| Giới thiệu văn chương khôn ngoan Thánh Kinh | |
| Tác giả: | Lm. Bernard Phạm Hữu Quang, PSS, Lm. Giuse Phạm Đình Trí, CSsR |
| Ký hiệu tác giả: |
PH-Q |
| DDC: | 224 - Các sách Giáo huấn |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời giới thiệu | 5 |
| Lời tựa | 9 |
| Phần I: DẪN NHẬP TỔNG QUÁT | |
| Chương I: Văn chương khôn ngoan tại các nước lân cận Israel | 29 |
| I. Ai Cập | 31 |
| II. Mêsôpôtamia | 37 |
| III. Canaan | 43 |
| IV. Hy Lạp | 44 |
| Chương II: Văn chương khôn ngoan trong Thánh Kinh | 47 |
| I. Những cuốn sách và các bản văn | 48 |
| II. Ý nghĩa của “sự khôn ngoan” và "người khôn ngoan" trong Thánh Kinh | 51 |
| III. Nguồn gốc của văn chương khôn ngoan trong Israel | 57 |
| IV. Thể văn của văn chương khôn ngoan | 65 |
| V. Những nét đặc thù của khôn ngoan Thánh Kinh | 72 |
| 1. Khôn ngoan, một nghệ thuật sống tốt | 73 |
| 2. Khôn ngoan, sự suy tư về hiện hữu | 73 |
| 3. Khôn ngoan, quà tặng của Thiên Chúa | 74 |
| 4. Khôn ngoan, mạc khải Thiên Chúa trong việc sáng tạo | 75 |
| 5. Khôn ngoan được nhân hóa | 76 |
| Phần II: GIỚI THIỆU TỪNG CUỐN SÁCH | |
| Sách Thánh Vịnh | 83 |
| I. Danh xưng và chỗ đứng của sách Thánh Vịnh trong Thánh Kinh | 85 |
| II. Nội dung của sách Thánh Vịnh | 86 |
| III. Thời gian sáng tác và tác giả | 89 |
| IV. Văn bản tiếng DT và bản dịch | 92 |
| V. Sự phân chia sách Thánh Vịnh và quy gán tên | 97 |
| VI. Cách thức hát Thánh Vịnh | 101 |
| VII. Ngôn ngữ của các Thánh Vịnh | 102 |
| VIII. Các văn thể của Thánh Vịnh | 108 |
| IX. Thế giới của các Thánh Vịnh | 124 |
| X. Những đề tài chính trong sách TV và giải thích Kitô giáo | 127 |
| XI. Kitô hữu và Thánh Vịnh | 143 |
| XII. Cầu nguyện với Thánh Vịnh | 147 |
| Một phương cách đọc Thánh Vịnh | 155 |
| Tv 1: Beatus vir qui non abiit | 159 |
| Tv 2: Quare fremuerunt gentes | 174 |
| Tv 7: Domine, Deus meus | 186 |
| Tv 8: Domine, Dominus noster | 206 |
| Tv 16 (15): Conserva me, Domine | 219 |
| Tv 22 (21): Deus, Deus meus, respice in me | 247 |
| Tv 23 (22): Dominus regit me | 270 |
| Tv 42 (41) và 43 (42): Quaemadmodum Desiderat | 287 |
| Tv 51 (50): Miserere mei Deus | 310 |
| Tv 66 (65): Jubilate Deo omnis terra | 340 |
| Tv 95 (94): Venite, Exsultemus Domino | 361 |
| Tv 130 (129): De profundis clamavi | 383 |
| Tv 137 (136): Super flumina Babylonis | 400 |
| Tv 150: Laudate Dominum in sanctis ejus | 426 |
| Phụ lục: Một số nhân danh và địa danh được nhắc đến trong sách TV | 441 |
| Thư mục chọn lọc các điển ngữ | 463 |
| Sách Châm Ngôn | 469 |
| I. Tên gọi | 469 |
| II. Tác giả - Thời gian sáng tác - Quy điển | 471 |
| III. Cấu trúc | 476 |
| IV. Nội dung | 478 |
| V. Thần học của sách Châm Ngôn | 528 |
| VI. Sách Châm Ngôn và Tân Ước | 560 |
| Sách Gióp | 571 |
| I. Cấu trúc | 573 |
| II. Vấn đề thống nhất văn chương | 575 |
| III. Tác giả, niên đại và quy điển | 578 |
| IV. Nội dung và sứ điệp thần học | 581 |
| Sách Giảng Viên | 689 |
| I. Tựa đề | 689 |
| II. Cấu trúc | 690 |
| III. Tác giả và thời gian sáng tác | 694 |
| IV. Tính quy điển | 702 |
| V. Sứ điệp thần học sách Giảng Viên | 705 |
| Sách Diễm Ca | 739 |
| I. Tựa đề | 739 |
| II. Tác giả và thời gian sáng tác | 740 |
| III. Quy điển tính của sách Diễm Ca | 741 |
| IV. Thể văn | 743 |
| V. Cấu trúc và nội dung | 747 |
| VI. Những lối tiếp cận khác nhau | 760 |
| VII. Ý nghĩa thần học | 770 |
| Sách Huấn Ca | 777 |
| I. Tựa đề | 777 |
| II. Tác giả, thời gian soạn tác, bối cảnh, quy điển và các bản thảo | 779 |
| 1. Tác giả | 779 |
| 2. Thời gian soạn tác | 780 |
| 3. Bối cảnh | 782 |
| 4. Quy điển - Các bản thảo | 785 |
| III. Cấu trúc và một số đặc điểm văn chương | 793 |
| 1. Cấu trúc | 793 |
| 2. Một số đặc điểm văn chương | 796 |
| IV. Nội dung | 798 |
| V. Những điểm nhấn thần học | 884 |
| 1. Khôn ngoan, lòng kính sợ Thiên Chúa, và luật | 885 |
| 2. Luân thường đạo lý | 886 |
| VI. Sách Huấn Ca trong tương quan với các sách khác trong Kinh Thánh | 888 |
| 1. Sách Huấn Ca với các sách khác trong Cựu Ước | 888 |
| 2. Sách Huấn Ca trong ánh sáng của Tân Ước | 892 |
| Sách Khôn Ngoan | 899 |
| I. Tên gọi và ngôn ngữ | 900 |
| 1. Tên gọi | 900 |
| 2. Ngôn ngữ | 900 |
| II. Tác giả, thời gian soạn tác và quy điển | 903 |
| 1. Tác giả | 903 |
| 2. Thời gian soạn tác | 906 |
| 3. Quy điển | 908 |
| III. Cấu trúc và dàn ý | 909 |
| 1. Cấu trúc tổng thể | 909 |
| 2. Dàn ý chi tiết | 910 |
| IV. Nội dung | 914 |
| V. Thần học của sách Khôn Ngoan | 944 |
| 1. Sự bất tử của linh hồn | 945 |
| 2. Đức Khôn Ngoan và hoạt động của Thiên Chúa trong vũ trụ | 946 |
| VI. Sách Khôn Ngoan với các trước tác Cổ đại khác và với Tân Ước | 947 |
| 1. Tương quan với các trước tác Do Thái cổ xưa | 947 |
| 2. Tương quan với các Truyền thống Isis (Truyền thống tôn giáo Ai Cập Cổ đại thờ Nữ Thần Isis) | 948 |
| Tương quan với Tân Ước | 949 |