Lịch sử Giáo hội cô đọng. Từ đầu đến 1350 | |
Tác giả: | Thiên Ân |
Ký hiệu tác giả: |
TH-A |
DDC: | 270 - Lịch sử Giáo Hội |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T1 |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Dẫn nhập | 5 |
TẬP 1: TỪ THẾ KỶ I ĐẾN THẾ KỶ IV | |
I. Giáo hội từ nơi người Do thái | |
1. Các anh em ở Giêrusalem | 7 |
2. Lời Chúa lan ra ngoài Giêrusalem | 9 |
3. Hêrôđê Agrippa I bách hại Giáo hội Giêrusalem bị tàn phá | 10 |
II. Thánh Phaolô tông đồ lương dân | |
1. Trên đường Damas | 12 |
2. Rao giảng Đức Kitô cho lương dân | 13 |
3. Chứng tá bằng máu của hai Thánh Tông đồ Phêrô và Phaolô | 14 |
III. Đế quốc Rôma và Kitô giáo | |
1. Hạt giống Kitô giáo gieo vào Đế quốc Roma | 15 |
2. Rôma và Augustô là thần | 16 |
3. Cuộc cách mạng Thập Giá | 17 |
IV. Các vị tử đạo đầu tiên | |
1. Các vị tử đạo đầu tiên của giáo đoàn Rôma | 18 |
2. Bách hại: Cơ sở pháp lý và bầu khí kinh hoàng | 19 |
3. Tử đạo: chứng tá và Bí tích | 20 |
V. Đười sống Kitô hữu thời hang toại đạo | |
1. Kitô hữu trong thành phố lương dân và trong hang Toại Đạo | 22 |
2. Kitô giáo nhập môn | 22 |
3. Hiến tế tạ ơn | 23 |
4. Kinh nguyện Hiến Thánh cả cuộc đời | 24 |
5. Luân lý Kitô giáo | 25 |
6. Giáo hội | 26 |
7. Thượng quyền Roma dòng giống Kitô hữu | 27 |
VI. Nguồn gốc văn học Kitô giáo | |
1. Từ lời đến văn | 28 |
2. Công vụ và các tác phẩm của các tông đồ | 29 |
3. Quy thư và Ngụy thư | 30 |
4. Các Giáo phụ và Tông phụ | 31 |
5. Những đòi hỏi của tư tưởng và các nhà Hộ giáo | 32 |
6. Các lạc giáo (bè rối) | 32 |
7. Sứ mạng tư tưởng Kitô giáo | 34 |
VII. Một thế giới sinh ra - Một thế giới giết đi | |
1. Đế quốc suy thoái | 35 |
2. Sự bành trướng Kitô giáo | 35 |
3. Hai trung tâm Kitô giáo lớn | 36 |
4. Bóng tối và ánh sáng trong Giáo hội | 37 |
5. Kitô giáo và Rôma | 38 |
VIII. Các cuộc bách hại lớn | |
1. Hoàng đế Septimô Sêvêrô và chính sách bài Kitô giáo mới | 38 |
2. Nửa thế kỷ hòa bình | 39 |
3. Đêciô bách hại Kitô giáo | 39 |
4. Cuộc bách hại thời Hoàng đế Valêrianô | 41 |
5. Những dấu chỉ báo hiệu hòa bình | 42 |
IX. Trận chiến cuối cùng - Thánh giá trên thế giới | |
1. Hoàng đế Điôclêtianô và thời hạ đế quốc | 43 |
2. "Nhờ dấu này, ông sẽ thắng" | 45 |
3. Đạo đức của Constantinô | 46 |
4. Chính sách Kitô giáo | 48 |
5. Constantinôpôli: Roma mới | 48 |
X. Các lạc giáo thế kỷ IV | |
1. Đônatô: ly giáo và lạc giáo | 50 |
2. Ariô và Công đồng Nicêa | 51 |
3. Chính thống: Thánh Athanasiô và Thánh Hilariô | 53 |
4. Lạc giáo Manikê | 55 |
5. Bài học rút từ các cuộc khủng hoảng | 56 |
XI. Giáo hội trước ngưỡng cửa chiến thắng | |
1. Việc Tin Mừng hóa | 57 |
2. Tổ chức Giáo hội thế kỷ IV | 58 |
3. Đời sống tinh thần Kitô giáo | 60 |
4. Chế độ đan tu | 62 |
5. Phụng vụ | 64 |
6. Nghệ thuật và văn học | 65 |
XII. Đế quốc Rôma phục hưng nhờ Thánh giá | |
1. Giáo hội và chính quyền | 68 |
