Những nẻo đường theo Chúa Kitô | |
Phụ đề: | Chỉ nam hướng dẫn các ơn gọi trong Giáo hội |
Tác giả: | Gérard Muchery |
Ký hiệu tác giả: |
MU-G |
Dịch giả: | Lm. Đặng Xuân Thành |
DDC: | 256 - Đời sống Thánh hiến - Thần học đời tu |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời tựa | 5 |
Lời nói đầu | 8 |
Phần một | |
MỘT DỰ PHÓNG CAO CẢ | |
ĐƯỢC GỌI ĐỂ NÊN THÁNH VÀ PHỤC VỤ | |
HAI CÁCH TIẾP CẬN | 15 |
I. TẤT CẢ MỌI NGƯỜI ĐƯỢC MỜI GỌI NÊN THÁNH | 17 |
1) Mỗi người tùy theo ơn gọi của mình | 17 |
…trong Đức Giêsu, Chúa Kitô | 18 |
…và trong Giáo hội – dân Thiên Chúa | 18 |
2) Đức Giêsu Kitô, con đường nên thánh duy nhất | 21 |
“Được dựng nên theo hình ảnh Thiên Chúa | 21 |
Được gọi đi theo Đức Giêsu Kitô | 22 |
Cùng với Đức Giêsu hướng về Chúa Cha | 24 |
Được mời gọi trở nên người tự do | 26 |
“Bước theo Đức Kitô” và tính tận căn của Tin mừng | 29 |
Được kêu gọi sống huynh đệ | 30 |
Được sai đến với các anh chị em | 32 |
“này tôi là nữ tì của Chúa, xin thực hiện những điều Ngài đã nói” | 34 |
II. MỌI NGƯỜI ĐỀU ĐƯỢC MỜI GỌI PHỤC VỤ | 36 |
1) Các thừa tác vụ có chức thánh | 36 |
Được chọn để ở lại bên Ngài và để được sai đi nhân danh Ngài (Mc 3,14) | |
2) Các thừa tác vụ và các công tác | 41 |
TẤT CẢ…VÀ MỘT SỐ NGƯỜI | 47 |
Phần hai | |
MỖI THỜI ĐẠI, VÀI CON ĐƯỜNG MỚI | |
THÁNH THẦN HOẠT ĐỘNG | 51 |
I. NGAY TỪ BAN ĐẦU VÀ NGAY TỪ NHỮNG THẾ KỶ ĐẦU TIÊN | 53 |
1) Trinh nữ được thánh hiến, một mầu nhiệm giao ước | 53 |
2) Đời sống đan tu | 55 |
Đan sĩ thuộc đời sống đan tu, chế độ đan tu | 57 |
Chế độ đan tu | 58 |
Các nhà sáng lập chế độ đan tu | 59 |
Làm đan sĩ | 60 |
Quy luật của thánh Biển Đức | 63 |
Chế độ đan tu ở Đông Phương | 64 |
II. TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XVII , MỘT THỜI KỲ SÁNG TẠO VĨ ĐẠI | 67 |
1) Hôn nhân, bí tích của giao ước | |
2) Đời sống đan tu tiếp tục phát triển | 70 |
Xi tô (Cisterciens), Tráp (Trappistes), Sác (Chartreux)… | 71 |
Dòng Đa Minh, dòng Clara, dòng Cát Minh, dòng Thăm Viếng | 72 |
3) Phong trào các Kinh sĩ | 75 |
4) Đời tu “tông đồ” hay đời tu “hoạt động” | 78 |
Các dòng hành khất | 79 |
Dòng Đa Minh, Phan sinh, Cát Minh | 79 |
Các tổ chức khác trong các thời kỳ quá độ | 81 |
Những trực giác đưa tới việc thành lập các tổ chức mới | 82 |
Dòng Tên | 84 |
