| Dẫn nhập |
5 |
| TẬP 1: TỪ THẾ KỶ I ĐẾN THẾ KỶ IV |
|
| I. Giáo hội từ nơi người Do thái |
|
| 1. Các anh em ở Giêrusalem |
7 |
| 2. Lời Chúa lan ra ngoài Giêrusalem |
9 |
| 3. Hêrôđê Agrippa I bách hại Giáo hội Giêrusalem bị tàn phá |
10 |
| II. Thánh Phaolô tông đồ lương dân |
|
| 1. Trên đường Damas |
12 |
| 2. Rao giảng Đức Kitô cho lương dân |
13 |
| 3. Chứng tá bằng máu của hai Thánh Tông đồ Phêrô và Phaolô |
14 |
| III. Đế quốc Rôma và Kitô giáo |
|
| 1. Hạt giống Kitô giáo gieo vào Đế quốc Roma |
15 |
| 2. Rôma và Augustô là thần |
16 |
| 3. Cuộc cách mạng Thập Giá |
17 |
| IV. Các vị tử đạo đầu tiên |
|
| 1. Các vị tử đạo đầu tiên của giáo đoàn Rôma |
18 |
| 2. Bách hại: Cơ sở pháp lý và bầu khí kinh hoàng |
19 |
| 3. Tử đạo: chứng tá và Bí tích |
20 |
| V. Đười sống Kitô hữu thời hang toại đạo |
|
| 1. Kitô hữu trong thành phố lương dân và trong hang Toại Đạo |
22 |
| 2. Kitô giáo nhập môn |
22 |
| 3. Hiến tế tạ ơn |
23 |
| 4. Kinh nguyện Hiến Thánh cả cuộc đời |
24 |
| 5. Luân lý Kitô giáo |
25 |
| 6. Giáo hội |
26 |
| 7. Thượng quyền Roma dòng giống Kitô hữu |
27 |
| VI. Nguồn gốc văn học Kitô giáo |
|
| 1. Từ lời đến văn |
28 |
| 2. Công vụ và các tác phẩm của các tông đồ |
29 |
| 3. Quy thư và Ngụy thư |
30 |
| 4. Các Giáo phụ và Tông phụ |
31 |
| 5. Những đòi hỏi của tư tưởng và các nhà Hộ giáo |
32 |
| 6. Các lạc giáo (bè rối) |
32 |
| 7. Sứ mạng tư tưởng Kitô giáo |
34 |
| VII. Một thế giới sinh ra - Một thế giới giết đi |
|
| 1. Đế quốc suy thoái |
35 |
| 2. Sự bành trướng Kitô giáo |
35 |
| 3. Hai trung tâm Kitô giáo lớn |
36 |
| 4. Bóng tối và ánh sáng trong Giáo hội |
37 |
| 5. Kitô giáo và Rôma |
38 |
| VIII. Các cuộc bách hại lớn |
|
| 1. Hoàng đế Septimô Sêvêrô và chính sách bài Kitô giáo mới |
38 |
| 2. Nửa thế kỷ hòa bình |
39 |
| 3. Đêciô bách hại Kitô giáo |
39 |
| 4. Cuộc bách hại thời Hoàng đế Valêrianô |
41 |
| 5. Những dấu chỉ báo hiệu hòa bình |
42 |
| IX. Trận chiến cuối cùng - Thánh giá trên thế giới |
|
| 1. Hoàng đế Điôclêtianô và thời hạ đế quốc |
43 |
| 2. "Nhờ dấu này, ông sẽ thắng" |
45 |
| 3. Đạo đức của Constantinô |
46 |
| 4. Chính sách Kitô giáo |
48 |
| 5. Constantinôpôli: Roma mới |
48 |
| X. Các lạc giáo thế kỷ IV |
|
| 1. Đônatô: ly giáo và lạc giáo |
50 |
| 2. Ariô và Công đồng Nicêa |
51 |
| 3. Chính thống: Thánh Athanasiô và Thánh Hilariô |
53 |
| 4. Lạc giáo Manikê |
55 |
| 5. Bài học rút từ các cuộc khủng hoảng |
56 |
| XI. Giáo hội trước ngưỡng cửa chiến thắng |
|
| 1. Việc Tin Mừng hóa |
57 |
| 2. Tổ chức Giáo hội thế kỷ IV |
58 |
| 3. Đời sống tinh thần Kitô giáo |
60 |
| 4. Chế độ đan tu |
62 |
| 5. Phụng vụ |
64 |