2. Phiếm thần trong thế kỷ IV | 69 |
3. Nhiệm vụ mới | 70 |
4. Các Giám mục | 72 |
5. Kitô giáo là Quốc giáo | 73 |
6. Te Deum: Lạy Thiên Chúa | 74 |
TẬP 2: TỪ THẾ KỶ V ĐẾN 1050 | |
I. Thánh Âu Tinh (Augustino) | |
1. Tuổi trẻ phóng đãng | 77 |
2. Giám mục tiến sĩ | 78 |
II. Giáo hội trước cuộc xâm nhập của người mọi rợ | |
1. Người mọi rợ và các cuộc xâm nhập | 78 |
2. "Thế giới Đầu bạc" và Giáo hội trẻ trung | 79 |
3. Ý nghĩa thảm kịch và đập cản của Giáo hội | 81 |
4. Đối diện người Mọi rợ | 82 |
5. Quân Hung Nô và Đức Lêô Cả | 82 |
6. Ngày tàn của đế quốc Tây - Lamã | 84 |
III. Byzacia: Chuyên chế và thần học | |
1. Byzancia thoát nạn mọi rợ | 86 |
2. Kitô giáo kiểu Byzancia | 87 |
3. Các hoàng đế Đông phương | 87 |
4. Hoàng đế Arcađiô và Thánh Gioan Kim Khẩu | 88 |
5. Tranh luận về bản tính Đức Kitô | 89 |
6. Constantinôpôli hay Roma? | 90 |
7. Giustinianô và Thêôđôra | 91 |
IV. Giáo hội đưa người mọi rợ trở lại | |
1. Clovis | 95 |
2. Người mọi rợ trở lại Công giáo | 97 |
3. Vai trò người phụ nữ và các tu sĩ trong việc Công giáo hóa | 99 |
4. Ái Nhĩ Lan và các tu sĩ thừa sai | 100 |
5. Người Lombarđô và việc nước Ý tan rã | 101 |
6. Thánh Grêgôriô Cả, Giáo hoàng và việc Tin Mừng hóa | 102 |
7. Thánh Bonifaciô và việc Tin Mừng hóa nước Đức | 104 |
8. Kết quả và vấn đề | 105 |
V. Kitô hữu trong đêm đen Trung cổ | |
1. Chìm vào đêm tối | 106 |
2. Sự nghiệp lâu dài của các Giám mục | 107 |
3. Thánh Biển Đức (bêniđictô) và sự phát nền đan tu | 108 |
4. Tổ chức Giáo hội Tây phương | 111 |
5. Đức tin trong tăm tối | 112 |
6. Canh tân và chiến đấu | 113 |
7. Văn học nghệ thuật | 114 |
VI. Đông phương Kitô giáo và Hồi giáo | |
1. Hoàng đế Hêracliô | 115 |
2. Chia rẽ tôn giáo và chủ nghĩa quốc gia | 116 |
3. Mahomet và Hồi giáo | 117 |
4. Thánh chiến là hành vi tôn giáo đẹp lòng đức Allah nhất | 119 |
5. Ngày tàn của Phi châu Kitô giáo | 120 |
6. Tây Ban Nha Kitô giáo | 120 |
7. Đức tin và phong hóa Byzancia | 121 |
8. Cuộc tranh chấp về Ảnh Thánh | 122 |
9. Các giáo phụ Hylạp cuối cùng | 123 |
10. Giáo hội Đông phương Tin Mừng hóa các dân tộc | 124 |
VII. Giáo Hoàng chế và tân Đế Quốc Tây Phương | |
1. Nước Ý và Giáo hoàng chế | 124 |
2. Khởi đầu nhà Carôlô và quốc gia Giáo hoàng | 125 |
3. Carôlô | 126 |
4. Ưu và khuyết điểm trong sự nghiệp Carôlô cả | 127 |
5. Ngoại giáo với Bagdad về vấn đề Giêrusalem | 128 |
6. Carôlô cả và Giáo hội | 129 |
7. Cuộc phục hưng thời Carôlô | 129 |
VIII. Giáo hội trước những nguy cơ mới (Thế kỷ IX) | |
1. Hai thế kỷ đen tối | 130 |
2. Những người phương Bắc (Nordman) | 132 |
3. Giáo hoàng chế | 133 |
4. Thánh Nicoola I. vị giáo hoàng Trung cổ đầu tiên (Kể từ thánh Grêgôriô cả) | 135 |
5. Văn học nghệ thuật thế kỷ IX | 136 |
6. Rôma và nguy cơ Hồi giáo | 137 |
7. Đức Giáo Hoàng Gioan VIII (872-882) | 138 |
8. Tây phương chìm trong đêm tối | 138 |
