| Trăng bẻ làm đôi | |
| Phụ đề: | Ấn phẩm dọn mừng 400 năm văn học Công giáo (1632-2032) |
| Tác giả: | Lm. Trăng Thập Tự |
| Ký hiệu tác giả: |
TR-T |
| DDC: | 261.581 - Tuyển tập thơ Kitô giáo |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Thay lời mở | |
| 1. Ngôn sứ | 7 |
| HOA HỌC TRÒ/ Làng sông xưa | |
| 2. Trăng Tu viện (1) | 11 |
| 3. Đêm trăng sáng | 12 |
| 4. Nhìn lên em | 14 |
| 5. Niềm Chúa nhật | 15 |
| 6. Kinh vào đêm | 16 |
| 7. Âm thầm | 18 |
| 8. Trăng Tu viện (2) | 20 |
| 9. Xuân trọng thể | 21 |
| 10. Đứa cháu ma xơ | 22 |
| 11. Mây | 26 |
| 12. Sao nắng cứ vội vàng chi lắm thế | 27 |
| 13. Cho những người học trò đi mãi | 28 |
| 14. Tết xa nhà | 29 |
| 15. Bấy giờ | 30 |
| 16. Tha thiết | 31 |
| 17. Đêm của mẹ | 32 |
| 18. Ra khỏi trường bên bờ biểu ngữ | 33 |
| 19. Về bài kinh ở nhà thờ | 34 |
| 20. Ánh lửa | 36 |
| 21. Ngày rời xa | 37 |
| 22. Cuối cùng | 38 |
| ĐÊM VIỆT NAM/ Trăng mờ Đà Lạt | |
| 23. Lời ru có hậu cho quê hương đau khổ | 41 |
| 24. Lời của nguyện đường | 42 |
| 25. Con đến đây | 43 |
| 26. Salve regina chào Nữ Vương | 45 |
| 27. Miền thanh bình ở xa | 47 |
| 28. Tâm tư | 48 |
| 29. Sau đó | 49 |
| 30. Điểm tựa của tôi | 51 |
| 31. Bài hát tình yêu | 53 |
| 32. Đêm Việt Nam | 55 |
| 33. Bài hát tình yêu (2) | 58 |
| 34. Thông điệp Luther King | 59 |
| 35. Loài hoa nào Chúa thích | 61 |
| 36. Điểm tựa của tôi (2) | 63 |
| 37. Đêm chờ | 64 |
| 38. Tôi vẫn đợi | 66 |
| 39. Nắng mới | 67 |
| 40. Hôn lễ tuyệt vời | 68 |
| 41. Sau khi | 70 |
| 42. Ru đau | 71 |
| 43. Giấc ngủ linh hồn | 72 |
| 44. Những lời cho mẹ | 73 |
| 45. Cánh đồng | 75 |
| 46. Thưa ánh sáng | 77 |
| 47. Cho em Thượng Đế | 78 |
| LƯU ĐÀY VÀ QUÊ NHÀ/ Vũ trụ là nhà, tử sinh là cửa | |
| 48. Trở lại Đà Lạt | 83 |
| 49. Ngài đã yêu tôi | 85 |
| 50. Lòng ta ơi, sao em | 86 |
| 51. Mau đi em | 87 |
| 52. Chào đời | 88 |
| 53. Chúa ơi | 90 |
| 54. Ca đời | 91 |
| 55. Thượng Đế 33 tuổi | 92 |
| 56. Con ơi, giờ đã đến | 94 |
| 57. Cát | 96 |
| 58. Giấc ngủ Êlia | 98 |
| 59. Tiếng khóc Abraham | 100 |
| 60. Thược dược | 102 |
| 61. Người chăn chiên vô hình | 104 |
| 62. Trên cánh đồng hợp tác | 106 |
| 63. Ađam | 111 |
| 64. Eva | 114 |
| 65. Thánh lễ giao thừa | 116 |
| 66. Giêrêmia | 117 |
| 67. Chưa biết bơi | 118 |
| 68. Lời | 120 |
| 69. Rèm thưa | 121 |
| 70. Tuy Hòa | 122 |
| 71. Người yêu thập giá | 123 |
| 72. Quỳ hoa | 124 |
| 73. Sính lễ | 125 |
| 74. Ú tim | 126 |
| 75. Thiếu phụ hoa vàng | 127 |
| 76. Maranatha! Ngày chinh phu trở về | 129 |
| LƯNG ĐÈO/ Bên những ly cà phê | |
