| Sắc lệnh của Thánh Bộ |
|
| về chủ nghĩa Thiên niên (Millénarisme) (1844) |
119 |
| 63. Phủ nhận về chủ nghĩa thiên niên (Gbiliasme) |
119 |
| Công đồng Vatican II: Tông hiến Tín lý “Lumen Gentium” |
|
| về Giáo hội (1964) |
119 |
| 64. Đặc tính cánh chung của giáo hội lữ hành |
|
| vốn làm một với giáo hội hiển vinh |
119 |
| Công đồng Vatican II: Tông hiến mục vụ “Gaudium et spcs” |
|
| về Giáo hội trong thế giới hôm nay (1965) |
122 |
| 65. Mầu nhiệm sự chết và lời hứa về đời sống vĩnh cửu |
122 |
| Công đồng Vatican II : Tông hiến mục vụ “Gaudiuin ct spcs” |
|
| về Giáo hội trong thế giới hôm nay (1965) |
124 |
| 66. Trời mới đất mới |
124 |
| Công đồng Vatican II : Tông hiến mục vụ “Gaudium et spcs” |
|
| về Giáo hội trong thế giới hôm nay (1965) |
125 |
| 67. Đức Ki-tô là Alpha và Omega của Lịch sử cứu độ |
125 |
| Bức thư “Recentiores cpiscoporum synodi” |
|
| của Thánh Bộ Đức tin gởi cho tất cả các giám mục (1979) |
127 |
| 68. Giải pháp một số vấn đề về cánh chung luận |
127 |
| Các giáo phụ |
131 |
| Ignacc T. Antiochc (+ khoảng 110-118) |
131 |
| 69. Niềm vui của các chứng nhân tử đạo |
|
| là được kết hợp với Đức Ki-tô |
131 |
| Vị Mục tử của Hermas |
133 |
| 70. Kẻ tội lỗi và nguuwoif công chính trong dân ngoại |
133 |
| Lời sấm của các Sibylles trong Kitô giáo (khoảng giữa tk 2) |
135 |
| 71. Lời cầu nguyện của người công chính với tới tận hỏa ngục |
135 |
| Justin (+ khoảng 165) |
136 |
| 72. Tin Thiên Chúa thưởng phạt đời sau |
|
| sẽ giúp ổn định trật tự xã hội đời này |
136 |
| Justin |
137 |
| Đối thoại với một người do thái |
|
| tên là Tryphon IV, 2 - VI, 2 (sau 255) |
137 |
| 73. Phê bình học thuyết Hy Lạp về linh hồn bất tử |
137 |
| Athénagore (Nửa cuối thế kỷ 2) : Kẻ chết sống lại 12 |
144 |
| 74. Thiên Chúa tạo dựng con người để |
|
| con người được Phục sinh |
|
| Athenagore : Kè chết sống lại 15 |
148 |
| 75. Toàn bộ bản tính tự nhiên của con người được Phục sinh |
148 |
| Athenagore Kẻ chết sống lại 18 |
150 |
| 76. Con người trước tòa phán xét của Thiên Chúa |
150 |
| Athénagore Kẻ chết sống lại 18 |
153 |
| 77. Mục đích cuối cùng của con người |
|
| Irenée (+ khoảng 180) : Chống lại các bè rối |
|
| (Adversus haereses) n, 33,1-34,2 |
156 |
| 78. Tranh luận và bác bỏ thuyết luân hồi |
156 |
| Irénée : Chống lại các bè rối (Adversus haercscs) IV, 40, |
161 |
| 79. Chính Chúa Cha Đấng thưởng phạt |
161 |
| Clément T. Alexandrie (140/150 - khoảng 215) : |
|
| Nhà Giáo I, 70, 1-3 |
163 |
| 80. Thiên Chúa không báo thù, nhưng Người dạy dỗ chúng ta |
|
| Clément T. Alexandrie : Stromate VI 76, 4 - 77, 5 |
165 |
| 81. Yêu mến Chúa là sống ngay từ bây giờ tương lai người ban |
165 |
