Lịch sử và linh đạo đời sống tu trì
Tác giả: Lm. Vincent Lê Phú Hải, OMI
Ký hiệu tác giả: LE-H
DDC: 256 - Đời sống Thánh hiến - Thần học đời tu
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 3

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0013053
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2013
Khổ sách: 22
Số trang: 614
Kho sách: Ban Triết
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0013054
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2013
Khổ sách: 22
Số trang: 614
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0013081
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2013
Khổ sách: 22
Số trang: 614
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Dẫn Nhập  17
Chương I: Đời Tu Trước Kitô Giáo Và Ý Tưởng Sáng Lập Đời Tu Trong Ki tô Giáo 21
A. Đời tu ngoài Kitô giáo  21
B. Đời tu trong Kitô giáo 24
c. Ai sáng lập ra đời tu Kitô giáo? 29
Chương II: Từ Truyền Thống Kinh Thánh  35
A. Vài yếu tố thánh hiến trong Cựu ước  35
1. Người khấn hứa Nadia 35
2. Ngôn sứ Êli  37
3. Các ngôn sứ  39
4. Nhóm "Rékabites" (= Rê-ka-bít)  40
B. Trong Tân ước 40
1. Các Thư thánh Phaolô 40
2. Nhóm người Pharisêu (biệt phái)  44
3. Nhóm ẩn sĩ Étxênô  47
a. Luật cộng đoàn  51
b. Một ngày mẫu của người Étxênô  51
c. Thành viên Étxênô  52
4. Môn phái Do Thái sống ẩn tu (Thérapeutes = Tê-ra-pớt)  52
5. Cộng đoàn Kitô hữu tiên khởi và những nền tảng đời đan tu 55
6. Linh đạo trong Giáo hội sơ khai 57
Chương III: Đời Tu Phát Xuất Theo Dòng Lịch Sử  
Từ Thế Kỷ Thứ I Đến Thế Kỷ Thứ IIII Những Chứng Nhân Bằng Cuộc Sống Và Những Chứng Nhân Đức Tin  61
A. Bối cảnh lịch sử 61
B. Những chứng nhân bằng cuộc sống: người khổ hạnh và bậc đồng trinh 65
c. Những nhân chứng đức tin: Các vị tử đạo  72
Chương IV: Thế Kỷ Thứ IV-V: Nếp Sống Đan Tu Tại Đông Phương 77
A. Bối cảnh lịch sử  77
B. Từ tình trạng Giáo hội bị bách hại đến quốc giáo 79
a. Thiên Chúa giáo tại Rôma  79
b. Giáo hội dưới triều Constantin trở thành một thứ "quốc giáo"  80
c. Lạc thuyết Donat (Đônatô)  82
c. Sự phát triển nếp sống đan tu tại Ai Cập 85
a. Kitô giáo bên Ai Cập 86
b. Từ thời Giám mục Julien (177-188) đến năm 311 86
1. Thánh Antoine (Antôn) (251-356): Vị sáng lập nếp sống đan tu bên Đông phương 90
Tóm lược cuộc đời thánh Antôn theo Athanasiô.  
Bước tiến thiêng liêng.  
 Linh đạo Antôn.  
Đan sĩ độc tu: lý tưởng cho cuộc sống Kitô giáo.  
2. "Koinonia": Đời sống Cộng đoàn với thánh Pacôme (Pacômiô) (292-346) 99
- Tóm lược tiểu sử thánh Pacômiô.  
- Cộng đoàn ẩn tu.  
- Linh đạo Pacômiô.  
D. Nếp sống đan tu tại Palestine: Người đan sĩ bắt đầu dấn thân vào xã hội và Giáo hội 113
E. Tại xứ Syrie: Những đan sĩ độc đáo  122
a. Tóm lược lịch sử hình thành xứ Syrie.  
b. Ngôn ngữ "Syriaque" (Si-ri-ắc).  
c. Những nét tiền đan tu.  
d. Sách "Liber grnduuni  
e. Phong trào "Messalianisme" (Phong trào duy cầu nguyện).   
f. Đời đan tu mang những nét độc đáo.  