| 77. Ghetsêmani (1) | 133 |
| 78. Người bị đóng đinh | 133 |
| 79. Rút | 134 |
| 80. Chung thủy | 134 |
| 81. Cha | 135 |
| 82. Đất bằng | 136 |
| 83. Mẹ quê | 138 |
| 84. Trăng im lặng | 139 |
| 85. Trăng nước đoàn viên | 139 |
| 86. Tình Chúa đêm nay | 140 |
| 87. Một giọt | 140 |
| 88. Quỳ lạ | 141 |
| 89. Vuốt mắt | 142 |
| 90. Vọng 2000 | 143 |
| 91. Hòn vọng phu | 144 |
| 92. Ghetsêmani (2) | 144 |
| 93. Đêm châu long | 145 |
| 94. Con chỉ xin | 149 |
| 95. Cô dâu mới | 150 |
| 96. Sự lung lay đức tin của người cha | 151 |
| 97. Con biết không con? | 154 |
| 98. Thabor | 155 |
| 99. Bão biển | 157 |
| 100. Gió la vang | 159 |
| 101. Lời kinh trong bóng tối | 160 |
| 102. Đức Mẹ Việt Bắc | 161 |
| 103. Hơn | 163 |
| 104. Đường thập giá (1) | 164 |
| 105. Thưa bà, đây là con bà! | 165 |
| 106. Halleluia: Này là mẹ con! | 166 |
| 107. Thiên sứ | 168 |
| 108. Bản tin Emmaus | 173 |
| 109. Chúa đó! | 175 |
| 110. Con có yêu ta hơn? | 178 |
| 111. 15 năm ấy | 178 |
| 112. Lòng con | 178 |
| 113. Đá | 179 |
| 114. Đối thoại của những người chăn chiên | 181 |
| 115. Giọt lệ thầm | 184 |
| 116. Mea Maxima Culpa | 185 |
| 117. Ghetsêmani (3) | 187 |
| 118. Ghetsêmani (4) | 189 |
| 119. Cô tiên khúc | 190 |
| 120. Đêm (1) | 191 |
| 121. Tiện nữ | 192 |
| 122. Hẹn (1) | 193 |
| 123. Nội cấm | 193 |
| 124. Đôi chim gõ mõ | 194 |
| 125. Sám hối | 196 |
| 126. Cuộc chạy trốn trong đêm | 196 |
| 127. Truyền tin | 197 |
| 128. Dưới chân ngài | 198 |
| 129. Môn đệ | 199 |
| 130. Người đi | 200 |
| 131. Bước ngài đi qua | 201 |
| 132. Tại sao | 202 |
| 133. Simon Kyrênê | 204 |
| 134. Mađalêna | 207 |
| 135. Trên bãi biển | 210 |
| 136. Simon Barjona | 213 |
| 137. Đường thập giá (2) | 214 |
| 138. Đêm nadaret | 215 |
| 139. Riêng | 216 |
| 140. Bên cha | 217 |
| 141. Hiến lễ | 218 |
| 142. Ghetsêmani (5) | 220 |
| 143. Đền thiêng | 220 |
| 144. Chúa ơi | 221 |
| 145. Hoa tháng 9 | 222 |
| 146. Abraham | 224 |
| 147. Con cò | 225 |
| 148. Don bosco | 225 |
| 149. Trận đấu | 226 |
| 150. Thanh phong | 227 |
| 151. Sa mạc | 227 |
| XIN CHÀO ĐÊM/ từ hòn ngọc Viễn Đông | |
| 152. Ghetsêmani (6) | 231 |
| 153. Có ai đây không? | 232 |
| 154. Ra khơi | 233 |
| 155. Trẻ bé | 234 |
| 156. Dốc | 234 |
| 157. Khói toàn thiêu | 235 |
| 158. Mẹ (1) | 236 |
| 159. Em bé bán bánh mì và cô giáo lý viên | 237 |
| 160. Ghetsêmani (7) | 240 |
| 161. Mười giờ | 242 |
| 162. Tiểu muội trắng | 242 |
| 163. Thửa vườn lòng | 243 |
| 164. Mẹ (2) | 245 |
| 165. Đèn đêm | 246 |
| 166. Sông thu | 247 |
| 167. Môsê | 248 |
| 168. Thánh địa | 249 |
