| Đời sống thánh hiến - Những cơ hội và thách đố | |
| Nguyên tác: | Consecrated life - Challenges and Opportunities |
| Tác giả: | Dr George Kaitholil, SSP |
| Ký hiệu tác giả: |
KA-G |
| Dịch giả: | Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Thông, CSsR |
| DDC: | 256.2 - Các lời khấn Thánh hiến |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời ngỏ | 5 |
| Lời giới thiệu | 7 |
| Lời giới thiệu của dịch giả, | 9 |
| Phần I: VI SAO LÀ MỘT TU SĨ | |
| Chương 1: CÁC NGUYÊN TẮC CĂN BẢN CỦA ĐỜI TU | 15 |
| Nguồn gốc thần linh của đời tu | |
| Lời kêu gọi nên thánh | |
| Sự hiến thánh | |
| Việc hiến thánh tu sĩ | |
| Việc làm chứng cho Tin Mừng | |
| Đời tu trong phụng vụ | |
| Việc thần hứng Tông đồ - Phúc Âm | |
| Đời sống cộng đoàn | |
| Chương 2: ĐỜI SỐNG KHIẾT TỊNH THÁNH HIẾN | 24 |
| Đồng trinh và hôn nhân | |
| Các cách thức yêu thương | |
| Việc đào tạo sự đồng trinh hiến thánh | |
| 2.1. Khiết tịnh dấu chỉ của Nước Trời | 33 |
| Dấu chỉ của giao ước tình yêu | |
| Dấu chỉ cánh chung | |
| Dấu chỉ về cuộc đời trần thế của Đức Kitô | |
| Dấu chỉ của những đòi hỏi của Nước Thiên Chúa | |
| Dấu chỉ và chứng tá có tính hộ giáo | |
| 2.2. Khiết tịnh, việc trao hiến tình yêu | 40 |
| Sự viên mãn của tình yêu | |
| Hòa lẫn hai bậc sống lại là dối trá | |
| 2.3. Độc thân và tình bạn | 44 |
| Là một trong sự hiệp thông với Đức Kitô | |
| Được hướng dẫn bởi một mục đích duy nhất | |
| Những lạc hướng nguy hiểm | |
| Các cách thức giữ cho các mối tương quan luôn thánh thiện | |
| 2.4. Việc làm cha làm mẹ đồng trinh | 54 |
| Gương sáng của Đức Trinh Nữ Maria | |
| Gương sáng của Thánh Giuse trong đời sống của người tu sĩ | |
| 2.5. Đương đầu với những khó khăn | 60 |
| Hãy khôn ngoan | |
| Cần sự tự chủ đừng sợ! | |
| Chương 3: ĐỜI SỐNG KHÓ NGHÈO THÁNH HIẾN | 67 |
| Theo chân Đức Kitô Hoàn cảnh của thế giới này | |
| Những hoa trái của đức khó nghèo | |
| 3.1. Tin mừng cho người nghèo | 76 |
| Người nghèo là ai? | |
| Ai là những người nghèo được chúc phúc | |
| Các nguy cơ của sự giàu có | |
| 3.2. Những người có tinh thần nghèo khó | 86 |
| Từ bỏ sự giàu có để thừa hưởng Nước Trời | |
| Bảo đảm Chúa | |
| Những kiểu người có tính thần khó nghèo khác nhau | |
| Đức Maria nghèo khó luôn ca hát | |
| 3.3. Sự nghèo khó trong đời tu | 95 |
| Giá trị của sự khó nghèo | |
| Ấp ủ đức khó nghèo | |
| Khi lạm dụng ập đến | |
| Nghèo khó phải là gì? | |
| Một vấn đề phức tạp | |
| 3.4. Việc làm và việc phục vụ người nghèo | 105 |
| Đáp lại tiếng kêu la của người nghèo | |
| Những lời ca tụng | |
| Chương 4: ĐỜI SỐNG VÂNG PHỤC THÁNH HIẾN | 112 |
| Theo gương Đức Kitô | |
| Hy tế cứu độ | |
| Bằng chứng tình yêu | |
| Vâng phục Thiên Chúa hơn là vâng phục con người | |
| 4.1. Vâng phục có ý nghĩa gì | 120 |
| Vai trò của sự trung gian của con người | |
| Tránh mọi lạm dụng | |
| Mục đích là sự hoàn thiện | |
| Việc vâng phục có trách nhiệm | |
| 4.2. Vâng phục là một lễ hy sinh quý giá | 130 |
| Vâng phục là việc phục vụ yêu thương việc hiến tế ý ta | |
| Cuộc hành trình an toàn tới cảng ngàn thu | |
| 4.3. Vâng phục và tự do | 136 |
| Vâng phục củng cố tự do | |
| Tự do có giới hạn của nó | |
| Sự tự do vâng phục kiến tạo cộng đoàn | |
| Một quan niệm hiện đại | |
| 4.4. Mối tương quan giữa bề trên và bề dưới | 145 |