| Tertulicn (kh. 160 - sau 220) : Hộ Giáo. |
|
| Biện hộ cho Kitô giáo 32, 1 (197) |
166 |
| 82. Nhờ lời cầu của các Ki-tô hữu |
|
| Thiên Chúa hoãn chưa cho ngày Tận thế xảy ra |
166 |
| Tertullien : Les spectacles |
167 |
| 83. Niềm vui của người Ki-tô hữu |
|
| trước cảnh dân ngoại chịu cực hình trong địa ngục |
167 |
| Tertullien : về linh hồn 55-58 )210/13) |
169 |
| 84 Giáo lý của giáo hội về khoảng thời gian |
169 |
| giữa cái chết và ngày phán xét |
169 |
| Tertullien : Kẻ chết sống lại 34,1-11 ( khoảng 217) |
175 |
| 85. Xác phàm cũng sống lại |
175 |
| Origène : về các nguyên lý II, 3, 7 (khoảng 220) |
179 |
| 86. Ba quan niệm về con người hoàn thiện |
179 |
| Origène : Về các nguyên lý III, 5. 6 |
181 |
| 87. Phục sinh là một quá trình dài lâu bao hàm |
181 |
| muôn vật muôn loài |
|
| Origène : về các nguyên lý III, 6. 3 |
183 |
| 88. Thiên Chúa là tất cả trong mọi sự |
183 |
| Origène : Chú giải sách Sáng thế 3, 7 (trước 231/232) |
184 |
| 89. Đức cậy chứ không phải là tri thức cho ta hiểu vạn vật |
|
| sẽ được khôi phục |
184 |
| Origéne : Bài giảng 4 về Isaia (chương 6) (khoảng 242) |
186 |
| 90. Biết và Không Biết về diễn biến cánh chung |
186 |
| Origène : Chú giải Rm 2, 2 (243/244) |
188 |
| 91. Thiên Chúa xét xử bắt đầu từ nhà của người |
188 |
| và từ giới lãnh đạo Giáo hội |
|
| Origéne : Chú giải Rm 5, 10 |
190 |
| 92. Tình yêu của Thiên Chúa chấm dứt cảnh tai ương |
|
| trở đi trở lại |
190 |
| Origéne : Các Bài giảng về Sách Lêvi 7, 2 (khoảng 243) |
194 |
| 93. Phục sinh là cộng đoàn các người được |
|
| Thiên Chúa tuyển chọn được đưa đến điểm hoàn hảo |
194 |
| Cyprien T. Carthage (200/10-258) : |
|
| Về phúc bất tử 24-26 (khoảng 252) |
197 |
| 94. Hoàn toàn dấn thân vì thế giới mai sau |
197 |
| Cyprien T. Carthage : về phúc bất tử 2 |
200 |
| 95. Đón đợi ngày tận thế gần kề |
200 |
| Lactance 250-325 : Epitome divinarum mstitutionum |
202 |
| 96. Đế chế ngàn năm |
202 |
| Aphraat (+ 345) : Giáo huấn 22, 12-13 |
204 |
| 97. Trên trời không còn giống cái nữa |
204 |
| Khải huyền của tông đồ Phao-lô 19-31 |
208 |
| 98. Cuộc đấu tranh giữa thiên thần và ma qủy |
|
| để dành lấy linh hồn kẻ chết |
208 |
| Khải huyền của Tông đồ Phaolô 19-31 |
214 |
| 99. Thiên đàng Thiên Chúa dành cho người chính trực |
214 |
| Khải huyền của Tông đồ Phaolô 31-42 |
235 |
| 100. Cực hình hỏa ngục kinh khủng như thế nào |
225 |
| Khải huyền của Tông đồ Phaolô 44 |
236 |
| 101. Ngày chủ nhật cực hình hỏa ngục được |
236 |
| Đức Ki-tô giảm nhẹ |
|
| Grégoire T, Nysse (khoảng 335-394) : |
|
| Về các mối phúc thật 5, 3 (370-379) |
239 |
| 102. Thiên Chúa xét xử bằng tiếng nói lương tâm mỗi người |
239 |