| 169. Êlia | 250 |
| 170. Amen | 253 |
| 171. Góp mặt | 253 |
| 172. Đốm lửa chị nhen lên | 254 |
| 173. Đừng khóc | 256 |
| 174. Lòng mẹ | 257 |
| 175. Nếu | 257 |
| 176. Có mẹ | 258 |
| 177. Trăng của mẹ | 259 |
| 178. Lạc nhau | 259 |
| 179. Nương tựa mẹ | 260 |
| 180. Đợi | 261 |
| 181. Một trăm | 263 |
| 182. Dung dăng dung dẻ | 264 |
| 183. Chuông mai | 265 |
| 184. Chiều sơn tây | 266 |
| 185. Bay | 267 |
| 186. Một chút | 269 |
| 187. Hải vân | 270 |
| 188. Đường về quê mẹ | 271 |
| 189. Bên tượng đài mẹ la vang | 272 |
| 190. Giọt cà phê | 273 |
| 191. Lời mẹ | 273 |
| 192. Quê hương | 274 |
| 193. Hương kinh | 276 |
| 194. Lại lên đường | 277 |
| 195. Áo mẹ | 278 |
| ĐÊM GHETSÊMANI/ Cát minh chân trời thẳm | |
| 196. Độc hành | 281 |
| 197. Người tình | 282 |
| 198. Theo ngài | 283 |
| 199. Nhắn | 284 |
| 200. Góc nguyện giữa đường phố | 285 |
| 201. Vô thanh | 287 |
| 202. Ghetsêmani (8) | 287 |
| 203. Êli! Êli! | 288 |
| 204. Đavít | 289 |
| 205. Tắm | 291 |
| 206. Người làm vườn | 293 |
| 207. Trầm hương | 294 |
| 208. Đêm (2) | 295 |
| 209. Đêm của mẹ | 297 |
| 210. Hiến lễ mùa thu | 299 |
| 211. Hồn thơ tháng 9 | 300 |
| 212. Đáp lễ | 302 |
| 213. Cám ơn mẹ | 304 |
| 214. Trăng | 304 |
| 215. Bỗng chốc | 305 |
| 216. Hẹn (2) | 306 |
| 217. Ghetsêmani (9) | 306 |
| 218. Ghetsêmani (10] | 307 |
| 219. Đứa bé | 308 |
| 220. Mùa xuân của mẹ | 312 |
| 221.Hoa dại | 313 |
| 222. Ngọc nữ | 314 |
| 223. Xuống núi | 315 |
| 224. Trôi | 316 |
| 225. Cuộc thờ phượng trong đêm | 317 |
| 226. Một thoáng | 318 |
| 227. Ở lại | 318 |
| 228. Nhạc tháng chín | 319 |
| 229. Hướng dương | 320 |
| 230. Ghetsêmani (11) | 321 |
| ĐÊM THÁNH/ Cát Minh chân trời thẳm 2 | |
| 231. Hương cũ | 325 |
| 232. Nước mắt mẹ | 326 |
| 233. Mẹ giữa gia đình | 327 |
| 234. Mẹ dẫn đầu | 328 |
| 235. Trên đỉnh ba diêu | 329 |
| 236. Khuất bóng mặt trời | 330 |
| 237. Ngõ quỳ hoa | 331 |
| 238. Vì sao Mẹ khóc | 332 |
| 239. Vvọng mặt trời | 334 |
| 240. Đức vua mặt trời | 335 |
| 241. Xin nâng con dậy | 336 |
| 242. Ghetsêmani (12) | 337 |
| 243. Nắng thập hình | 338 |
| 244. Ánh mắt đức tin | 339 |
| 245. Ca dao Mẹ | 341 |
| 246. Mẹ Vô Nhiễm | 342 |
| 247. Trang kinh của Mẹ | 343 |
| 248. Chiều tà pao | 345 |
| 249. Ghetsêmani (13) | 346 |
| 250. Canh thức | 348 |
| 251. Chúa đến | 348 |
| 252. Gọi khẽ | 348 |
| 253. Lâu đài nội tâm | 349 |
| 254. Nữ Vương tinh tuyền | 351 |
| 255. Ánh tinh cầu | 352 |
| 256. Sen trắng | 353 |
| 257. Trong nhau | 354 |
| 258. Quỳ đàng sau | 355 |
| 259. Xin dẫn con về | 356 |
| 260. Đêm ma lâm | 357 |