| Không ai có quyền ngoài quyền xuất phát từ Thiên Chúa | |
| Hướng dẫn của thánh Phaolô | |
| Phương thế vàng cho việc sử dụng quyền bính | |
| Mục đích của vâng phục | |
| Phải phục vụ Tin Mừng |
| 4.5. Từ luật tới tình yêu | 155 |
| Ở lại trong tình yêu | |
| Vâng phục đức tin | |
| Lề Luật có cứu được chăng? | |
| Hạt giống của mọi nhân đức | |
| Chúa đối xử với ta như bạn hữu | |
| 4.6. Con đường đưa tới sự thánh thiện | 166 |
| Nền tảng của việc vâng phục đích thật | |
| Vâng phục có sức biến đổi | |
| Trở nên con yêu dấu của Thiên Chúa | |
| Thừa hưởng vương quốc | |
| Phần II: NHỮNG THÁCH THỨC VÀ CƠ MAY | |
| Chương 1: CUỘC KHỦNG HOẢNG ĐA DIỆN | 179 |
| 1.1. Rắc rối từ bên trong | 180 |
| Chương 2: ĐỜI SỐNG THÁNH HIẾN TRONG THẾ GIỚI HÔM NAY | 185 |
| 2.1. Cuộc khủng hoảng này có tính phổ quát | 186 |
| 2.2. Hội thánh và việc Tin mừng hóa | 190 |
| Hội Thánh | |
| Việc Tin Mừng hóa | |
| Những nơi và những phương thức can thiệp của Thiên Chúa | |
| 2.3. Vai trò của Hội thánh trong lịch sử | 196 |
| 2.4. Tu sĩ với tư cách là ngôn sứ | 199 |
| Người của Thiên Chúa | |
| Con người có sứ vụ | |
| Con người của cô tịch và hiệp thông | |
| Con người của Lời | |
| Con người của tình liên đới | |
| Con người cầu nguyện | |
| Phân định và hướng dẫn | |
| Kết luận | |
| Chương 3: LỜI KÊU GỌI VÀ MỤC ĐÍCH CỦA LỜI KÊU GỌI ẤY | 210 |
| 3.1. Ý nghĩa của đời tu | 210 |
| 3.2. Mục đích của đời sống thánh hiến | 213 |
| 3.3. Một số thay đổi cần thiết | |
| Hãy mang tầm nhìn và năng lực mới | |
| Chọn lựa cho người nghèo | |
| Làm chứng cho chiều kích huyền nhiệm | |
| Vun xới một kiểu tiếp cận tập thể | |
| Kết luận | |
| Chương 4: CÁC XU HƯỚNG VÀ THÁCH THỨC | |
| Mãnh liệt thèm khát một nền linh đạo | |
| Một cảm thức mạnh về hiệp thông | |
| Ý thức về các quyền của con người và công lý | |
| Ý thức về nhu cầu chăm sóc thiên nhiên | |
| Sự lớn mạnh của giáo dân | |
| Sự nông cạn trong kinh nghiệm về Thiên Chúa | |
| Sứ vụ và thừa tác vụ | |
| Sự xa cách về văn hóa | |
| 4.1. Những thách thức bên ngoài | |
| Toàn cầu hóa | |
| Chủ nghĩa chính thống cực đoan | |
| Chủ nghĩa thế tục và chủ nghĩa duy vật | |
| 4.2. Các thách thức nội tại | 231 |
| Nếp sống | |
| Xa cách về văn hóa | |
| Đời sống cộng đoàn | |
| Việc thực hiện các lời khấn dòng | |
| Các thừa tác vụ truyền thống | |
| Tính đa văn hóa | |
| Bối cảnh đa tôn giáo | |
| 4.3. Việc dấn thân cho đời tu hôm nay | 235 |
| Được kêu gọi là người dấn thân tìm kiếm Thiên Chúa | |
| Được kêu gọi là ngôn sứ | |
| Được kêu gọi là những người tiên phong | |
| 4.4. Tác động của thực tại đương thời | 240 |
| Thay đổi nếp sống | |
| Cải thiện nền đào tạo của ta | |
| Chương 5: LÀM CHỨNG CHO NƯỚC THIÊN CHÚA TRONG MỘT THẾ GIỚI PHI NHÂN | |
| 5.1. Đâu là căn tính của ta với tư cách là tu sĩ | 247 |
| Việc toàn cầu hóa | |
| Hiện tượng di dân | |
| Sự sống được bảo vệ và bị đe dọa | |
| Chủ nghĩa đa nguyên đối lại với sự thống trị… | |
| 5.2. Đâu là những thách thức và những cơ hội? | 251 |
| 5.3. Ai là người thân cận của tôi? | 256 |
| Chiều kích đích thật của việc là người thân cận | |
| Lắng nghe những người không có thế lực | |
| Chương 6: NỮ TU RANI MARIA MỘT GƯƠNG SÁNG CHÓI NGỜI | 263 |
| Chương 7: ĐỜI TU HÔM NAY VÀ TƯƠNG LAI | 266 |