng định bằng mầu nhiệm Nhập thể | 68 |
| B. Ngài đến cứu chuộc cuộc sống con người | 69 |
| 1. Tội làm mất ý nghĩa cuộc sống | 71 |
| 2. Nhờ mầu nhiệm con Thiên Chúa làm người, cuộc sống được lại ý nghĩa tuyệt đối | 73 |
| C. Ngài đến cứu chuộc loài người | 77 |
| 1. Tội lỗi làm cho loài người tan rã | 78 |
| Tình anh em đã biến chất như thế nào? | 80 |
| 2. Ngài đến cứu chuộc loài người | 82 |
| a. Ngài trở nên anh em của con người | 82 |
| b. Ngài cho lại chúng tôi một người Cha | 84 |
| c. Ngài đến đây dạy chúng tôi sống tình huynh đệ | 87 |
| d. Ngài đã cứu chuộc bằng thập giá và phục sinh | 88 |
| II. NGÀI ĐẾN CỨU CHUỘC THẾ GIỚI VẬ T CHẤT | 89 |
| A. Vật chất và con người trong kế hoạch tạo dựng | 89 |
| B. Tội lỗi làm đảo lộn | 90 |
| C. Đức Kitô đến cứu chuộc thế giới vật chất | 92 |
| 1. Ngài khử thiêng vật chất | 92 |
| 2. Ngài công bố chức năng của vật chất | 93 |
| 3. Ngài cho vật chất dự phần vinh quang | 94 |
| 4. Trời mới đất mới | 96 |
| III. NGÀI ĐẾN CỨU CHUỘC LỊCH SỬ | 97 |
| A. Tội lỗi cắt ngang Lịch sử | 97 |
| B. Con Thiên Chúa đã đến xoay lại dòng Lịch sử | 99 |
| 1. Ngài là điểm tới và là người điều khiển lịch sử | 100 |
| 2. Nội dung của lịch sử là giao tranh giữa thiện và ác | 101 |
| KẾT LUẬN | 105 |
| Các bài dẫn nhập vào từng sách Tin Mừng | 109 |
| SƯ PHẠM GIÁO LÝ TRONG SÁCH TIN MỪNG MÁC-CÔ | 111 |
| I. Mở đầu bằng mấy hình ảnh đầy ấn tượng | 113 |
| II. Vòng trong - vòng ngoài - đối phương | 115 |
| III. Chuyển biến ngược chiều | 115 |
| IV. Đức Kitô trọn vẹn | 116 |
| V. Để trở nên người môn đệ đích thật | 118 |
| Kết luận: SƯ PHẠM ở đâu? Các Tông Đồ kể chuyện - Chúng ta đọc chuyện | 122 |
| SƯ PHẠM GIÁO LÝ TRONG SÁCH TIN MỪNG GIO-AN | 125 |
| I. Đối chiếu với chính các tổ phụ và những lời Thiên Chúa hứa với các tổ phụ | 128 |
| II. Chúa Giêsu là sự thực hiện lời Thiên Chúa hứa lập Giao Ước Mới | 129 |
| III. Các ngày lễ | 130 |
| a. Ngày Sabat | 131 |
| b. Lễ Vượt Qua | 131 |
| c. Lễ Lều | 132 |
| d. Lễ cung hiến Đền Thờ | 133 |
| IV. Sư phạm giáo lý | 133 |
| SƯ PHẠM GIÁO LÝ TRONG SÁCH TIN MỪNG GIO-AN (PHẦN II) | 137 |
| I. Tạo dựng và Giao Ước | 139 |
| II. Môn đệ | 140 |
| Người môn đệ Chúa Giêsu yêu mến | 140 |
| NIỀM VUI TIN MỪNG TRONG SÁCH TIN MỪNG MÁT-THÊU | 143 |
| Phương pháp trình bày | 144 |