IX. Byzancia Trung Hưng và ly khai Rôma | |
1. Nhà Macêđônia | 139 |
2. Người Slavia trở lại | 140 |
3. Thập tự chinh Byzancia | 142 |
4. Chủ nghĩa Cêsar - Giáo hoàng | 143 |
5. Vụ Phôtiô | 144 |
6. Cuộc ly khia Hy Lạp (1054) | 144 |
7. Tín hữu Byzancia | 146 |
8. Thời Phục Hưng Macêđônia | 147 |
9. Khúc quanh 1050 | 147 |
X. Năm 1000: Rạng đông đau khổ | |
1. Hỗn loạn phog kiến và Giáo hội | 148 |
2. Tòa thánh từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XI | 149 |
3. Kitô hữu năm 1000 | 149 |
4. Các cuộc chịnh phục mới | 151 |
5. Cơ cấu Giáo hội | 153 |
6. Văn hóa nghệ thuật (Thế kỷ X-XI) | 154 |
7. Hòa bình vì Đức Kitô | 155 |
8. Clyny và cuộc canh tân đan tu | 155 |
9. Các tân hàng giáo sĩ triều | 156 |
10. Giáo hội và những thế lực mới | 158 |
11. Tổng kết sáu thế kỷ cố gắng | 160 |
TẬP 3: TỪ 1050 ĐẾN 1350 | |
I. ba thế kỷ của thế giới Kitô giáo | |
1. Trung cổ: Mùa xuân của thế giới Kitô giáo | 163 |
2. Âu Châu Kitô giáo năm 1050 | 164 |
3. Từ phong kiến đến vương quyền | 166 |
4. Các Vương Quốc, một Âu Châu và thế giới Kitô giáo | 167 |
II. Đức tin nâng đỡ tất cả | |
1. Xã hội của người tin | 169 |
2. Các thánh và các nhà thần bí | 171 |
3. Bốn nét đặc biệt của Kitô giáo thời Trung cổ | 171 |
4. Giảng thuyết và các Bí tích | 172 |
5. Đức tin của nhân dân | 173 |
6. Hiến thánh đời sống hằng ngày | 174 |
7. Hành hương | 175 |
8. Vũ khí tinh thần của Giáo hội | 177 |
9. Đức tin Kitô giáo là nền tảng tất cả | 180 |
III. Thánh Bênađô: điển hình thời đại | |
1. Tu sĩ | 180 |
2. Nhà nhân bản sống trong Chúa | 181 |
3. Lương tri thời đại - bảo về đức tin | 182 |
4. Dấn thân vào đời | 183 |
5. Thánh Bênađô và nghệ thuật | 184 |
6. Hiệp sĩ | 185 |
7. Qua đời | 185 |
IV. Men trong bột: hàng Giáo sĩ | |
1. Suy sụp và canh tân | 186 |
2. Thánh Grêgôriô VII (1020-1085) | 187 |
3. Các dòng tu | 189 |
4. Các Giáo hoàng canh tân | 190 |
5. Sai lầm cũ và vấn đề mới | 191 |
6. Đức Giáo hoàng Innocente III | 191 |
7. Thánh Phan Sinh (Phanxico) | 192 |
8. Thánh Đa Minh (Dominico) | 195 |
9. Các dòng Khất sĩ | 198 |
V. Giáo hội và thế quyền | |
1. Giáo hội không thuộc về thế gian | 200 |
2. Cấu kết với người đời | 201 |
3. Các Hồng y bầu Giáo hoàng | 202 |
4. Tranh chấp về việc trao quyền | 202 |
5. Thượng quyền Giáo hoàng | 204 |
6. Frederico "Râu Hung" | 205 |
7. Đỉnh cao Giáo hoàng chế | 206 |
8. Giáo hội chiến thắng, thế mà nguy | 209 |
9. Công xã | 210 |
10. Các vua | 211 |
VI. Tổ chức và hoạt động của Giáo hôi thời trung cổ | |
1. Hàng giáo sĩ | 214 |
2. Giáo hoàng | 215 |
3. Công đồng chung | 217 |
4. Giám mục và giáo phận | 218 |
5. Cha sở và giáo xứ | 219 |
6. Giáo sĩ tại viện | 220 |
7. Công lý của Giáo hội và giáo luật | 222 |
8. Tài chánh của Giáo hội | 223 |
9. Kinh tế | 224 |
10. Xã hội | 225 |
VII. Giáo hội thăng tiến cá nhân và xã hội | |
1. Tàn bạo và đồi trụy | 228 |
