| Ân sủng luận qua các tác giả | |
| Tác giả: | Gerhard L. Muller |
| Ký hiệu tác giả: |
MU-G |
| DDC: | 234 - Ơn cứu độ và ân sủng |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Dẫn nhập | 17 |
| Các bản văn Kinh thánh cựu ước | 37 |
| 1. Thiên Chúa sáng tạo con người theo hình ảnh Thiên Chúa | 37 |
| 2. Con người nổi dậy chống lại Đấng Sáng tọa, chống lại Đức Chúa là nguồn suối sự sống | 38 |
| 3. Do lòng kiêu ngạo và sự ngu dốt của con người tội lỗi lan tràn khắp thế giới và chia rẽ các dân tộc | 39 |
| 4. Thiên Chúa chọn Abraham làm tổ phụ một Dân Mới: Dân Thiên Chúa | 40 |
| 5. Thiên Chúa hứa cho Abraham một người con là Isaac và lập mặt giao ước vì ông | 41 |
| 6. Giao ước Thiên Chúa lập với Abraham và giống dõi ống lấy phép cắt b) làm dâu hiệu | 42 |
| 7. Đức Chúa Jahwe lự mặc khải trong lịch sử như là Thiên Chứa cứu độ | 43 |
| 8. Ý định cứu độ của Thiên Chúa khai mở cho con người sống hiệp thông với Người | 44 |
| 9. Thi ân giáng phúc là cách Thiên Chúa biểu lộ vinh quang của Người | 45 |
| 10. Thiên Chúa đã tuyển chọn là đời đời yêu thương | 46 |
| 11. Thiên Chúa hứa lập một giao ước mới: Luật sẽ thành hiện thực trong tâm can mỗi người | 47 |
| 12. Vào thời sau hết Thiên Chúa sẽ sáng tạo Trời Mới Đất Mới | 48 |
| 13. Đấng Emmanuel (Thiên Chúa ở cùng chúng ta) | 49 |
| 14. Vương quốc thái bình Đấng Messia sẽ thiết lập là do Ân sủng của Thiên Chúa | 49 |
| 15. Người tôi trung của Thiên Chúa chịu đau khổ để đền tội thay cho Dân | 50 |
| 16. Tin mừng về Vương quốc Thiên Chúa | 53 |
| 17. Hy sinh mạng sống mình | 53 |
| 18. Giao ước mới với Thập giá làm dấu chỉ cứu độ | 54 |
| 19. Đức công chính của Thiên Chúa được mặc khải | 55 |
| 20. Tình yêu của Thiên Chúa được mặc khải trong Đức Giêsu Kitô | 56 |
| 21. Ân sủng là được sống đời đời | 57 |
| 22. Phép rửa là nền tảng để con người trở thành tạo vật mới | 58 |
| 23. Con người được cứu độ thực sự nhưng là trong hy vọng | 59 |
| 24. Trở lại với đức công chính trên cơ sở các việc làm? | 60 |
| 25. Kế hoạch cứu độ tổng quát của Thiên Chúa | 61 |
| 26. Ý muốn của Thiên Chúa là cứu độ muôn vật muôn loài | 63 |
| 27. Ân sủng là Ánh sáng, là chân lý và là sự sống hiệp nhất với Thiên Chúa | 64 |
| 28. Thiên Chúa cư ngự giữa loài người chúng ta | 65 |
| 29. Ân sủng khiến chúng ta trở nên giống Thiên Chúa | 65 |
| 30. Ân sủng chính là tình yêu Thiên Chúa tự thông ban cho chúng ta | 66 |
| 31. Ân sủng là được thông phần vào bản tính của Thiên Chúa | 67 |
| 32. Thiên Chúa tự thông ban chính mình cho con người là nhằm mục đích gì? | 67 |
| 33. Nguyên trạng, nguyên tội và ân sủng trong Đức Kitô | 69 |
| 34. Danh sách các phán quyết của nhiều giáo hoàng về ân sủng | 72 |
