Đến gặp Đức Giêsu Kitô nơi các Tin mừng | |
Tác giả: | Lm. Vinh Sơn Mai Văn Kính |
Ký hiệu tác giả: |
MA-K |
DDC: | 226.1 - Khái quát bốn Tin mừng |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
LỜI NGỎ | 5 |
TIN MỪNG MÁT-THÊU | |
Phần I: Khái quát Tin Mừng Mát-thêu | 11 |
I. Tác giả và độc giả | 13 |
1. Tác giả | 13 |
2. Độc giả và năm tháng viết | 14 |
II. Đề nghị một cấu trúc | 15 |
III. Vài tư tưởng thần học độc đáo | 17 |
1. Đức Giê-su là Đấng Mê-si-a đích thực | 17 |
2. Giáo hội vừa phổ quát vừa rất riêng | 18 |
3. Tương quan giữa Nước Trời và Lề Luật | 19 |
4. Ứng nghiệm lời Kinh Thánh | 19 |
Phần II: Tìm hiểu một số bản văn tiêu biểu | 21 |
I. Gia phả và thời thơ ấu (Mt 1,1-17) | 21 |
1. Khung cảnh | 21 |
2. Vài ý chính | 23 |
3. Bài học | 24 |
II. Bài giảng trên núi (5,1-12) | 25 |
1. Bối cảnh | 25 |
2. Vài ý chính | 26 |
3. Bài học | 28 |
III. Chữa lành người đầy tớ (Mt 8,5-13) | 28 |
1. Khung cảnh | 29 |
2. Vài ý chính | 30 |
3. Bài học | 32 |
IV. Ân huệ nhận biết Đức Giê-su (11,25-30) | 32 |
1. Bối cảnh | 32 |
2. Vài ý chính | 33 |
3. Bài học | 36 |
V. Đức Giê-su đi trên mặt nước (15,22-33) | 36 |
1. Bối cảnh | 36 |
2. Vài ý chính | 36 |
3. Bài học | 39 |
VI. Dụ ngôn thợ làm vườn nho (Mt 20,1-16) | 39 |
1. Bối cảnh | 39 |
2. Vài gợi ý | 40 |
3. Bài học | 41 |
VII. Đức Giê-su chết trên thập giá (27,45-56) | 41 |
1. Bối cảnh. | 41 |
2. Vài ý chính | 42 |
3. Bài học | 44 |
VIII. Đấng Phục Sinh hiện ra (28,16-20) | 45 |
1. Bối cảnh | 45 |
2. Vài ý chính | 45 |
3. Bài học | 47 |
Phần III: Hiện tại hóa Thần Học Mát-thêu | 49 |
I. Giảng dạy gắn liền với đời sống | 50 |
II. Thiên Chúa ở cùng chúng ta | 51 |
TIN MỪNG MÁC-CÔ | |
Phần I: Khái quát Tin Mừng Mác-cô | 61 |
I. Tác giả Tin Mừng Mác-cô | 61 |
1. Tác giả | 61 |
2. Thời gian viết và cộng đoàn | 62 |
II. Đề nghị một cấu trúc cho Tin Mừng. | 62 |
III. Vài tư tưởng thần học Mác-cô | 65 |
1. Tin Mừng các Phép Lạ | 65 |
2. Thần học Thập Giá và Bí mật thiên sai | 66 |
3. Đức Giê-su cầu nguyện | 68 |
Phần II: Một số trình thuật tiêu biểu | 69 |
I. Lời mở đầu (Mc 1,1) | 69 |
1. Bối cảnh | 69 |
2. Vài ý chính | 70 |
3. Bài học | 72 |
II. Phép rửa và cám dỗ (Mc 1,9-13) | |
1. Bối cảnh | 72 |
2. Vài ý chính | 73 |
3. Bài học . | 78 |
III. Tuyên xưng đức tin (Mc 8,27-33) | 79 |
1. Bối cảnh. | 79 |
2. Vài ý chính | 79 |
3. Bài học | 85 |
IV. Bác ái, không gây cớ vấp phạm (Mc 9,41-50) | 85 |
1. Khung cảnh. | 85 |
2. Vài ý chính | 86 |
3. Bài học | 87 |
V. Đức Giê-su chết trên Thập Giá (Mc 15,33-39) | 87 |
1. Bối cảnh | 87 |
2. Vài ý chính | 88 |
3. Bài học | 94 |
VI. Phần kết ngắn (Mc 16,1-8) | 95 |
1. Bối cảnh | 95 |
2. Vài ý chính | 95 |
3. Bài học | 98 |
Phần III: Hiện tại hóa Thần Học Mác-cô | 99 |
I. Đấng Chịu Đóng Đinh và hiện tượng tục hóa | 99 |
II. Đấng Phục Sinh tới Ga-li-lê trước | 101 |
III. Căn tính người tín hữu | 102 |
TIN MỪNG LU-CA | |