| 261. Trong phút giây thinh lặng | 359 |
| 262. Cuộc hiển dung | 360 |
| 263. Thuyền và ai | 361 |
| 264. Gió ẩn cốc | 362 |
| 265. Những giọt cuối cùng | 363 |
| 266. Phút thinh lặng | 364 |
| 267. Dốc thương xót | 366 |
| 268. Biển thương xót | 367 |
| 269. Bên Thánh Thể | 369 |
| 270. Gửi người anh em linh mục (1) | 370 |
| 271. Bức ảnh Lòng Chúa Thương Xót | 372 |
| 272. Chuỗi kinh kính Lòng Chúa Thương Xót | 374 |
| 273. Cuộc tưởng niệm lúc 3 giờ chiều | 375 |
| 274. Và lời đã làm người | 377 |
| 275. Simbang Gabi, họp mừng trong đêm | 378 |
| 276. Góc thiên đường | 379 |
| 277. Vào trong | 380 |
| 278. Xin đừng trốn nữa | 380 |
| 279. Kính chào thập giá | 381 |
| 280. Gửi người anh em linh mục (2) | 382 |
| 281. Nhịp thở | 383 |
| 282. Kinh tự hiến | 384 |
| 283. Bản hoà âm Ba Ngôi | 385 |
| 284. Kính mừng thánh Phanxicô nghèo | 387 |
| 285. Kính mừng thánh Vinh Sơn Phaolô | 388 |
| NỬA ĐÊM VỀ SÁNG/ Quy Nhơn và Quy Nhơn | |
| 286. Ngồi xuống | 391 |
| 287. Cộng đoàn | 392 |
| 288. Bước theo Thầy | 393 |
| 289. Thảo nào | 394 |
| 290. Cội và mầm | 395 |
| 291. Tình yêu hôm nay | 397 |
| 292. Về bên Chúa | 397 |
| 293. Nỗi niềm | 398 |
| 294. Xuân trên cao | 398 |
| 295. Giờ ước hẹn | 399 |
| 296. Người môn đệ được yêu | 400 |
| 297. Ghetsêmani (14) | 402 |
| 298. Ghetsêmani (15) | 403 |
| 299. Chùm thơ tháng tám | 404 |
| 300. Dụ ngôn mẹ | 405 |
| 301. Con ơi, hãy tha thứ cho mẹ! | 407 |
| 302. Kính chào Môsê | 408 |
| 303. Thánh vịnh mục tử | 410 |
| 304. Trăng thu | 411 |
| 305. Kính dâng Mẹ | 412 |
| 306. Sen giữa lầy | 413 |
| 307. Em đi về đâu? | 414 |
| 308. Vọng quang lâm | 415 |
| 309. Ra khơi | 416 |
| 310. Chiều buông | 418 |
| 311. Đêm Giuse | 420 |
| 312. Ghetsêmani (16) | 422 |
| 313. Biển khơi | 423 |
| 314. Cánh sao | 424 |
| 315. Tiễn biệt cha Anrê Dũng Lạc Trần Cao Tường | 425 |
| 316. Sau lễ hội | 426 |
| 317. Lời tạ ơn và cầu xin bé nhỏ | 427 |
| 318. Hạt giống | 431 |
| 319. Ghetsêmani (17) | 432 |
| 320. Emmau | 434 |
| 321. Gioan Thánh Giá | 434 |
| 322. Lạnh | 435 |
| 323.Leo núi | 436 |
| 324. Chuyện của lời | 438 |
| 325. Cuộc hẹn | 440 |
| 326. Đóa vàng | 440 |
| 327. Phiên tòa lịch sử | 441 |
| 328. Cầu chữ thời gian | 444 |
| 329. Bài ca mặt trời | 445 |
| 330. Về | 446 |
| 331. Đường xưa | 447 |
| 332. Tình muôn dặm | 448 |
| 333. Dấu hỏi | 448 |
| 334. Chào Mẹ trinh phong | 449 |
| 335. Níu tay Mẹ | 449 |
| 336. Abraham.. | 450 |
| 337. Kiều Nhi | 451 |
| 338. Đuốc Tuệ | 452 |
| THAY LỜI KẾT | |
| 339. Chờ | 453 |
| QUÊN VÀ NHỚ | |
| 340. Một nẻo Cát Minh | 457 |