| 35. Licidus tự kiểm điểm và chối bỏ sai lầm của mình về ân sủng, sự tiền định và ý muốn của Thiên Chúa cứu độ muôn vật muôn loài | 77 |
| 36. Vượt thắng lạc thuyết Pelage bán phần | 78 |
| 37. Phê chuẩn Thượng hội đồng Orange II | 83 |
| 38. Về sự tiền định | 85 |
| 39. Ý chị tự do của con người và sự tiền định | 86 |
| 40. Hai nghĩa của Tiền định | 87 |
| 41. Đức tin và lòng khai khát phép rửa có thể xóa tội nguyên tổ | 92 |
| 42.Tính cần thiết để được ơn cứu độ của Ân sủng, Bí tích và ý chí tự do | 92 |
| 43. Thánh ý cùa Thiên Chúa là mọi được hưởng Ân sùng của Người: các bí tích là | 94 |
| 44. Kết ấn các sai lắm cùa Jan Hus về Tiến định và tính cách thành viên Giáo hội | 94 |
| 45. Kết án các sai lẩm của John Wiclif, bác bò các quan niệm sai lẩm vể Tiến định | 96 |
| 46. Các sai lầm của Martin Luther | 96 |
| 47. Sắc lệnh vể Tội nguyên tố | 97 |
| 48. Sắc lệnh về ơn công chính hóa | 100 |
| 49. Về bản tính con người và Ân sủng Giáo hoàng Phaolô V, “De auxiliis” | 121 |
| 50. Về quyền lự do giảng dạy trong các vấn đề vể ơn trợ giúp | 124 |
| 51. Năm mệnh đề về Ân sủng cùa Cornelius Jansenius bị Huấn quyển Giáo hội kết án | 125 |
| 52. Saí lẩm của Pasquier Quesnel thuộc trường phái Jansenius | 126 |
| 53. Các sai lắm của Thưựng hại đồng Pistoia (1794) | 128 |
| 54. Chống lại khuynh hưởng của chủ nghĩa duy tín (fideisme) thường hạ giá | 128 |
| 55. Huấn quyển Giáo hội bao vệ tính siêu nhiên của Ân sủng chống lại trường phái | 134 |
| 56. Bẳn trình bày toàn bồ giáo lị về Sáng tạo | 136 |
| 57. Chống lại lập trường chối bỏ tính Siêu nhiên của Ân sủng trong chủ | 138 |
| 58. Đức tin về Mặc khải là một cồng trình của Ân sủng Thiên Chúa | 139 |
| 59. Ân sủng phi thọ tạo là Thiên Chúa tự thông ban chính mình cho con người | 143 |
| 60. Đặc tính cùa trật lự Ân sủng là tính ban không | 144 |
| 61. Ân sủng là một cách Thiên Chúa Ba Ngôi tự mặc khải | 145 |
| 62. Thiên Chúa để nghị ban ân sủng cho con người trong Đức Giêsu Kitô là | 147 |
| 63. Được Thiên Chúa ban cho Ân sủng có nghĩa là sống theo lý trí | 151 |
| 64. Để đối phó với khuynh hướng suy tưởng của bè Ngộ giáo, | 153 |
| 65. Minh chứng lời rao giảng Tông đồ (Epideixis) | 158 |
| 66. Thiên Chúa giáo dục nhân loại: linh hổn con người được thăng hoa | 161 |
| 67. Thiên Chúa giấu lòng thương xót dùng hình phạl và xét xử để giáo dục con người | 165 |
| 68. Tội lỗi Adam, ý chí tự do và tội riêng cùa cá nhân mỗi người | 166 |
| 69. Ân sủng là linh hồn được thông phẩn Thiên Chúa Ba Ngôi | 169 |
| 70. Hoà giải muôn loài muôn vật, Ân sùng, cơn thịnh nộ của Thiên Chúa và ý chí tự do | 173 |
| 71. Giải phóng khỏi sự chết và tội lỗi nhờ Ngôi Lời hy sinh chết thay cho loài người | 176 |
| 72. Mục đích của Nhập Thể: thần thiêng hóa con người | 179 |
