| Chìa khoá mở vào Tin mừng | |
| Nguyên tác: | La cief des Evangiles |
| Tác giả: | Henri Lesètre |
| Ký hiệu tác giả: |
LE-H |
| Dịch giả: | Lm. Giuse Trần Minh Tiến |
| DDC: | 226.1 - Khái quát bốn Tin mừng |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| PHẦN I: CÁC BẢN VĂN TIN MỪNG | 7 |
| Chương I: Bốn cuốn Tin mừng | 9 |
| 1. Ý nghĩ tiếng "Tin mừng" | 9 |
| 2. Thánh Matthêu | 10 |
| 3. Thánh Marcô | 11 |
| 4. Thánh Luca | 12 |
| 5. Thánh Gioan | 13 |
| 6. Cả 4 Tin mừng | 14 |
| 7. Các cuốn Tin mừng ngụy thư | 14 |
| 8. Niên biểu của các Tin mừng | 15 |
| 9. Ngôn ngữ của các sách Tin mừng | 16 |
| 10. Các thủ bản sách Tin mừng | 16 |
| 11. Bản phổ thông của các sách Tin mừng | 17 |
| Chương II: Thẩm quyền tín lý của các sách Tin mừng | 19 |
| 12. Linh ứng | 19 |
| 13. Tầm mức của linh ứng | 20 |
| 14. Phần đóng góp của văn sĩ trong các sách Tin mừng | 20 |
| 15. Viết cho ai và mục đích giáo thuyết của các Tin mừng | 21 |
| 16. Tin mừng theo thánh Matthêu | 21 |
| 17. Tin mừng theo thánh Marcô | 23 |
| 18. Tin mừng theo thánh Luca | 23 |
| 19. Tin mừng theo thánh Gioan | 24 |
| 20. Giá tri lịch sử của các sách Tin mừng | 24 |
| 21. Tin mừng không chứa mạc khải trọn vẹn | 25 |
| 22. Lợi ích của sách Tin mừng | 26 |
| Chương III: Các vấn đề Tin mừng | 27 |
| 23. Các sách Nhất lãm | 27 |
| 24. Các chỗ tương đồng | 28 |
| 25. Các chỗ dị biệt | 29 |
| 25. Tại sao lại có các chỗ tương đồng dị biệt đó? | 30 |
| 27. Hệ thống và các vấn đề Nhất lãm | 31 |
| 28. Giải quyết vấn đề nhất lãm | 32 |
| 29. Vấn đề Thánh Gioan | 33 |
| 30. Thánh Gioan coi như đã có sách Nhất lãm rồi | 34 |
| 31. Các sự kiện trong sách Gioan | 34 |
| 32. Các bài nói chuyện trong sách Gioan | 36 |
| 33. Chứng tá của Gioan về Tin mừng | 37 |
| PHẦN II: XỨ PALESTINE VÀO THỜI TIN MỪNG | 39 |
| Chương I: Hoàn cảnh địa lý | 41 |
| 34. Tên gọi và biên giới của xứ này | 41 |
| 35. Địa hình của xứ này | 42 |
| 36. Khí hậu | 42 |
| 37. Phân chia lãnh thổ | 43 |
| 38. Tỉnh Judée | 43 |
| 39. Tỉnh Galiée | 44 |
| 40. Tỉnh Pérée | 45 |
| 41. Tỉnh Samarie | 46 |
| 42. Miền thập tỉnh (Decapóle) | 47 |
| 43. Các thành phố Hy lạp | 47 |
| 44. Thành Jerusalem | 48 |
| 15. Miền phụ cận Jerusalem | 49 |
| Chương II: Chính quyền | 51 |
| 46. Vào thời Chúa sinh ra | 51 |
| 47. Các quan tổng trấn | 52 |
| 48. Quan trọng Ponce Pitate | 53 |
| 49. Các con của Herode | 54 |
| 50. Hội đồng cộng tọa | 55 |
| 51. Các tòa án dưới | 56 |
| 52. Hình sự | 57 |
| 53. Án xử tử | 58 |
| 54. Thuế khóa | 59 |
| 55. Các người thâu thuế | 60 |