5) Dấn thân vào đời tu hoạt động tồng đồ | 87 |
III. TỪ THẾ KỶ XVII ĐẾN NGÀY NAY | 91 |
1) Các tu đoàn tông đồ | 91 |
Những đặc điểm của tu đoàn tông đồ | 91 |
2) Sự phát triển không ngừng của đời tu hoạt động tồng đồ | 95 |
3) Các tu hội đời | 98 |
4) theo vết chân Tin mừng | 104 |
5) Những “Cộng đoàn mới” | 107 |
VƯỢT RA NGOÀI RANH GIỚI | 113 |
“ Nếu thế gian mời gọi anh em..” | 113 |
Ngay từ thở ban đầu | |
Mở ra cho tha nhân | 116 |
Phần ba | |
TÌM HIỂU CÁC GIA ĐÌNH THIÊNG LIÊNG | |
HỒNG ÂN THIÊN CHÚA | 118 |
THEO CHÂN THÁNH AUGUSTINÔ | 120 |
THEO CHÂN THÁNH BIỂN ĐỨC (480-547) | 123 |
THEO CHÂN THÁNH BRUNO | 125 |
THEO CHÂN THÁNH ĐA MINH (1170-1221) | 128 |
THEO CHÂN THÁNH PHANXICO VÀ THÁNH CLARA THÀNH ASSISI | 131 |
THEO CHÂN THÁNH IGNATIÔ LOYOLA | 133 |
THEO CHÂN THÁNH TÊRÊXA AVILA VÀ THÁNH GIOAN THÁNH GIÁ | 136 |
THEO CHÂN THÁNH PHANXICÔ SALESIÔ | 139 |
THEO CHÂN TRƯỜNG PHÁI TU ĐỨC NƯỚC PHÁP | 141 |
THEO CHÂN THÁNH VINH SƠN | 144 |
THEO CHÂN ANH CHARLES DE FOUCAULD | 147 |
CÁC HỆ PHÁI KITÔ GIÁO KHÁC | 149 |
Các tín đồ chính thống giáo | 149 |
Những nét chính trong linh đạo an tịnh | 150 |
Các truyền thống thệ phản | 154 |
Những điểm chung | 155 |
VÂN MỘT CHÚA THÁNH THẦN | 157 |
Phần bốn | |
PHÂN ĐỊNH VÀ CHỌN LỰA | |
ĐỂ PHỤC VỤ TÌNH YÊU VÀ SỰ TỰ DO THIÊNG LIÊNG | 161 |
I. NHỮNG HÌNH THỨC SỐNG TIN MỪNG ĐÃ ĐƯỢC GIÁO HỘI CÔNG NHẬN | 166 |
1) Các tu hội thuộc đời sống thánh hiến | 167 |
Các tu hội dòng | 169 |
Các tu hội đời | 171 |
“Giáo dân” và “đời”, hai thành ngữ không được lẫn lộn | 172 |
2) Các tu đoàn thuộc đời sống tông đồ | 173 |
3) Các hiệp hội tín hữu | 174 |
4) Thời kỳ chín muồi | 175 |
II. CAM KẾT HAY DẤN THÂN | 177 |
1) Tuyến khấn | 178 |
2) Lời khấn | 179 |
Phân biệt theo giáo luật | 180 |
Nội dung các lời khấn trong các tu hội thuộc đời sống thánh hiến | 181 |
Để kết luận cho phân minh định theo giáo luận | 182 |
Trong Giáo hội Thệ phản có “đời tu” không? | 185 |
III. NHỮNG TIÊU CHUẨN ĐỂ PHÂN ĐỊNH | 187 |
1) Những bài học lịch sử | 188 |
Chiều kích nhân bản | 188 |
Chiều kích tâm linh | 188 |
Chiều kích Giáo hội | 188 |
2) Để phân định riêng | 189 |
Chiều kích nhân bản | 189 |
Chiều kích tâm linh | 190 |
Chiều kích Giáo hội | 191 |
ĐÁP LẠI LỜI MỜI GỌI | 192 |
Còn những nẻo đường bất ngờ khác | 193 |