| 73. Nhập thể và Sai phái Thẩn khí là nhằm thánh hóa con người chúng ta | 180 |
| 74. Ý chí lự do cộng tác với Ân sủng Thiên Chúa để con người được thần thiêng hóa | 181 |
| 75. Con người được Thiên Chúa tiền định để sống trong tự đo của tình yêu | 183 |
| 76. Các cấp bậc dẫn đến Hiệp nhất với Thiên Chúa: Thanh luyện, soi sáng và hoàn thiện | 186 |
| 77. Tại sao và nhằm mục đích nào Con Thiên Chúa nhập thể: đó là để con người | 186 |
| 78. Chiêm ngưỡng Thiên Chúa: những năng lực phi thọ tạo và những năng lực thọ tạo | 191 |
| 79. Bản tính lự nhiên khác với Ân sủng như thê' nào? | 193 |
| 80. Thần tri của loài thọ tạo phải lấy Thiên Chúa làm trọng lâm và cùng đích | 195 |
| 81. Thiên Chứa tuyển chọn ai là một mầu nhiệm khôn thấu Augustin | 196 |
| 82. Hình phạt, ơn tha tội và Phép rửa cho hài nhi | 197 |
| 83. Thần khí và chữ viết (412-413) | 203 |
| 84. Bản tính tự nhiên và Ân sủng (414/415) | 205 |
| 85. Ân sủng Đức Kitô và tội nguyên tổ (418) | 209 |
| 86. Hôn nhân và ham muốn xác thịt (419/421) | 213 |
| 87. Ân sủng và ý chí tự do | 215 |
| 88. Sửa sai và Ân sủng | 219 |
| 89. Thiên Chúa tiền định ai sẽ được nên thánh (428/29) | 229 |
| 90. Ân sủng là được Thiên Chúa Ba Ngôi yêu thương và gần gũi | 234 |
| 91. Con người được tạo dựng là do Ân sủng Thiên Chúa | 237 |
| 92. Ân sủng và ý chí tự do | 242 |
| 93. Pieưe Lombard (khoảng 1095-1160): Libri sententiarum (1158) | 242 |
| 94. Tình thương khiến chúng ta yêu mến Thiên Chúa chính là Thánh Thần Thiên Chúa | 243 |
| 95. Theo bản tính tự nhiên thần tri con người có khả năng siêu việt hướng | 244 |
| 96. Ân sủng là Thiên Chúa Ba Ngôi, Thiên Chúa tình thương | 245 |
| 97. Con người đạt tới mức hoàn thiện trang Ân sủng phi thọ tạo | 246 |
| 98. Yếu tính và hiệu quả của tội nguyên tổ | 246 |
| 99. Tính nhất thiết và trọng yếu của Ân sủng | 252 |
| 100. Đức Kitô là Thủ lãnh, là Đầu của nhân loại | 253 |
| 101. Đức Giêsu Kitô xét như con người là Đấng Trung gian | 255 |
| 102. Ân sủng trong ý nghĩa phi thọ tạo là việc chính Thiên Chúa tự | 260 |
| 103. Thiên Chúa công chính hóa là tự do đón nhận kẻ tội lôi | 263 |
| 104. Thiên Chúa sinh ra trong tận đáy linh hôn | 265 |
| 105. Chủ nghĩa Pélage hán phần (Semipelagianismus) vẫn còn là hiểm họa | 267 |
| 106. Con ngươi được công chính hóa là do một minh đức tin | 270 |
| 107. Các khái niệm trọng yếu trang giáo lý về ơn công chính hóa | 278 |
| 108. Tính toàn năng của Thiên Chúa và tình trạng mất tự do của loài thọ tạo | 285 |
| 109. Bước ngoặt đi đến cài cách: Làm sao tôi tiếp nhận được | 286 |
| 110. Phúc âm Ân sủng | 292 |
| 111. Công chính hóa là trung tâm và là ranh giới của tinh thần Cải cách | 294 |
