Dạy giáo lý trong thời đại mới
Tác giả: Lm. Đaminh Trịnh Văn Thục
Ký hiệu tác giả: TR-T
DDC: 268.6 - Phương pháp dạy Giáo lý
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 2

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0016292
Nhà xuất bản: Đồng Nai
Năm xuất bản: 2024
Khổ sách: 23
Số trang: 487
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0016293
Nhà xuất bản: Đồng Nai
Năm xuất bản: 2024
Khổ sách: 23
Số trang: 487
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời ngỏ  5
PHẦN I: TÓM TẮT CHỈ NAM HUẤN GIÁO 2020  
CHƯƠNG 1: ĐỊNH HƯỚNG CỦA CHỈ NAM HUẤN GIÁO VỀ VIỆC DẠY GIÁO LÝ   11
I. Bản chất của việc dạy giáo lý   12
II. Phương pháp dạy giáo lý   15
1. Giáo lý Kerygma   16
2. Giáo lý Nhiệm huấn  18
3. Giáo lý Dự tòng   19
III. Mục đích của việc dạy giáo lý   22
1. Gặp gỡ Đức Kitô   23
2. Nội tâm hóa Đức Tin   24
3. Tuyên xưng Đức Tin   24
IV. Các nhiệm vụ của việc dạy giáo lý  25
1. Dẫn đến hiểu biết về Đức Tin   26
2. Dẫn vào cử hành các Mầu Nhiệm  27
3. Hình thành sự sống trong Đức Kitô    28
4. Dạy cầu nguyện   29
5. Giới thiệu vào đời sống cộng đoàn  30
V. Nguồn mạch của giáo lý  30
1. Thánh Kinh    32
2. Thánh Truyền 34
3. Huấn Quyền 35
4. Phụng vụ   36
5. Chứng từ của các thánh và tử đạo    39
6. Thần học   39
7. Văn hoá Kitô giáo  40
8. Vẻ đẹp của thụ tạo   41
CHƯƠNG 2: ĐỊNH HƯỚNG CỦA CHỈ NAM HUẤN GIÁO VỀ GIÁO LÝ VIÊN   45
I. Giáo lý viên là ai?  45
II. Nhiệm vụ của giáo lý viên  46
1. Nhân chứng Đức Tin và lưu giữ ký ức về Thiên Chúa 46
2. Giáo viên và nhà nhiệm huấn   47
3. Người đồng hành và nhà giáo dục   49
III. Các khía cạnh đào tạo giáo lý viên  51
1. Bản chất và mục tiêu đào tạo giáo lý viên 51
2. Tiêu chuẩn đào tạo giáo lý viên  52
3. Chiều kích đào tạo 54
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ NĂNG SƯ PHẠM GIÁO LÝ  
CHƯƠNG 3: ĐỨC GIÊSU, BẬC THẦY VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC  63
I. Hai đường lối sư phạm  63
1. Đường lối sư phạm thánh  64
2. Đường lối sư phạm “nhập thế’  65
II. Các phương pháp dạy học “nhập thể’  67
1. Phương pháp dạy học truyền thống 68
2. Phương pháp dạy học kiến tạo  70
3. So sánh phương pháp truyền thống và kiến tạo  75
4. Ưu điểm và nhược điểm  76
5. Chúa Giêsu kết hợp nhuần nhuyễn hai phương pháp 81
6. Kết luận thực hành   86
III. Đường lối sư phạm của Chúa Giêsu   91
1. Nói với mọi người ở mọi nơi  92
2. Giảng dạy khi có cơ hội   95
4. Dùng phương pháp đối thoại - đặt câu hỏi   100
5. Giảng dạy bằng cách kể chuyện  104
6. Nhắc lại dưới nhiều hình thức   108
7. Trình bày vừa tầm hiểu biết của người nghe   109
8. Tiến từng bước theo trình độ người nghe   112
9. Đồng hành với người nghe   113
10. Trích dẫn Thánh Kinh   114
11. Đặt người nghe vào bối cảnh   115
12. Tình huống điển hình   116
13. Nêu vấn đề cần giải quyết   117
14. Giảng dạy theo bối cảnh văn hóa dân tộc   120
15. Đúc kết thành những câu dễ nhớ   121
16. Không những dạy nhưng còn cảm hoá   122
17. Giảng dạy với tình yêu và lòng thương xót   124
CHƯƠNG 4: ĐA PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRONG GIÁO LÝ 129
I. Đa phong cách học tập   130
1. Khái niệm phong cách học tập   130
2. Các lý thuyết về đa phong cách học tập   131
3. Thuyết đa trí tuệ của Howard Gardner   139
4. Kết luận và gợi ý thực hành trong lớp học   144
II. Đa phương pháp giảng dạy trong giáo lý   147
1. Phương pháp quy nạp   148
2. Phương pháp diễn dịch    150