F. Tại vùng Tiểu Á: Thánh Basile (Basiliô) (328-378) 139
1. Itasiliô và bối cảnh cuộc sống 140
2. Nguồn gốc và lịch sử luật Basiliô: nhen nhúm tinh thần bác ái 145
3.  Luật Basiliô  150
Chương V: Đời Đan Tu Tại Tây Phương Từ Thế Kỷ V - X: Những Đan Sĩ Xây Dựng Âu Châu 155
A. Bối cảnh lịch sử 155
1.  Đế quốc La mã biến mất  156
VBên Đông phương: Sự bộc phát của đế quốc  161
2.  Man dân là ai?  163
Thế kỷ thứ VII  
4.  Trong thế kỷ VIII: dưới triều đại dòng họ "Carolingien" 166
VKhủng hoảng ảnh tượng thánh (727-843) 168
M. Nếp sống đan tu tại Tây phương  171
I. Tại xứ Ý và xứ Gaule  172
1. Rôma với hai khuôn mặt nổi bật: Athanasiô và Hiêrônimô 172
2. Martin (Máctinô) thành Tours: Theo dấu vết cúa Pacômiô 176
3. Tu viện Lérins  181
Hilaire thành Arles  
Césaire  
Những bộ Luật đến từ truyền thống Lérins  
4. Jean Cassien (Gioan Cassianô) (360-435): Thầy linh hướng các đan sĩ miền Provence 190
Cuộc đời Gioan Cassianô.  
Những tác phẩm của Gioan Cassianô.  
Giáo thuyết của Gioan Cassianô  
II. Đời đan tu bên Tây Ban Nha  198
- Phong trào ngộ đạo Priscillianô  
III. Đời đan tu bên Phi châu 203
1. Augustin (Augustinô) thành Hippone (354-430):  230
2. Augustinô soạn hai bộ luật quan trọng  
3. Thánh Fulgence de Ruspe 217
IV. Đời đan tu tại một số miền sông Danube và qua tới Ý  219
1. Nicétas và các đan sĩ miền Dacie (Serbie hiện nay) 219
2. Séverin và các tu viện tỉnh Norique (nước Áo hiện nay) 219
3. Cộng đoàn thánh Séverin tại thành Naples (Ý)  220
4. Đan sĩ Antôn thành Lérins tại miền Bắc Ý  220
5.  "Luật Bậc Thầy"  221
6. "Luật Eugippe" 223
V.  Tây Phương từ thời thánh Benoit trở đi  224
1. Benoit thành Nursie (480-547):  Luật Biển Đức 224
Luật Biển Đức 228
2. Các đan sĩ đi truyền giáo từ thế kỷ thứ VI-VIII  233
- Columban  
- Đức Grêgôriô Cả  
- Willibrord  
- Boniface  
3. Các đan sĩ và cuộc sống tri thức từ thế kỷ VII-X  237
- Bède le Vénérable (Bêđa Đáng kính)  
- Ambroise Autpert hay Ansbert  
Nhóm "trí thức phục hưng  
- Smaragde, tu viện trưởng Biên Đức tu viện Saint Mihiel  
- Chrodegang thành Metz  
Chương VI: Từ Thê Kỷ X-XII: Đan Tu Với Những Cải Cách 241
A. Bối cảnh lịch sử 241  
1. Cuộc ly giáo năm  241
2. Những canh tân bên bên Tây phương  246
3. Luật Giáo hoàng và Thần quyền   
B. Tu viện Cluny: Đan sĩ là người sống chiêm niệm 248
c. Dòng Citeaux (Xitô): Cương quyết trở về sống khó nghèo 252
1. Thánh Bernard (Bênađô) và quỹ đạo Xitô 255
2. Nữ đan sĩ Xitô 258
D. Bernard Tolomei: Dòng "Olivétains" 258
E. Pierre de Morrone hay Murrone : Dòng "Célestins" 259
F. Romuald: Dòng "Camaldules"  260
G. Dòng Chartreux (Tiếng Việt Đọc: Sạc Trơ): Bruno Hay Sự Thinh Lặng Tuyệt Đối 262
H. Các Kinh Sĩ  265
K. Các dòng Cứu Tế và các dòng hiệp sĩ 267
1. Dòng "Hiệp sĩ thánh Gioan thành Giêrusalem" hay còn gọi "Johannites" 267
2. Dòng Đền Thờ hay "Những Hiệp Sĩ Nghèo Chúa Kitô"  267
3. Những dòng chuyên lo cho bệnh nhân 270
4. Jean de Matha: Dòng Chúa Ba Ngôi 272
5.  Pierre Nolasque: Dòng "Mercédaire” 272
Chương VII: Thế Kỷ Thứ XIII: Những Dòng Tu Trở Về Tinh Thần Khó Nghèo Tin Mừng 273
A. Bối cảnh: Ánh sáng và bóng tối  273
1. Nhóm Vaudois 275
2. Nhóm dị giáo "Cathare"  276