| 112. Thần học tin lành kinh điển | 296 |
| 113. Thiên Chúa đã tuyển chọn từ trước muôn đời, do đó người này | 303 |
| 114. Phê chuẩn và ban hành giáo thuyết khấc nghiệt của Calvin về Tiền định | 311 |
| 115. Tiền định và tuyển chọn | 315 |
| 116. Đi theo làm môn đệ Đức Giêsu để được thánh hóa | 319 |
| 117. Linh Thao (1535) | 320 |
| 118. Lúc khởi đầu con người có sự công chính theo bản tính tự nhiên | 323 |
| 119. Bản tính thuần khiết và hai ý nghĩa về mục đích cùa con người | 325 |
| 120. Phản bác học thuyết mới về Ân sủng của Molinađ | 327 |
| 121. Ân sủng và tự do hợp tác với nhau nhờ Thiên Chúa, Đấng biết trước mọi sự | 329 |
| 122. Ý chí tự do cùa con người không có nền tảng nào khác | 331 |
| Blaise Pascal (1623-1662): Thư gởi Bà Périer (5.11.1648) | 332 |
| 124. Thư gởi một người bạn sống xa thủ đô | 334 |
| 125. Cảnh khốn cùng và tầm vóc cao cả của con người | 337 |
| 126. Khao khát Thiên Chúa Đấng Hằng sống, khao khát lửa tình yêu | 339 |
| 127. Symbolik (1832) | 343 |
| 128. Siêu nhiên là cuộc sống trong Ân sủng | 349 |
| 129. Ân sủng là được sống gần gũi với Thiên Chúa | 350 |
| 130. Mục đích tự nhiên duy nhất của con người là trong đời sống vĩnh cửu | 355 |
| 131. Hệ lụy của hành động | 359 |
| 132. Ánh sáng Đức tin là Ân sủng để con người nhận biết Mặc khải Thiên Chúa | 362 |
| 133. Ân sủng là con người được gặp gỡ và đồi thoại với Thiên Chúa trong lịch sử | 363 |
| 134. Mục đích duy nhất của bản tính tự nhiên là ân sủng | 365 |
| 135. Thần học với ý hướng nhân văn | 367 |
| Karl Rahner : Con người vừa là công chính vừa là tội lỗi trong cùng một lúc, (1963) | |
| 136. Thử bàn VỀ một định lý tin lành | 369 |
| Hans Urs von Balthasar (1905-1988): Karl Barth, Giđi thiệu và Giải thích thần học của ông (1951) | 371 |
| 137. Tranh luận về khởi điểm của Mặc khải | 371 |
| Hans Urs von Balthasar: Thần kịch III. Hành động | 372 |
| 138. Kịch bản Cứu độ? | 372 |
| Gustav Sievverth (1903-1963): Giáo lý Kitô giáo về tội nguyên tổ (1964) | 374 |
| 139. Giáo lý Kitô giáo về tội nguyên tổ trong khung cảnh | 374 |
| Hermann Volk (1903-1988): Sứ mạng con người đi ánh sáng thần học (1959) | 377 |
| 140. Năm đặc điểm của con người dưới ảnh hưởng của ân sủng | 377 |
| Hermann Volk: Ân sủng và nhân vị (1957) | 378 |
| 141. Chiều kích nhân vị của Ân sủng | 378 |
| Gisbert Geshrake (sh. 1933): Tự đo là do Thiên Chúa ban tặng. | |
| Dẫn nhập vào Ân sủng luận (1977) | 380 |
| 142. Ân sủng là sự giải phóng đem lại tự do | 380 |
| Gisbert Geshrake | 381 |
| 143. Hạnh phúc hay Cứu độ | 381 |
| Walter Kasper (sh. 1933): Con người trong thế tự trị - Con người dưới quyền cai trị của Thiên Chúa. Thử xác định vị trí của Kitô giáo trong thế giới hiện đại (1980) | 383 |