Phần I: Khái quát Tin Mừng Lu-ca | 107 |
I. Tác giả, cộng đoàn và thời gian viết | 108 |
1. Tác giả | 108 |
2. Độc giả và thời gian sáng tác | 109 |
II. Đề nghị một cấu trúc | 109 |
III. Vài tư tưởng thần học của Tin Mừng Lu-ca | 110 |
1. Vai trò Đền thờ Giê-ru-sa-lem | 110 |
2. Thiên Chúa tới gần con người | 111 |
3. Thiên Chúa tới gần, tỏ lòng “bao dung” | 112 |
4. Tác động của Chúa Thánh Thần | 112 |
Phần II: Vài trình thuật tiêu biểu | 115 |
I. Phần dẫn nhập (1,1-4) | 115 |
II. Đấng Cứu Thế bước vào lịch sử (1,5–4,13) | 117 |
1. Truyền tin cho Da-ca-ri-a (1,5-25) | 117 |
2. Biến cố truyền tin (Lc 1,26-38) | 123 |
3. Đức Giê-su chịu cám dỗ (4,1-13) | 129 |
III. Sứ vụ ở Ga-li-lê (4,14–9,50) | 138 |
1. Khởi đầu sứ mạng công khai (4,14-30) | 138 |
2. Chữa lành người bị quỷ ám (4,31-37) | 144 |
3. Đức Giê-su chữa người phong hủi (5,12-16) | 147 |
4. Chúa cho con trai bà góa sống lại (7,11-17) | 152 |
5. Người phụ nữ tội lỗi tới gần (7,36-50) | 155 |
IV. Hành trình lên Giê-ru-sa-lem (9,51–9,27) | 159 |
1. Người Sa-ma-ri nhân hậu (Lc 10,29-37) | 159 |
2. Mác-ta đón tiếp Đức Giê-su (10,38-42) | 165 |
3. Kinh lạy Cha (11,1-4) | 167 |
4. Dấu lạ ngôn sứ Giô-na (11,29-32) | 171 |
5. Dụ ngôn người Cha nhân hậu (Lc 15,11-32) | 173 |
V. Thương Khó và Phục Sinh (22,1–24,53) | 177 |
1. Bữa tiệc Thánh Thể (Lc 22,14-20) | 177 |
2. Trên Thập Giá (23,39-46) | 181 |
3. Gặp gỡ trên đường Em-mau (24,13-35) | 184 |
4. Nét độc đáo nơi Thương Khó và Phục Sinh | 187 |
Phần III: Hiện tại hóa Thần Học Lu-ca | 191 |
I. Lời ân sủng “đảo ngược” | 191 |
II. Lời thách thức: mặc lấy sự yếu đuối | 193 |
III. Lời xuất hành, ‘một nửa ở phía trước’ | 195 |
KẾT | 198 |
TIN MỪNG GIO-AN | |
Phần I: Khái quát Tin Mừng Gio-an | 205 |
I. Tác giả, độc giả và cấu trúc | 206 |
1. Tác giả | 206 |
2. Cộng đoàn của Tin Mừng Gio-an | 207 |
3. Cấu trúc | 208 |
II. Vài điểm độc đáo của Tin Mừng thứ tư | 209 |
1. Độc đáo về ngôn ngữ | 209 |
2. Độc đáo về tư tưởng | 210 |
Phần II: Một số trình thuật tiêu biểu | 213 |
I. Ngôi Lời nhập thể (Ga 1,1-18) | 213 |
1. Đọc và quan sát Ga 1,1-18 | 213 |
2. Vài ý chính | 214 |
3. Bài học | 219 |
II. Dấu lạ chữa người bại ở hồ Bết-da-tha (5,1-9) | 219 |
1. Khung cảnh | 219 |
2. Vài ý chính | 220 |
3. Bài học | 224 |
III. Dấu lạ chữa người mù (9,1-7) | 224 |
1. Khung cảnh | 224 |
2. Vài ý chính | 224 |
3. Bài học | 229 |
IV. Trình thuật Rửa Chân (13,1-12) | 229 |
1. Khung cảnh | 230 |
2. Vài ý chính | 230 |
V. Biến cố về Giờ (18,1–20,29) | 236 |
1. Lời cuối của Ngôi Lời trên thập giá (19,28-30) | 237 |
2. Đấng Phục Sinh ban Thần Khí (20,19-23) | 241 |
Phần III: Hiện tại hóa Thần Học Gio-an | 241 |
I. Hướng về Ngọn Nguồn | 241 |
II. Ở lại với Đức Ki-tô | 243 |
III. Sống huyền nhiệm tự hạ (kênôsis) | 244 |
LỜI KẾT | 249 |
TÀI LIỆU THAM KHẢO | 251 |
I. Về Thánh Kinh | 251 |
II. Bốn Tin Mừng | 252 |
III. Giáo huấn của Giáo hội | 255 |
IV. Các tác phẩm khác | 256 |