| Sử ký địa phận Trung | |
| Tác giả: | Fr. Manuel Monreno, OP |
| Ký hiệu tác giả: |
MO-M |
| DDC: | 275.970 9 - Lịch sử Giáo hội Việt Nam |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Tựa | 1 |
| PHẦN THỨ NHẤT: VỀ ĐỊA THẾ ĐỊA PHẬN VÀ GỐC TÍCH ĐẠO TRONG NƯỚC NÀY | 1 |
| Đoạn thứ nhất: Địa thế giới kiệt khí hậu nhân thế | 1 |
| Đoạn thứ hai: Về gốc tích đạo trong nước này | 7 |
| Đoạn thứ ba: Kẻ sự các thầy Dòng Ông thánh Duminhgô ở Manila sang giảng đạo Đàng ngoài | 16 |
| Đoạn thứ bốn: Về sự Vua chúa quan quyền Annam ghét và bắt đạo Thiên Chúa là thế nào | 43 |
| Đoạn thứ năm: Kỳ thứ hai. Các đấng tử vì đạo Địa phận Đông | 61 |
| Đoạn thứ sáu: Về Địa phận mới, gọi là Địa phận Trung | 70 |
| Đoạn thứ bảy: Trong kỳ bình yên Địa phận Trung hồi lại | 101 |
| PHẦN THỨ HAI: NÓI VỀ CÁC XỨ HỌ VÀ VỀ NHỮNG VIỆC CHUNG CÓ CÔNG DANH HƠN TRONG ĐỊA PHẬN | 129 |
| Đoạn thứ nhất: Nói về cội rễ và thứ tự các xứ Địa phận | 129 |
| Các xứ thuộc về tỉnh Nam Định | 130 |
| 1. Xứ Bùi Chu | 130 |
| 2. Xứ Phú Nhai (Trà Lũ) | 131 |
| 3. Xứ Trung Linh | 134 |
| 4. Xứ Liên Thủy | 135 |
| 5. Xứ Lục Thủy | 135 |
| 6. Xứ Bách Tính | 139 |
| 7. Xứ Báo Đáp | 140 |
| 8. Xứ Trung Lao | 143 |
| 9. Xứ Thạch Bi | 143 |
| 10. Xứ Liễu Đề | 147 |
| 11. Xứ Quần Liêu | 149 |
| 12. Xứ Lạc Đạo | 150 |
| 13. Xứ Quỹ Nhất | 152 |
| 14. Xứ Tân Lác | 153 |
| 15. Xứ Ninh Cường | 154 |
| 16. Xứ Ninh Sa | 156 |
| 17. Xứ Kiên Chính | 157 |
| 18. Xứ Xương Điền | 158 |
| 19. Xứ Tứ Trùng | 159 |
| 20. Xứ Phạm Pháo | 161 |
| 21. Xứ Quần Phương | 162 |
| 22. Xứ Trung Thành | 164 |
| 23. Xứ Kiên Lao | 165 |
| 24. Xứ Quần Cống | 167 |
| 25. Xứ Quất Lâm | 169 |
| 26. Xứ Sa Châu | 170 |
| 27. Xứ Đại Đồng | 171 |
| Các xứ tỉnh Thái Bình | 173 |
| 28. Xứ Thái Bình | 173 |
| 29. Xứ Sa Cát | 175 |
| 30. Xứ Nam Lỗ | 177 |
| 31. Xứ Kẻ Điền | 178 |
| 32. Xứ An Lập | 179 |
| 33. Xứ Cổ Việt | 181 |
| 34. Xứ Thân Thượng | 183 |
| 35. Xứ Đồng Quan | 183 |
| 36. Xứ Bác Trạch | 185 |
| 37. Xứ Đông Thành | 187 |
| 38. Xứ Trung Đồng | 187 |
| 39. Xứ Lương Điền | 189 |
| 40. Xứ Xuân Hòa | 190 |
| 41. Xứ Thượng Phúc | 191 |
| 42. Xứ Kẻ Hệ | 193 |
| 43. Xứ Cao Mộc | 194 |
| 44. Xứ Lai Ổn | 196 |
| 45. Xứ Quỳnh Lang | 197 |
| 46. Xứ Hà Xá | 199 |
| 47. Xứ Tiên Chu | 201 |
| 48. Xứ Ngọc Đồng | 203 |
| 49. Xứ Sài Quất | 205 |
| 50. Xứ Lực Điền | 206 |
| 51. Xứ Cao Xá | 206 |
| 52. Xứ Kẻ Vân | 208 |
| Đoạn thứ hai: Nói về những việc chung có công danh hơn trong Địa Phận | 210 |
| Đoạn thứ ba: Về những việc thờ phượng trong Địa phận | 218 |
| Đoạn thứ bốn: Về các nhà Dòng nhà Đức Chúa Lời nam nữ, các thứ nhà cứu chữa người ta, cùng những hội người ta lập mà giúp đỡ nhau | 226 |
| Đoạn thứ năm: Về những nhà trang chung trong Địa phận | 246 |