Giáo hội Công giáo ở Việt Nam
Tác giả: Lm. Bùi Đức Sinh, OP
Ký hiệu tác giả: BU-S
DDC: 275.970 9 - Lịch sử Giáo hội Việt Nam
Ngôn ngữ: Việt
Tập - số: T4
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0015119
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Năm xuất bản: 1995
Khổ sách: 21
Số trang: 301
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Phần bốn: THỜI KIẾN THIẾT VÀ TIẾN TỚI TRƯỜNG THÀNH (thế kỷ XX)  
Chương 18: Các giáo phận Trung Việt và Nam Việt trong những năm cuối thế kỷ XIX đến ngày nay đệ nhị thế chiến bùng nổ (1.9.1939) 9
I. Tình hình chính trị và tôn giáo ở Việt Nam trong ba thập niên đầu thế kỷ XX 10
II. Giáo phận Sài Gòn, Giáo phận Nam Vang và việc thành lập Giáo phận Vĩnh Long (cuối tk XIX - 1939) 17
III. Giáo phận Qui Nhơn (cuối tk XIX - 1939) và việc thiết lập Giáo phận Kontum (1932) 34
IV. Giáo phận Huế (cuối tk XIX- 1939) và việc thiết lập toà Khâm sứ Toà Thánh (1925) 42
V. Giáo phận Vinh (cuối tk XIX - 1939) và phong trào độc lập, dân tộc (1905-10) 61 
Chương 19: Các giáo phận Bắc Việt từ Công đồng kẻ Sặt (1900) đến Công đồng Đông Dương (1934) 71 
I. Từ Công đồng kẻ Sặt (1900) đến Công đồng kẻ Sở (1912): Lễ suy tôn 64 chân phước Tử Đạo năm 1900, 8 đấng năm 1906, 20 đấng năm 1909 72 
II. Giáo phận Hà Nội và Giáo phận Hưng Hoá (cuối tk XIX -1939) 79 
III. Giáo phận Hải Phòng (cuối tk XIX - 1939) và việc thiết lập Giáo phận Bắc Ninh (1883) 94 
IV. Giáo phận Phát Diệm (Thanh) được thành lập (1901) Giám mục Việt Nam tiên khởi (1933): Đức Cha Gioan B. Nguyễn Bá Tòng và việc thành lập Giáo phận Thanh Hoá (1932)  114
V. Từ Toà thánh cử Khâm sai đi quan sát tình hình tôn giáo ở Đông Dương họp tại Hà Nội (1934)  132
VI. Địa phận Bùi Chu (Trung) cuối tk XIX -1939) và việc thành lập Giáo phận Thái Bình (1936) 150 
VII. Các cha dòng Đa Minh tỉnh Lyon đến Việt Nam, việc thành lập Giáo phận Lạng Sơn (1902 -1939) 169 
Chương 20: Giáo Hội ở Việt Nam, việc thành lập Giáo phận Lạng Sơn (1902-1939) 169 
I. Tình hình chính trị và tôn giáo thời đệ nhị thế chiến đến (1939 - 45), lễ suy tôn 25 chân phước tử đạo Việt Nam (1951). Hiệp đinh Genève (1954), với cuộc di dân lịch sử. 186 
II. Các giáo phận ở Năm Việt: Vĩnh lòng, Sài Gòn, Nam Vang (1939 -54)  197 
III. Các Giáo phận ở Trung Việt Qui Nhơn, Kontum, Huế, Vinh, Thanh Hoá (1939 - 54)  209
IV. Các Giáo phận ở Bắc Việt phía  tây Sông Hồng: Hà Nội, Hưng Hoá, Phát Diệm (1939 - 54)  224
V. Các Giáo phận ở Bắc Việt phía  đông Sông Hồng: Bùi Chu, Thái Bình, hải Phòng, Bắc Ninh, Lạng Sơn (1939 - 54)  238
Chương 21: Tại Việt Nam, phẩm trật Giáo hội được thiết lập (1960), dòng tu, tu hội, hội đoàn Công giáo tiến hánh 264
I. Phẩm trật Hội thánh được thiết lập (1960) 265
II. Dòng tu, tu hội từ nước ngoài đến  268
III. Hội dòng, tu hội thành lập tại Việt Nam 271
IV. Hội Đoàn Công giáo tiến hành 279
Chương 22. Hoạt động văn hoá của Giáo hội ở Việt Nam: văn chương, âm nhạc, kiến trúc, hoại hoạ và điều khắc 281 
 I. Hoạt động văn hoá 282 
II. Văn chương, báo chí 284 
III. Âm nhạc, thánh nhạc 290 
IV. Kiến trúc đông tây 295
V. Hội hoạ và điêu khắc 298