| Grégoire T. Nyssc : Đối thoại về linh hồn và Phục sinh |
241 |
| 103. Linh hồn vẫn có thể nhận biết |
|
| thân xác sau khi thân xác tan rã |
241 |
| Grégoire T. Nysse : Đối thoại về linh hồn |
|
| và mầu nhiệm sống lại 16, 2 |
243 |
| 104. Đại lễ: niềm vui chung của muôn loài thọ tạo và Thiên Chúa |
243 |
| Grégoire T. Nysse : Những bài giảng giáo lý XXVI, 5-9 (sau 383) |
245 |
| 105. Thiên Chúa hòa giải muôn vật muôn loài: |
|
| Người toàn thắng sự ác |
245 |
| Grégoire T. Nỵsse : Những bài giảng về Diễm Ca 8 (sau 391) |
247 |
| 106. Vinh phúc là được không ngừng thăng tiến |
|
| trước mặt Thiên Chúa vĩnh cửu |
247 |
| Ambrosiaster (Ambroise Ngụy - tử giữa thế kỷ 4 |
|
| cho đến cuối thế kỷ) : Minh giải 1 Cr 3, 15 |
250 |
| 107. Thanh luyện trong lửa - Những bước đầu |
|
| trong sự hình thành giáo lý về luyện ngục |
250 |
| Ambroise T. Milan (339-397) : |
|
| Chú giải Phúc âm Luca VII, 204-206 (377-378) |
251 |
| 108. Ý nghĩa các hình ảnh về cực hình trong hỏa ngục |
251 |
| (Gioan Kim Khẩu (khoảng 350-407) : |
|
| Bài giảng về thư gởi Cộng đoàn Philip 7, 6 (sau 399) |
252 |
| 109. Giảng về Hỏa ngục là cần thiết, |
252 |
| nhưng phải cho người nghe hiểu rõ ý nghĩa |
|
| Jérôme (347/48-420) : Chú giải sách Isaia 30, 26 (408-409) |
256 |
| 110. Vũ trụ thay hình đổi dạng vào lúc thời gian kết thúc |
256 |
| Jérôme : Đối thoại với bè phái Pêlage 1, 28 (415) |
257 |
| 111. Xác định thế nào là án phạt đời đời dành cho quân vô đạo |
257 |
| Augustin (354-430) : Enchiridion 110 (khoảng 423) |
261 |
| 112. Làm sao giúp đỡ linh hồn sau khi người ta đã chết |
261 |
| Augustin : De Cura XV, 18 |
263 |
| 113. Biến cố trên đời này kẻ chết có biết không |
263 |
| Augustin : Chú giải Tv 30, 3, 8 |
264 |
| 114. Thiên Chúa là nơi chốn của đời sống mai sau |
264 |
| Augustin : Civ. D. 21, 23 |
265 |
| 115. Hình phạt hỏa ngục dành cho tên quỷ và các người độc ác |
265 |
| Augustin : Civ. Dei XXI, 21-24 |
265 |
| 116. Tiếng nói của hy vọng bị giới hạn bởi |
|
| cái biết về án phạt đã thi hành |
267 |
| Augustin : Civ. D. 22, 17 |
270 |
| 117. Sống lại loài người vẫn có nam có nữ |
270 |
| Augustin : Thư 190 |
272 |
| 118. Hỏa ngục có nhiều người hơn thiên đàng |
272 |
| Augustin, Bài giảng 362, 29 |
276 |
| 119. Amen và Halleluia luôn ở trên miệng các thánh trên trời |
276 |
| Pulgence T. Ruspe (462/3 hay 467/8-532/3) |
277 |
| 120. Hình phạt hỏa ngục cho những đứa trẻ không có phép rửa |
277 |
| Grégoire Cả : Bài giảng về các sách Phúc âm II, 40, 8 (590-593) |
278 |
| 121. Các thánh trên trời và kẻ giam trong hỏa ngục |
|
| trông thấy nhau |
278 |
| Grégoire Cả : Minh giải sách Gióp 26, 50-51 |
280 |
| 122. Bốn loại người trước tòa phán xét của Thiên Chúa |
280 |