3. Phương pháp làm việc theo cặp   151
4. Phương pháp tự khám phá   154
5. Phương pháp trực quan  157
6. Phương pháp mô hình hoá  160
7. Phương pháp động não  166
8. Phương pháp hoạt động   170
9. Phương pháp làm việc nhóm   173
10. Phương pháp các mảnh ghép   177
11. Phương pháp tờ giấy lớn   179
12. Phương pháp gửi vấn đề cho nhóm bên cạnh   183
13. Phương pháp hội thảo   186
14. Phương pháp thuyết trình  190
15. Phương pháp hai cột   192
16. Phương pháp chốt kiến thức bằng câu hỏi  196
III. Kết luận   199
CHƯƠNG 5: LẬP KẾ HOẠCH VÀ CHUẨN BỊ CHO BÀI DẠY 203
I. Ba bước để dạy giáo lý hiệu quả   203
1. Bước một: Trước khi dạy   204
2. Bước hai: Trong khi dạy   209
3. Bước ba: Sau khi dạy   210
II. Soạn giáo án   212
1. Lý do cần soạn giáo án   212
2. Những việc cần làm khi soạn giáo án   213
3. Cách trình bày giáo án  222
CHƯƠNG 6: GIỜ GIÁO LÝ  227
I. Giới thiệu bài mới   227
1. Khởi đi từ bài cũ   227
2. Khởi đi từ phụng vụ  228
3. Khởi đi từ các sự kiện  228
4. Khởi đi từ việc đặt câu hỏi  228
5. Khởi đi từ việc cho học viên đoán về bài sẽ học  203
6. Khởi đi bằng cách nói ngược  228
7. Vào đề cách trực tiếp   229
8. Vào đề bằng một “Flash”   229
9. Vào đề bằng một câu truyện 229
10. Vào đề bằng cách giới hạn dần vấn đề theo hình phễu 229
11. Vào đề bằng những câu thơ, ca dao hoặc tục ngữ  230
12. Vào đề bằng những câu châm ngôn hoặc trích dẫn 230
13. Vào đề bằng cách nêu lên một mẫu gương   230
II. Câu hỏi trong giờ giáo lý  230
1. Giáo lý viên đặt câu hỏi trong lúc dạy   231
2. Câu hỏi của học viên   238
III. Ghi chép  241
1. Tại sao học viên cần ghi chép?  241
2. Ghi chép điểu gì?   242
3. Ghi chép khi nào?   243
IV. Ghi nhớ  230
1. Chỉ Nam Huấn Giáo nói gì về ghi nhớ  244
2. Lý do cần học thuộc bài  245
3. Những điều cần học thuộc lòng  246
4. Giúp học viên ghi nhớ   246
V. Cầu nguyện   230
1. Thái độ khi cầu nguyện   248
2. Điều kiện để cầu nguyện 249
3. Dạy trẻ em cầu nguyện   250
4. Các hình thức cầu nguyện trong giờ giáo lý  251
5. Thời điểm cầu nguyện trong giờ giáo lý  251
VI.  Kiểm tra đánh giá   250
1. Dẫn nhập   252
2. Các hình thức kiểm tra đánh giá truyền thống  254
3. Các hình thức kiểm tra đánh giá tổng kết   257
4. Các loại kiểm tra đánh giá thay thế   262
5. So sánh giữa đánh giá truyền thống và thay thế   268
6. Kết luận   269
CHƯƠNG 7: MỘT SỐ KỸ NĂNG SƯ PHẠM  273
I. Lời giảng   273
1. Giọng nói   273
2. Từ ngữ - mạch văn   275
II. Ngôn ngữ không lời   280
1. Lợi ích của việc dùng ngôn ngữ không lời   281
2. Các loại ngôn ngữ không lời  282
III. Sử dụng bảng và máy chiếu   286
1. Cách sử dụng bảng   287
2. Trình chiếu Powerpoint   288
IV. Sử dụng tranh ảnh   289
1. Nhập đề 289
2. Các loại tượng và tranh ảnh  290
3. Vẽ hình   292
4. Thay lời kết   296
V. Kỹ năng điều khiển trò chơi sư phạm  297
1. Trò chơi sư phạm   297
2. Ca hát   300
3. Cử điệu và vũ điệu cho một bài hát   302
4. Băng reo   304
5. Câu hò với thơ lục bát   306
6. Các loại trò chơi khác   309
VI. Kỹ năng quản trị lớp học   310
1. Để thu hút ngay từ phút đẩu tiên   310
2. Để ổn định khi bắt đầu vào lớp   310
3. Để học viên nhút nhát phát biểu   311
4. Để học viên không mất trật tự  313
5. Để học viên không nghịch ngợm, gây hấn   314
CHƯƠNG 8: TẠO ĐỘNG LỰC HỌC TẬP CHO HỌC VIÊN  323
I. Động lực ngoại tại và nội tại   324
1. Động lực ngoại tại   325
2. Động lực nội tại   328