3. Tòa Thẩm tra  279
B. Thánh Dominique (Đa Minh) và dòng anh em thuyết giáo.  283
-  Giáo dục trong Giáo hội  
-  Hai kinh nghiệm  
-  Khai sinh dòng anh em thuyết giáo  
-  Khai sinh nữ đan sĩ Đa Minh  
-  Nữ tu Đa Minh  
c. Thánh Francois (Phanxicô hay Phan Sinh) và anh em hèn mọn (1182 -1226)  289
Ước muốn làm kỵ sỹ  
-  Đoạn tuyệt  
-  Những công trình đầu tiên  
-  Thập tự chinh  
-  Những khủng hoảng  
-  Huyền nhiệm Chúa Kitô đóng đinh  
-  Luật Phanxicô  
D. "Dòng thánh Clara" (ordo sanctae Clarae)  286
-  Cuộc nhận áo hi hữu  
-  Cuộc sống tại Saint Damien  
-  Luật Clara  
-  Bệnh hoạn lâu dài  
E. Các Dòng hay Tu Hội theo chiều hướng khất thực  300
1.  Dòng Anh em Đức Maria núi Carmel  300
2. Dòng Tôi tó Đức Bà 303
3. Nữ tu Bê-ganh (Béguines) 305
Chương VIII: Thế Kỷ XIV và XV  
A. Đức Giáo hoàng tại Avignon (1309-1377) 311
B. Cuộc ly giáo lớn (1378-1417)  
Hay Ly Giáo Tây Phương  313
c. Dòng tu và Linh đạo trong thế kỷ XIV và XV  315
D. Những nhóm mới  316
1. Catarina thành Sienna  
2. Tôn sư Eckhart  
3. Jean Tauler  
4. Jean Ruysbroeck  
5. Gérard Groot hay Grote  
6. Thánh nữ Mechtilde  
7. Thánh nữ Gertrude  
Chương IX: Thế Kỷ XVI: Thời Kỳ Phục Hưng Và Cải Cách 323
A.  Jean Gutenberg khám phá máy in ở Mayenne (Đức)  
năm 1450 *  323
B.  Người Tây Ban Nha và người Bồ Đào Nha khám phá những  
thế giới mói  324
c . Martin Luther cải cách khai sinh  
Giáo hội Tin Lành (Đức)  325
D. Ulrich Zwingli (Thụy sĩ)  328
E. Jean Calvin (Pháp) 329
F. Vua Henri VIII và ly khai với Công giáo 331
G. Bối cảnh 336
1. Giáo hội trước đà tiến hóa trong tổ chức chính trị.  
2.  Giáo hội trước những biến hóa của xã hội.  
3. Giáo hội trước một quan niệm mới về con người.  
a. Có một chủ nghĩa nhân bản Kitô giáo ngoài những truyền thống.  
b. Công đồng Trente.  
H. Đổi mới đời tu  339
1. Canh tân những dòng xưa cũ.  
a. Dòng Capucins (tu sĩ dòng Phanxicô cải cách)  339
b. Canh tân dòng Xitô với dòng "Feuillants"   341
c. Cải cách với Têrêxa Avila (1515-1586) và Gioan Thánh Giá (1542-1591)  343
2. Đời tu với một chu kỳ mới  351
a. Những tu hội giáo sĩ  351
b. Những Hội dòng canh tân mục vụ 352
b1. Dòng Théatins (tiếng Việt: Thêatinô) (1524): giáo sĩ sống nhân đức tư tế  352
b2. Dòng Barnabites: giáo sĩ truyền giáo 354
c. Những hội dòng chuyên lo những công tác  355
cl. Dòng Somasques: mục vụ bác ái  355
c2. Dòng Camilliens (tá viên phục vụ bệnh nhân): săn sóc bệnh nhân 356
c3. Dòng Ursulines: đời tu cho phái nữ bắt đầu  358
c4. Nữ kinh sĩ thánh Augustinô hay dòng Đức Bà 361
d.  Hội dòng canh tân đời sống thiêng liêng  363
dl. Dòng Oratoire (nguyện đường)  363
d2. Dòng tên với Ignace de Loyola 364
e. Dòng mang chiều kích mục vụ bệnh nhân: Dòng Trợ thế thánh Gioan Thiên Chúa  371
f. Công đồng Trente với đời sống tu sĩ 373
Chương X: Thế Kỷ XVII: Giáo Hội Công Giáo Phục Hưng  379
A. Bối cảnh  379
B. Những tu hội phát xuất từ trường phái linh đạo Pháp 382
1. Pierre de Bérulle: Dòng Nguyện đường (Oratoire) 383
2. Jean Jacques Olier: Hội Xuân Bích  388
3. Jean Eudes: Dòng Đức Giêsu và Đức Maria  394
4. Thánh Vincent de Paul (1581-1660):  396
Tu đoàn truyền giáo thánh Vinh sơn  396
-  Dòng thừa sai.  