| NIỀM VUI TIN MỪNG TRONG SÁCH TIN MỪNG LU-CA | 151 |
| I. Khúc dạo đầu (Lc 1-2) | 153 |
| II. Mở đầu | 156 |
| A. Người dọn đường xuất hiện | 156 |
| B. Đức Giêsu xuất hiện | 156 |
| C. Tại Ga-li-lê | 157 |
| III. Đường lên trời đi ngang Giê-ru-sa-Iem | 158 |
| A. Tại Giê-ru-sa-lem | 160 |
| B. Mai táng | 163 |
| C. Cuộc Xuất Hành đã hoàn tất | 163 |
| D. Chuẩn bị cho cuộc lên đường đến với muôn dân | 164 |
| E. Lên trời | 165 |
| NIỀM VUI CHIA SẺ TIN MỪNG: SÁCH CÔNG VỤ TÔNG ĐỒ | 168 |
| I. TẠI GIÊ-RU-SA-LEM: XÂY DỰNG CỘNG ĐOÀN CHỨNG NHÂN (Cv 1,1-8,3) | 169 |
| A. Ngày lễ Ngũ Tuần | 171 |
| B. Mẻ lưới đầu tiên của Lời Chúa | 172 |
| C. Các Tông Đồ làm nhiều điềm thiêng dấu lạ | 173 |
| D. Lời cầu nguyện của Cộng Đoàn | 174 |
| E. Chúa thanh tẩy cộng đoàn | 175 |
| F. Cả nhóm Mười Hai vào tù | 175 |
| G. Cuộc khủng hoảng mới | 177 |
| H. Cuộc bách hại mới | 178 |
| II. HỆ QUẢ CỦA CUỘC BÁCH HẠI: RA KHỎI GIÊ-RU-SA-LEM TỚI GIUĐÊ VÀ SA-MA-RI | 180 |
| A. Viên quan của nữ hoàng Ê-thi-óp chịu phép rửa | 182 |
| B. Một tác viên mới cho giai đoạn mới của việc loan báo Tin Mừng | 183 |
| C. Khoảnh khắc thanh bình sau cơn sóng gió | 184 |
| D. Ông Phê-rô đi thăm các cộng đoàn | 185 |
| III. BƯỚC ĐẦU DẾN VỚI DÂN NGOẠI. ÔNG PHÊ-RÔ MỞ CHÂN TRỜI MỚI | 185 |
| A. Thắc mắc của Giê-ru-sa-lem | 186 |
| B. Hội Thánh tại An-ti-ô-khi-a | 187 |
| C. Giữa hai cộng đoàn An-ti-ô-khi-a và Giê-ru-sa-lem: tương trợ là danh hiệu mới của Hiệp thông. | 188 |
| D. Cuộc bách hại mới tại Giê-ru-sa-lem | 188 |
| E. An-ti-ô-khi-a, điểm khởi hành mới (Cv 13-14) | 189 |
| F. Công đồng Giê-ru-sa-lem | 190 |
| G. Hội Thánh đồng tâm nhất trí | 193 |
| IV. CON ĐƯỜNG ĐĂ MỞ VỀ PHÍA CHÂN TRỜI XA | 194 |
| Lên đường lần thứ ba | 195 |
| V. TỪ GIÊ-RU-SA-LEM QUA RÔ-MA | 196 |
| A. Lời giã từ ở Mi-lê-tô | 196 |
| B. Tại Giê-ru-sa-lem, cuộc khổ nạn của thánh Phaolô | 197 |
| C. Đường sang Rô-ma (Cv 27-28) | 198 |
| VI. TẠI RÔ-MA, TRONG XIỀNG XÍCH VẪN TỰ DO RAO GIẢNG TIN MỪNG | 199 |
| TRÌNH THUẬT CUỘC THƯƠNG KHÓ VÀ PHỤC SINH | 201 |
| TRÌNH THUẬT CUỘC THƯƠNG KHÓ THEO THÁNH MÁC-CÔ | 203 |
| I. TRÌNH THUẬT CUỘC THƯƠNG KHÓ | 206 |
| A. Mc dẫn vào Cuộc Thương Khó | 206 |
| B. Chuyện xảy ra trong bữa ăn tại Bê-ta-ni-a | 206 |
| C. Chuyện xảy ra trong bữa Tiệc Vượt Qua tại Giê-ru-sa-lem | 208 |
