Phần bốn: THỜI KIẾN THIẾT VÀ TIẾN TỚI TRƯỜNG THÀNH (thế kỷ XX) |
|
Chương 18: Các giáo phận Trung Việt và Nam Việt trong những năm cuối thế kỷ XIX đến ngày nay đệ nhị thế chiến bùng nổ (1.9.1939) |
9 |
I. Tình hình chính trị và tôn giáo ở Việt Nam trong ba thập niên đầu thế kỷ XX |
10 |
II. Giáo phận Sài Gòn, Giáo phận Nam Vang và việc thành lập Giáo phận Vĩnh Long (cuối tk XIX - 1939) |
17 |
III. Giáo phận Qui Nhơn (cuối tk XIX - 1939) và việc thiết lập Giáo phận Kontum (1932) |
34 |
IV. Giáo phận Huế (cuối tk XIX- 1939) và việc thiết lập toà Khâm sứ Toà Thánh (1925) |
42 |
V. Giáo phận Vinh (cuối tk XIX - 1939) và phong trào độc lập, dân tộc (1905-10) |
61 |
Chương 19: Các giáo phận Bắc Việt từ Công đồng kẻ Sặt (1900) đến Công đồng Đông Dương (1934) |
71 |
I. Từ Công đồng kẻ Sặt (1900) đến Công đồng kẻ Sở (1912): Lễ suy tôn 64 chân phước Tử Đạo năm 1900, 8 đấng năm 1906, 20 đấng năm 1909 |
72 |
II. Giáo phận Hà Nội và Giáo phận Hưng Hoá (cuối tk XIX -1939) |
79 |
III. Giáo phận Hải Phòng (cuối tk XIX - 1939) và việc thiết lập Giáo phận Bắc Ninh (1883) |
94 |
IV. Giáo phận Phát Diệm (Thanh) được thành lập (1901) Giám mục Việt Nam tiên khởi (1933): Đức Cha Gioan B. Nguyễn Bá Tòng và việc thành lập Giáo phận Thanh Hoá (1932) |
114 |
V. Từ Toà thánh cử Khâm sai đi quan sát tình hình tôn giáo ở Đông Dương họp tại Hà Nội (1934) |
132 |
VI. Địa phận Bùi Chu (Trung) cuối tk XIX -1939) và việc thành lập Giáo phận Thái Bình (1936) |
150 |
VII. Các cha dòng Đa Minh tỉnh Lyon đến Việt Nam, việc thành lập Giáo phận Lạng Sơn (1902 -1939) |
169 |
Chương 20: Giáo Hội ở Việt Nam, việc thành lập Giáo phận Lạng Sơn (1902-1939) |
169 |
I. Tình hình chính trị và tôn giáo thời đệ nhị thế chiến đến (1939 - 45), lễ suy tôn 25 chân phước tử đạo Việt Nam (1951). Hiệp đinh Genève (1954), với cuộc di dân lịch sử. |
186 |
II. Các giáo phận ở Năm Việt: Vĩnh lòng, Sài Gòn, Nam Vang (1939 -54) |
197 |
III. Các Giáo phận ở Trung Việt Qui Nhơn, Kontum, Huế, Vinh, Thanh Hoá (1939 - 54) |
209 |
IV. Các Giáo phận ở Bắc Việt phía tây Sông Hồng: Hà Nội, Hưng Hoá, Phát Diệm (1939 - 54) |
224 |
V. Các Giáo phận ở Bắc Việt phía đông Sông Hồng: Bùi Chu, Thái Bình, hải Phòng, Bắc Ninh, Lạng Sơn (1939 - 54) |
238 |
Chương 21: Tại Việt Nam, phẩm trật Giáo hội được thiết lập (1960), dòng tu, tu hội, hội đoàn Công giáo tiến hánh |
264 |
I. Phẩm trật Hội thánh được thiết lập (1960) |
265 |
II. Dòng tu, tu hội từ nước ngoài đến |
268 |
III. Hội dòng, tu hội thành lập tại Việt Nam |
271 |
IV. Hội Đoàn Công giáo tiến hành |
279 |
Chương 22. Hoạt động văn hoá của Giáo hội ở Việt Nam: văn chương, âm nhạc, kiến trúc, hoại hoạ và điều khắc |
281 |
I. Hoạt động văn hoá |
282 |
II. Văn chương, báo chí |
284 |
III. Âm nhạc, thánh nhạc |
290 |
IV. Kiến trúc đông tây |
295 |
V. Hội hoạ và điêu khắc |
298 |