-  Dòng Nữ tử bác ái  
5. Jean Baptiste de la Salle (1651-1719): Dòng tu giáo dân 403
6. Francois de Sales (1567-1622) và Jeanne Frangoise de  
Chantal (1572-1641): Dòng Thăm Viếng  406
7. Louis Chauvet: Dòng thánh Phaolô thành Chartres  409
c. Tu hội giáo sĩ truyền giáo  412
Hội Thừa Sai Paris với Alexandre de Rhodes (1593-1660). 412
D. Những dòng Canh tân theo Công đồng Trente 424 424
1. Dòng "Saint Vanne" cũng được gọi "Saint Hydulphe".  424
2. Dòng "Saint Maur"  425
E. Jean Le Bouthillier de Rancé: Dòng Trappistes  428
F. Jeanne de Lestonnac: Dòng Đức Bà Maria  430
G. Anne Marie Martel: Dòng Chúa Giêsu Hài đồng  431
Chương XI: Thê Kỷ XVIII: Thời Đại Anh Sáng Và Cách Mạng 433
A.  Bối cảnh  434
1. Cú sốc đến từ cách mạng Pháp 435
2. Phát triển trong nội bộ Giáo hội  437
B. Khủng hoảng đời đan tu 440
c. Những hội dòng tiêu biểu  442
1. Louis Marie Grignon de Montfort (1673-1716)  442
a. Dòng Nữ tử Đấng Khôn Ngoan  
b. Dòng Linh mục truyền giáo Đức Maria.  
c. Dòng Sư huynh Gabriel.  