| D. Trên đường ra núi ô-liu | 209 |
| E. Chuyện trong vườn Ghết-se-ma-ni | 210 |
| F. Chuyện tại nhà vị thượng tế | 214 |
| G. Chuyện ngoài sân | 216 |
| H. Chuyện trong dinh Phi-la-tô | 217 |
| I. Chúa Giê-su và bọn lính | 218 |
| J. Chuyện trên đường vác thánh giá | 219 |
| K. Chuyện trên đồi Gôn-gô-ta | 219 |
| L. Chuyện ở ngôi mộ | 222 |
| II. Hậu bàn | 226 |
| BÀI THƯƠNG KHÓ THEO THÁNH MATTHÊU | 228 |
| I. Nhận xét mở đầu | 228 |
| II. Những yếu tố giúp hiểu bài Thương Khó theo thánh Matthêu | 230 |
| A. BẢY YẾU TỐ QUAN TRỌNG | 230 |
| 1-2. Giêsu - Emmanuen | 231 |
| 3. Người tôi tớ đau khổ | 232 |
| 4. Người tôi tớ hiền lành | 233 |
| 5-6. "Khi Đức Giêsu giảng dạy tất cả những điều ấy xong..." & "Đây là máu Thầy, Máu Giao ước, đố ra cho muôn người được tha tội". | 233 |
| 7. Ba lần Chúa Giêsu báo trước | 237 |
| B. TIẾN TRÌNH CUỘC THƯƠNG KHÓ THEO TIN MỪNG MATTHÊU | 238 |
| 1. Chúa Giêsu tự ý đón nhận cuộc Thương Khó | 238 |
| 2. Phi pháp | 240 |
| 3. Phêrô khóc lóc thảm thi | 241 |
| 4. Giuđa không biết khóc | 242 |
| 5. Philatô và máu người vô tội | 243 |
| 6. Chúa Giêsu trên thập giá | 246 |
| 7. Thiên Chúa trả lời | 248 |
| 8. Khai mở một kỷ nguyên mới | 250 |
| 9. Chuyện bịp bợm cuối cùng, hồi một | 253 |
| 10. Tin Mừng chiến thắng | 254 |
| 11. Chuyện bịp bợm cuối cùng, hồi cuối | 255 |
| 12. Gia phả tiếp tục với những người rao giảng sự thật | 257 |
| 13. Hai ngọn núi | 258 |
| 14. Hai người phụ nữ cùng mang tên Maria | 259 |
| BÀI THƯƠNG KHÓ THEO THÁNH LU-CA | 260 |
| A. VÀI NHẬN XÉT MỞ ĐẦU | 260 |
| 1. Báo trước từ thời thơ ấu | 260 |
| 2. Cuộc Xuất Hành | 260 |
| 3. Đường lên trời ngang qua Giê-ru-sa-lem | 261 |
| 4. Người tôi tớ của Thiên Chúa | 261 |
| 5. Ngày và giờ | 262 |
| 6. Xa-tan chuẩn bị tấn công lần cuối | 263 |
| B. TIẾN TRÌNH CUỘC THƯƠNG KHÓ | 263 |
| Lễ Vượt Qua của Chúa Giêsu | 263 |
| Chúa báo trước sự phản nộp | 265 |
| Cuộc tranh giành địa vị giữa các môn đệ. | 266 |
| Chúa loan báo về ông Simon Phêrô. | 267 |
| Tại núi Ô-liu | 268 |
| "Thức dậy mà cầu nguyện" | 271 |
| Chúa Giê-su bị trao nộp | 271 |
| Ông Phê-rô chối Chúa Giê-su | 272 |
| Bọn người canh giữ Chúa Giê-su | 273 |
| Trước thượng hội đồng | 273 |
| Trước tòa Phi-la-tô | 273 |
| Phi-la-tô trao nộp Chúa Giê-su | 275 |