| 56. Người Roma và đạo Do thái | 60 |
| Chương III: Đền thờ và các tư tế | 62 |
| 57. Xây cất | 62 |
| 58. Sân dành cho dân ngoại | 63 |
| 59. Sân phụ nữ và sân của dân Israel | 63 |
| 60. Sân các tư tế | 64 |
| 61. Cung thánh | 65 |
| 62. Các viên chức đền thờ | 65 |
| 63. Lợi tức của đền thờ | 66 |
| 64. Thượng tế | 66 |
| 65. Các tư tế | 67 |
| 66. Tế tự hàng ngày | 68 |
| Chương IV: Các lễ lạc Do Thái | 69 |
| 67. Lễ Vượt qua | 69 |
| 68. Tiệc Vượt qua | 70 |
| 69. Lễ Ngũ tuần | 71 |
| 70. Lễ lều trại | 71 |
| 71. Các lễ lạc khác | 72 |
| 72. Ngày hưu lễ (Sabbatô) | 73 |
| 73. Lịch Do Thái | 74 |
| Chương V: Đời sống Tôn giáo | 76 |
| 74. Các hội đường | 76 |
| 75. Dịch vụ Tôn giáo tại các hội đường | 77 |
| 76. Luật pháp và tiên tri | 78 |
| 77. Kinh nguyện | 79 |
| 78. Ăn chay và bố thí | 79 |
| 79. Việc quán tẩy | 80 |
| 80. Cắt bì | 81 |
| 81. Các người Do Thái hải ngoại (tản mát) | 82 |
| 82. Các tân tòng | 83 |
| Chương VI: Học thuyết Do Thái | 84 |
| 83. Các ký lục và các tiến sĩ | 84 |
| 84. Vai trò của các ký lục | 85 |
| 85. Các biệt phái | 86 |
| 86. Các người Esséniens | 87 |
| 87. Các người Sadducéens | 87 |
| 88. Phe Hérodiens | 88 |
| 89. Mong chờ Đấng Cứu Thế | 88 |
| 90. Quan niệm sai lạc về Đấng Cứu Thế | 89 |
| 91. Đối lập tự nhiên với Đấng Cứu Thế đích thực | 90 |
| Chương VII: Đời sống vật chất | 92 |
| 92. Nhà ở | 92 |
| 93. Các vật dụng | 93 |
| 94. Ăn mặc | 94 |
| 95. Tắm rửa | 94 |
| 96. Lương thực | 95 |
| 97. Bữa ăn | 96 |
| 98. Đời sống thôn dã | 97 |
| 99. Nghề nghiệp | 98 |
| 100. Các bệnh tật | 99 |
| 101. Thuốc thang | 100 |
| Chương VIII: Đời sống xã hội | 102 |
| 102. Gia đình | 102 |
| 103. Hôn nhân | 103 |
| 104. Ly dị | 104 |
| 105. Các nô lệ | 105 |
| 106. Các quan hệ xã hội | 106 |
| 107. Đám tang | 107 |
| 108. Mô mả | 108 |
| 109. Đo lường | 109 |
| 110. Tiền tệ | 110 |
| Chương IX: Ngôn ngữ của sách Tin mừng | 112 |
| 111. Ngôn ngữ nói | 112 |
| 112. Đặc thù của ngôn ngữ | 113 |
| 113. Ý nghĩa đặc biệt của một số từ ngữ | 113 |
| 114. Thành ngữ theo hình thức Do Thái | 116 |
| 115. Các tỉ hoán | 118 |
| 116. Các hoán dụ | 119 |
| 117. Cách hành văn đơn sơ | 120 |
| PHẦN III: NỘI DUNG CÁC SÁCH TIN MỪNG | 121 |
| Chương I: Sự hài hòa của Tin mừng | 123 |
| 118. Phối hợp bốn bản văn | 123 |
| 119. Thứ tự và hài hòa của các bản văn Tin mừng | 125 |
| Chương II: Thời biểu của Tin mừng | 135 |
| 120. Việc sinh ra của Chúa Cứu Thế | 135 |
| 121. Thứ tự các sự kiện thời thơ ấu | 136 |
| 122. Năm thứ 30 | 137 |