2. Claude Frangois Poullard des Places (1679-1709): Dòng Thánh Linh 445
3. Paul de la Croix (1694-1775): Dòng Thương Khó  448
4. Alphonse de Liguori (1696-1787): Dòng Chúa Cứu Thế 450
5. Jean Martin Moye: Dòng Chúa Quan Phòng  454
6. Louis Kremp: Dòng Chúa Quan Phòng - Ribeauvillé 456
7.  Anne Marie Rivier: Dòng Đức Maria dâng mình vào Đền thánh 457
8. Jeanne Antide Thouret: Dòng Nữ tu bác ái  459
Chương XII: Thế Kỷ XIX: Phục Hưng Và Chủ Nghĩa Tự Do 463
A. Antoine Chevrier (1826-1879): Tu hội linh mục "Prado"   468
B. Frederic Ozanam (1813-1853): Hội thánh Vinh Sơn  468
c. Phục hưng các Dòng xưa cũ 469 469
D. Dòng đến từ truyền thống Phanxicô lo việc giáo dục, chăm sóc bệnh nhân.  
E. Dòng đến từ truyền thống Đa Minh lo giáo dục.  
F. Dòng đến từ truyền thống dòng Tên :  
1. Thérèse Couderc : Dòng Đức Bà nhà Tiệc Ly.  
2. Madeleine Sophie Barat: Tu hội Thánh Tâm.  
3. Pierre Bonhomne : Dòng Đức bà núi Calvaire.  
G. Dòng đến từ truyền thống Cát Minh :  
1. Léontine Jarre : Dòng Cát Minh tông đồ.  
H.  Những dòng mang linh đạo truyền giáo  
1. Marie de la Passion : Dòng Phan Sinh thừa sai Đức Maria.  
2. Theodore Ratisbonne : Dòng Đức bà núi Sion  
3.  Anne Marie Javouhey: Dòng thánh Giuse Cluny  
4.  EuphrasieBarnier: Dòng Đức Bà Truyền giáo  
I. Những dòng nữ lấy lại những linh đạo truyền thống  480
1.  Rose Virginie Pelletier: Dòng Chúa Chiên Lành  
2.  Jeanne Jugan: Tiểu muội người nghèo  
3.  Elisabeth Eppinger: Dòng Đấng Cứu Chuộc  
4.  Joseph Schoederet: Dòng thánh Phaolô Thiện bản  
J. Về phía nhánh nam, một số dòng tiêu biểu  487
1.  Guillaume Joseph Chaminade (1761-1850): dòng Đức Maria (Marianiste) 487
2.  Marcellin Champagnat: Sư huynh Đức Maria hay Thánh Mẫu (Prères Maristes) 491
3.  Emmanuel d'Alzon: Khai sinh Gia đình "Mẹ về Trời" . 494
4.  Pierre Julien Eymard: Dòng Thánh Thể  497
5.  Don Bosco: Dòng Salésiens  501
6.  Hồng Y Charles Lavigerie: tu hội "Các Cha Trắng"  505
7.  Eugène de Mazenod: Dòng Hiến sĩ Mẹ Vô nhiễm  507
Chương XIII: Thế Kỷ XX: Đi Từ Những Chấn Động Trở về Nguồn 521
A.   Bối cảnh lịch sử từ đầu thế kỷ XX đến thời Công đồng Vatican II 521
1.  Đức Giáo hoàng Biển Đức XV (1914-1922)  
2.  Đức Giáo hoàng Pie XI (1922-1939)  
3.  Đức Giáo hoàng Pie XII (1939-1958)  
4.  Đức Giáo hoàng Gioan XXIII (1958-1963)  
B.  Charles de Foucauld: Tin mừng hiện diện thầm lặng 530
c. Cộng đoàn Taizé  538
D. Các tu hội đời  540
1. Josemaria Escriva de Balaguer: "Opus Dei"  
2. Louis Marie Parent: Tu Hội Dâng Truyền (OMMI)  
3. Marcel Roussel-Galle : Tu Hội Nữ Lao Động Thừa sai  
E. Những trinh nữ thánh hiến và các ẩn sĩ  553
F. Những hình thức và phong trào đời tu mới  555
1. Madeleine Delbrel  
2. Jean Vanier: Cộng đoàn "Nhà Tàu"  
3. Cộng đoàn Emmanuel  
4. Pierre Marie Delfieux : Huynh đoàn đan tu Giêrusalem  
Chương XIV: Công Đồng Vatican II Và Lời Kêu Gọi Trở về Nguồn 565
A. Khai Sinh và Diễn Tiến Công đồng Vatican II 565
1. Bối cảnh Lịch sử  565
B. Đức Giáo hoàng Gioan XXIII khai mạc Công đồng Vatican II 566
1. Đôi dòng tiểu sử và cuộc đời 566
2. Giai đoạn tiền chuẩn bị  569
3. Kỳ họp đầu tiên: 11-10 đến 8-12-1962  570
c. Công đồng Vatican II dưới triều Đức Giáo hoàng Phaolô VI 571
1.  Đôi dòng tiểu sử và cuộc đời  571
2.  Khóa II Công đồng Vatican II: 29-9 đến 4-12-1963   573
3.  Khóa III Công đồng Vatican II: 14-9 đến 21-11-1964  573
4.  Khóa IV Công đồng Vatican II: 14-9 đến 8-12-1965 574
D. Công đồng Vatican II định nghĩa đời tu 574
1.  Đời thánh hiến loan báo lời mời gọi chung vào sự nên thánh của tất cả những ai nhận lãnh phép rửa 578
2.  Đời thánh hiến loan báo và hoàn thành ơn gọi cộng đoàn nhân loại 581
3.  Đời thánh hiến loan báo Chúa Kitô chú ý những người bị bỏ rơi 583
4.  Đời thánh hiến loan báo chiều kích Thánh Thể cuộc sống thanh tẩy 585
5.  Đời thánh hiến loan báo sự chờ đợi vị Hôn Phu đến  586
Chương XV: Đời Tu Theo Tông Huấn Vita Consecrata  603
A. "Confessio Trinitatis" (Tuyên xưng Chúa Ba Ngôi) 603
1. Hình ảnh Biến Hình 604
2. Ca ngợi Ba Ngôi Thiên Chúa  605
3. Đời sống thánh hiến và thánh hiến đời sống  606
4. Một ân sủng với ba định hướng 606
B. "Signum Fraternitatis" (dấu chỉ của tình huynh đệ)  608
1. Hiệp nhất Giáo hội thế nào? 609
2. Cộng tác với giáo dân  610
3. Nội cấm các nữ đan sĩ  610
4. Những hình thức sống Tin mừng mới?  610
c. "Servitium Caritatis" (Phục vụ bác ái) 611
D. Phần kết  612