3. Động lực nội tại hay ngoại tại tốt cho việc học?   328
II. Giáo lý viên tạo động lực cho học viên   331
1. Quan tâm   331
2. Kiên quyết  332
3. Gương mẫu và đam mê    332
4. Kỳ vọng cao    334
III. Nhu cầu của cơ bản của học viên   336
1. Nhu cầu sinh tồn    337
2. Nhu cầu được yêu thương và thuộc về  337
3. Nhu cầu quyền lực  338
4. Nhu cầu tự do   339
5. Nhu cầu vui chơi   340
IV. Tạo môi trường học tập đáp ứng nhu cầu học viên  341
1. Tạo cảm giác dễ chịu   343
2. Liên hệ nội dung bài học với người học   346
3. Hướng về sự thành công   348
4. Cho người học tự do lựa chọn và tự quyết định   352
5. Cho người học tham gia vào hoạt động dạy học 355
6. Tạo áp lực nhẹ   357
7. Phản hồi cho người học   359
8. Cho người học vận động và vui chơi   361
PHẦN III: GIÁO DỤC ĐỨC TIN THEO LỨA TUỒI  
CHƯƠNG 9: GIAI ĐOẠN TỪ 2 ĐẾN 6 TUỔI  369
I. Sự phát triển thể lý   370
1. Não bộ   370
2. Con người và những động vật khác   371
3. Bốc đổng và trì hoãn   372
4. Vui chơi   373
II. Sự phát triển nhận thức   374
1. Chức năng điều hành   374
2. Tư duy tiền hoạt động    376
3. Tư duy ảnh hưởng bởi xã hội   378
4. Thuyết của trẻ em   381
III. Sự phát triển tâm lý   369
1. Phát triển và điểu tiết cảm xúc   382
2. Sáng kiến và cảm giác tội lỗi   383
3. Kiêu hãnh, định kiến và lòng trung thành   384
4. Trưởng thành não bộ   385
5. Động lực   386
6. Vui chơi   387
7. Cách chăm sóc con cái   389
IV.  Đường hướng giáo dục Đức Tin   369
1. Giáo dục Đức Tin trong gia đình   391
2. Lưu ý trong việc giáo dục trẻ em ở giai đoạn này  369
CHƯƠNG 10: GIAI ĐOẠN TỪ 6 - 11 TUỔI   397
I. Sự phát triển thể lý   397
1. Hệ xương   397
2. Hoạt động thể chất   398
3. Não bộ phát triển tỷ lệ thuận với các hoạt động   400
II. Sự phát triển nhận thức   402
1. Nhu cầu nhận thức   402
2. Tri giác và trí nhớ trực quan   403
3. Chú ý từ ít chọn lọc đến chọn lọc có chủ định   404
4. Tư duy hoạt động cụ thể   405
5. Khả năng phân loại và bắt đầu tư duy trừu tượng  407
6. Tầm quan trọng của việc thực hành    408
7. Hiểu biết, cơ hội và động cơ dẫn đến kiến thức mới 409
8. Bạn bè, người hướng dẫn và chương trình ẩn   410
III. Sự phát triển tâm lý   411
1. Khái niệm bản thân   411
2. Bạn bè   414
3. Gia đình   417
IV. Đường hướng giáo dục Đức Tin  418
1. Giáo lý khai tâm   419
2. Đào luyện thái độ tôn giáo   419
3. Huấn luyện lương tâm   420
4. Xưng tội rước lễ vỡ lòng   422
5. Vài sinh hoạt giáo lý   423
CHƯƠNG 11: GIAI ĐOẠN TỪ 12 ĐẾN 18 TUỔI  427
I. Sự phát triển thể lý   428
1. Tuổi dậy thì   428
2. Phát triển nhanh về thể lý  429
3. Những thay đổi bên trong   431
4. Nhịp điệu cơ thể   434
5. Não phát triển không đồng đều   436
6. Giới tính, di truyền và dinh dưỡng   439
7. Stress   440
8. Các cơ quan tăng trưởng   441
II. Tư duy hoạt động chính thức   442
1. Tư duy luận giả thuyết   443
2. Tư duy trực giác và logic   444
3. Hứng thú phát triển nhận thức  445
III. Tâm lý xã hội    446
1. Giai đoạn chuyển đổi   447
2. Chủ nghĩa vị kỷ   448
3. Căn tính bản thân   452
4. Những mối tương quan của thiếu niên   455
5. Vài vấn để trẻ vị thành niên gặp phải   460
IV. Đường hướng giáo dục đức tin   463
1. Xác tín các chân lý đức tin đang bị nghi ngờ   463
2. Biết cách cầu nguyện đích thực   464
3. Luật Thiên Chúa ban đem lại sự tự do   465
4. Hãy trở nên thánh thiện   465
5. Phụng vụ   466
6. Đường hướng giáo lý   467
7. Bí tích Thêm Sức  468
Thay lời kết   469
Mục tham khảo   471