| 123. Khoảng thời gian công vụ | 137 |
| 124. Phân chia thời gian đời công vụ | 138 |
| 125. Ngày ăn bữa tiệc ly | 139 |
| 126. Ngày tử nạn của Chúa Cứu Thế | 140 |
| Chương III: Các mối liên hệ của Chúa Cứu Thế | 141 |
| 127. Với mẹ mình | 141 |
| 128. Với thánh Giuse | 142 |
| 129. Với họ hàng bà con | 142 |
| 130. Với các thánh nữ | 143 |
| 131. Với con trẻ | 143 |
| 132. Với các tội nhân | 144 |
| 133. Với các người biệt phái | 144 |
| 134. Với quần chúng nhân dân | 145 |
| 135. Với các nhà cầm quyền | 146 |
| 136. Với các tông đồ | 147 |
| Chương V: Giáo thuyết của Chúa Giêsu Kitô | 149 |
| 137. Bản chất của giáo thuyết này | 149 |
| 138. Chúa Ba Ngôi | 150 |
| 139. Đấng Cứu Thế | 151 |
| 140. Nước Thiên Chúa | 151 |
| 142. Định mệnh con người | 152 |
| 142. Luân lý Tin mừng | 153 |
| 143. Các nhân đức Kitô giáo | 154 |
| 144. Đời sống siêu nhiên | 155 |
| Chương V: Nguồn gốc và phương pháp giảng huấn của Chúa Cứu Thế | 156 |
| 145. Giáo lý của Chúa không do loài người | 156 |
| 146. Giáo lý rút ra từ Kinh thánh | 157 |
| 147. Giáo lý đến từ Cha Ngài | 157 |
| 148. Đức Giêsu nói như vị tôn sư | 158 |
| 149. Vừa tầm hiểu mọi người | 159 |
| Chương VI: Các dụ ngôn | 161 |
| 150. Bản chất các dụ ngôn | 161 |
| 151. Nhóm dụ ngôn I | 162 |
| 152. Nhóm dụ ngôn II | 163 |
| 153. Nhóm dụ ngôn III | 164 |
| 154. Lý do dùng dụ ngôn | 165 |
| 155. Các dụ ngôn về nước trời | 168 |
| Chương VII: Các phép lạ | |
| 156. Đa số các phép lạ Chúa làm | 168 |
| 157. Phép lạ trên các sự vật thiên nhiên | 169 |
| 158. Khu trừ ma quỷ | 169 |
| 159. Chữa lành bệnh tật | 171 |
| 160. Cho sống lại | 172 |
| 161. Các phép lạ là tùy cơ hội của Chúa Cứu Thế | 172 |
| 162. Ý nghĩa của các phép lạ | 173 |
| 163. Biểu tượng các phép lạ | 174 |
| Chương VIII: Sự phục sinh của Chúa Giêsu Kitô | 176 |
| 164. Các lời tiên tri về sự phục sinh | 175 |
| 165. Thực tại phục sinh | 176 |
| 166. Đức tin chậm chạp của các Tông đồ | 177 |
| 167. Những sự kiện không cắt nghĩa nổi nếu không có phục sinh | 178 |
| Chương IX: Cá tính của Đức Giêsu Kitô | 180 |
| 168. Lòng thánh thiện | 180 |
| 169. Ngài yêu mến Chúa Cha | 181 |
| 170. Ngài yêu nhân loại | 182 |
| 171. Các nhân đức riêng | 182 |
| 172. Sự trong sáng của đời ngài | 183 |
| Chương X: Thần tính của Chúa Giêsu Kitô | 185 |
| 173. Hoàn tất các lời tiên tri | 185 |
| 174. Duyên cớ và hậu kết của sự hoàn tất ấy | 186 |
| 175. Các lời tiên tri Chúa Giêsu đã nói | 186 |
| 176. Kết luận rút ra từ các phép lạ | 188 |
| 177. Các lời quả quyết của Chúa về bản thân Ngài | 189 |