| Đường lên thập giá | 276 |
| Trên thập giá | 277 |
| Ngày thứ nhất trong tuần: Chuyện bất ngờ ở mộ | 280 |
| Ông Phê-rô ra mộ | 281 |
| Chúa Phục Sinh đi với hai người trên đường Em-mau | 281 |
| Chúa Phục Sinh đứng giữa các môn đệ | 284 |
| Chúa lên trời | 285 |
| Chúa vẫn đang cùng đi với chúng ta | 286 |
| TRÌNH THUẬT CUỘC THƯƠNG KHÓ THEO THÁNH GIO-AN | 288 |
| I. NHỮNG YẾU TỐ GIÚP HIỂU BÀI THƯƠNG KHÓ THEO THÁNH GIO-AN | 289 |
| A. Cách nhìn về Chúa Giêsu và phương pháp trình bày | 289 |
| 1. Nguồn gốc và bản chất Chúa Giêsu | 289 |
| 2. Phương pháp trình bày | 290 |
| B. Chìa khóa vạn năng | 292 |
| C. Những khuôn mặt của Đức Giêsu | 294 |
| 1. Luồng sáng chính soi toàn thể khối tình của Thiên Chúa trong Đức Giê-su Ki-tô | 294 |
| 2. Đấng xóa tội tràn gian | 300 |
| 3. Con chiên Vượt Qua | 302 |
| 4. Chàng Rể và Giao Ước Mới | 304 |
| 5. Chúa Giê-su là Vua và Mục Tử | 306 |
| 6. Chúa Giêsu là Đền Thờ | 307 |
| II. CUỘC THƯƠNG KHÓ: MỘT KHỐI NHIỀU MẶT | 308 |
| A. Giao Ước Mới | 309 |
| B. Cuộc tạo dựng mới | 312 |
| 1. A-đam được đặt trong vườn và ngày thứ bảy Thiên Chúa nghỉ ngơi | 312 |
| 2. Người đàn bà, mẹ các kẻ sống | 313 |
| CHÚA KI-TÔ VINH QUANG VÀ CỘNG ĐOÀN GIAO ƯỚC MỚI | 316 |
| CHÚA KI-TÔ VINH QUANG (II) | 325 |
| CÁC BÀI VỀ HAI CHƯƠNG ĐẦU CỦA SÁCH TIN MỪNG MÁT-THÊU | 337 |
| "ÔNG PHẢI ĐẶT TÊN CHO CON TRẺ LÀ GIÊSU" | 339 |
| I. Gia phả Đức Giêsu Kitô | 339 |
| II. Chẳng lẽ tác giả lại mở đầu sách Tin Mừng một cách nhàm chán vô vị đến thế sao? | 340 |
| III. Còn Cụ Tổ Đa-vit thì sao? | 343 |
| IV. Bà sẽ sinh con trai, ông phải đặt tên | 344 |
| V. Đức Mẹ Maria Trọn Đời Đồng Trinh và thánh Giu-se Bạn Thanh Sạch Đức Mẹ | 346 |
| VI. Đặt tên | 349 |
| VU. Kết luận: nhận họ nhận hàng | 350 |
| NHỮNG KHUÔN MẶT PHỤ NỮ TRONG GIA PHẢ ĐỨC GIÊSU KITÔ | 351 |
| I. Những người phụ nữ này là ai? | 351 |
| II. Ý nghĩa sự hiện diện của bốn người phụ nữ này trong gia phả Đức Giêsu Kitô | 358 |
| III. Người phụ nứ thứ năm: Hài Nhi và Mẹ | 359 |
| NGÔI SAO GIÁNG SINH | 361 |
| I. Chúng tôi đã thấy ngôi sao của Người | 363 |
| II. Trốn sang Ai-Cập | 365 |
| PHỤ CHÚ BÀI NGÔI SAO GIÁNG SINH | 367 |
| Các bài Phụ thêm | 369 |
| MÙA CHỜ ĐỢI | 371 |
| LỜI HỨA GHÉP TIM | 381 |
| LỪA MẸ VÀ LỪA CON | 400 |
| Lời kinh "Như một sự tình cờ" | 417 |