| 144. Ân sủng xét như nguyên lý của lự trị và tự do | 383 |
| Gustavo Gutiérrez (sh. 1928): Thần học giải phóng (1972) | 385 |
| 145. Ân sủng là giải phóng người nghèo | 385 |
| Hans Kung (sh. 1928) | 387 |
| 146. Công chính hóa: suy nghĩ của một người Công giáo về ân sủng luận của Karl Barth | 387 |
| Ủy ban Đại kết nghiên cứu thần học Tin lành-Công giáo: Lên án về mặt tín lý - mầm mống cho sự ly khai? (I) Công chính hoá, Bí tích và thừa tác vụ vào thời cải cách và thời nay, Bí tích học tổng quát (1986) | 389 |
| 147. Nhất tri trong giáo lý về ơn công chính hóa? | 389 |
| Oilo Hermann Pesch (sh. 1931): Được sống tự do là nhờ ân sủng | 392 |
| 148. Các nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn giữa Công giáo và Tin lành trong giáo lý về ơn công chính hóa | 392 |
| Thần học chính thống giáo ngày nay | 401 |
| Thượng hội đồng Chính thống giáo Constantinople (1638): | |
| Sắc lệnh chông Giáo phụ Cyrill Lukaris | 401 |
| 149. Phản bác các giáo lý Tin lành | 401 |
| Dimitru Stanisloae (sh. 1903): Tín lý Chính thông giáo | 402 |
| 150. Ân sủng là con người được trở thành Thiên Chúa | 402 |
| Thần học Tin lành thế kỷ 19 và 20 | 407 |
| Daniel Friedrich Ernst Schleiermacher (1768-1834): | |
| Đức tin Kitô giáo (1831) | 407 |
| 151. Công chính hóa là ý thức con người được nâng lên thành ý thức về Thiên Chúa theo tinh thần Đức Kitô | 407 |
| Albrecht Ritschl (1822-1889): Giáo lý kitô giáo về Công chính hóa và Hoà giải | 412 |
| 152. Ân sủng trang bôi cảnh một kitô giáo hiểu theo nghĩa luân lý | 412 |
| Adolt' von Harnack (1851-1930); Bản chất Kitô giáo (1899/1900) | 418 |
| 153. Ân sủng giản lược thành tín nhiệm đặt vào Thiên Chúa | 418 |
| Karl Barth (1886-1968): Thư gđi tín hữu Rôma (1919) | 422 |
| 154. Thiên Chúa hoàn toàn chủ động khi Người thi thố ân sủng | 422 |
| Karl Barth: Tín lý Giáo hội (1942) | 424 |
| 155. Trinh bày lại quan niệm Calvin về Tiền định: Đức Giêsu Kitô xét như Thiên Chúa trong động tác tuyển chọn và đồng thời như Con người được tuyển chọn | 424 |
| Karl Barth: Tín lý Giáo hội (1945) | 426 |
| 156. Sáng tạo là nguyên nhân ngoại tại của Giao ước - Giao ước là nguyên nhân nội tại của sáng tạo | 426 |
| Rudolf Bultmann (1884-1976): TânƯớc và Huyền thoại. | |
| Vấn đề Giải huyền lời rao giảng của Tân Ước (1941) | 430 |
| 157. Minh giải Sứ điệp Cứu độ theo triết lý Hiện Sinh của Heidegger | 430 |
| Paul Tillich (1886-1965): Thần học hệ thống (1951) | 433 |
| 158. Tình yêu và sự công chính thống nhất nơi Thiên Chúa | 433 |
| Wolfhart Pannenberg (sh. 1928): Con người là gì? Nhân văn luận thời nay dưới ánh sáng của Thần học (1962) | 435 |
| 159. Ân sủng là con người cời mở đôì vỡi thí giới và Thiên Chúa | 435 |