2. Tôn trọng nhân vị và giải phóng nô lệ | 229 |
3. Lao động | 230 |
4. Tiền bạc | 231 |
5. Chống bạo lực | 232 |
6. Hiệp sĩ | 233 |
7. Giáo dục ái tình | 234 |
8. Thánh Lu-y, tức Lu-y IX vua nước Pháp (1226-1270) | 235 |
VIII. Giáo hội chỉ đạo tư tưởng | |
1. Thư viện và tu sĩ sao chép viên | 237 |
2. Trường học | 238 |
3. Đại học | 239 |
4. Tư tưởng sinh động | 240 |
5. Kinh viện | 241 |
6. Giáo luật và luật La mã | 245 |
7. Khoa học | 246 |
8. Văn học bình dân | 247 |
IX. Các nhà thờ chánh tòa | |
1. Nở rộ với thành quả rực rỡ | 248 |
2. Từ nhà thờ đan viện đến nhà thờ chánh tòa | 249 |
3. Những bàn tay làm nhà thờ chánh tòa | 250 |
4. Kiến trúc Rôma | 250 |
5. Kiến trúc Gôtích | 251 |
6. Điêu khắc | 252 |
7. Bích họa và kính màu | 253 |
8. Nhà thờ chánh tòa: nhà thờ của nhân dân "tổng luận" nghệ thuật thời đại | 255 |
9. Kiểu Gôtích tỏa lan ra | 256 |
X. Byzancia ly giáo đi đến sụp đổ (1054-1204) | |
1. Sau cuộc Ly giáo 1054 | 257 |
2. Byzancia rơi vào hỗn loạn phong kiến | 258 |
3. Quân Thổ | 259 |
4. Người Normando | 259 |
5. Các hoàng đế Byzancia | 260 |
6. Văn học và nghệ thuật Byzancia | 262 |
7. Kitô giáo kiểu Byzancia | 262 |
8. Không thể đối thoại | 265 |
XI. Thập tự chinh | |
1. Kêu gọi và hưởng ứng | 267 |
2. Đệ I Thập Tự Chinh | 268 |
3. Vương quốc Giêrusalem | 269 |
4. Đệ II Thập Tự chinh | 271 |
5. Saladin và Giêrusalem | 271 |
6. Đệ III Thập Tự Chinh | 272 |
7. Đệ IV Thập Tự Chinh | 273 |
8. Quân Mông Cổ | 273 |
9. Thập Tự Chinh nhi đồng | 274 |
10. Đệ V Thập Tự Chinh | 274 |
11. Đệ VI Thập Tự Chinh | 275 |
12. Thập Tự Chinh của các nhà thơ | 275 |
13. Thập Tự Chinh của Thánh Luy lần I: Đệ VII Thập Tự Chinh | 275 |
14. Thập Tự Chinh của Thánh Luy lần II: Đệ VIII Thập Tự Chinh | 276 |
15. Tổng kết | 277 |
XII. Việc truyền giáo trong thời Trung Cổ | |
1. Sự bành trướng Kitô giáo ở Tây phương | 277 |
2. Tái chiếm Tây Ban Nha | 278 |
3. Tin mừng hóa Đông và Bắc Âu | 280 |
4. Thánh Phan Sinh | 280 |
5. Các thừa sai đến Á Châu | 282 |
6. Phi Châu | 284 |
7. Giáo hội-không-Lamã | 287 |
XIII. Các lạc giáo | |
1. Ý nghĩa và tầm quan trọng | 288 |
2. Các giáo phái nhỏ | 289 |
3. Bè rối Valdo (Vaudois) | 289 |
4. Từ Mani đến Albi | 290 |
5. Lạc giáo Albi | 291 |
6. Lạc giáo tại miền Nam Pháp | 293 |
7. Thập Tự Chinh chống người Albi | 294 |
8. Tôn giáo Pháp Đình | 296 |
XIV. Ngày tàn của thế giới Kitô giáo | |
1. Thánh Cêlestinô V | 299 |
2. Giáo hội khủng hoảng, bè rối lên men | 299 |
3. Khủng hoảng tinh thần | 301 |
4. Sự thống nhất Kitô giáo chao đảo | 302 |
5. Đức Bônifaciô VIII (1294-1303) | 302 |
6. Philipphê-Đẹp Mã và vụ Anania | 303 |
7. Vụ án Dòng Đền Thờ | 305 |
8. Tòa Thánh ở Avignon | 306 |
9. Nỗi lo âu lớn giữa thế kỷ XIV | 308 |
10. Thay đổi trong tâm hồn Kitô hữu | 308 |
11. Tổng kết thế giới Kitô giáo vào năm 1350 | 309 |
12. Dante (1265-1321) | 310 |
Mục lục | 313 |