| 6. Nghệ thuật và văn học |
65 |
| XII. Đế quốc Rôma phục hưng nhờ Thánh giá |
|
| 1. Giáo hội và chính quyền |
68 |
| 2. Phiếm thần trong thế kỷ IV |
69 |
| 3. Nhiệm vụ mới |
70 |
| 4. Các Giám mục |
72 |
| 5. Kitô giáo là Quốc giáo |
73 |
| 6. Te Deum: Lạy Thiên Chúa |
74 |
| TẬP 2: TỪ THẾ KỶ V ĐẾN 1050 |
|
| I. Thánh Âu Tinh (Augustino) |
|
| 1. Tuổi trẻ phóng đãng |
77 |
| 2. Giám mục tiến sĩ |
78 |
| II. Giáo hội trước cuộc xâm nhập của người mọi rợ |
|
| 1. Người mọi rợ và các cuộc xâm nhập |
78 |
| 2. "Thế giới Đầu bạc" và Giáo hội trẻ trung |
79 |
| 3. Ý nghĩa thảm kịch và đập cản của Giáo hội |
81 |
| 4. Đối diện người Mọi rợ |
82 |
| 5. Quân Hung Nô và Đức Lêô Cả |
82 |
| 6. Ngày tàn của đế quốc Tây - Lamã |
84 |
| III. Byzacia: Chuyên chế và thần học |
|
| 1. Byzancia thoát nạn mọi rợ |
86 |
| 2. Kitô giáo kiểu Byzancia |
87 |
| 3. Các hoàng đế Đông phương |
87 |
| 4. Hoàng đế Arcađiô và Thánh Gioan Kim Khẩu |
88 |
| 5. Tranh luận về bản tính Đức Kitô |
89 |
| 6. Constantinôpôli hay Roma? |
90 |
| 7. Giustinianô và Thêôđôra |
91 |
| IV. Giáo hội đưa người mọi rợ trở lại |
|
| 1. Clovis |
95 |
| 2. Người mọi rợ trở lại Công giáo |
97 |
| 3. Vai trò người phụ nữ và các tu sĩ trong việc Công giáo hóa |
99 |
| 4. Ái Nhĩ Lan và các tu sĩ thừa sai |
100 |
| 5. Người Lombarđô và việc nước Ý tan rã |
101 |
| 6. Thánh Grêgôriô Cả, Giáo hoàng và việc Tin Mừng hóa |
102 |
| 7. Thánh Bonifaciô và việc Tin Mừng hóa nước Đức |
104 |
| 8. Kết quả và vấn đề |
105 |
| V. Kitô hữu trong đêm đen Trung cổ |
|
| 1. Chìm vào đêm tối |
106 |
| 2. Sự nghiệp lâu dài của các Giám mục |
107 |
| 3. Thánh Biển Đức (bêniđictô) và sự phát nền đan tu |
108 |
| 4. Tổ chức Giáo hội Tây phương |
111 |
| 5. Đức tin trong tăm tối |
112 |
| 6. Canh tân và chiến đấu |
113 |
| 7. Văn học nghệ thuật |
114 |
| VI. Đông phương Kitô giáo và Hồi giáo |
|
| 1. Hoàng đế Hêracliô |
115 |
| 2. Chia rẽ tôn giáo và chủ nghĩa quốc gia |
116 |
| 3. Mahomet và Hồi giáo |
117 |
| 4. Thánh chiến là hành vi tôn giáo đẹp lòng đức Allah nhất |
119 |
| 5. Ngày tàn của Phi châu Kitô giáo |
120 |
| 6. Tây Ban Nha Kitô giáo |
120 |
| 7. Đức tin và phong hóa Byzancia |
121 |
| 8. Cuộc tranh chấp về Ảnh Thánh |
122 |
| 9. Các giáo phụ Hylạp cuối cùng |
123 |
| 10. Giáo hội Đông phương Tin Mừng hóa các dân tộc |
124 |
| VII. Giáo Hoàng chế và tân Đế Quốc Tây Phương |
|
| 1. Nước Ý và Giáo hoàng chế |
124 |
| 2. Khởi đầu nhà Carôlô và quốc gia Giáo hoàng |
125 |
| 3. Carôlô |
126 |
| 4. Ưu và khuyết điểm trong sự nghiệp Carôlô cả |
127 |
| 5. Ngoại giáo với Bagdad về vấn đề Giêrusalem |
128 |
| 6. Carôlô cả và Giáo hội |
129 |
| 7. Cuộc phục hưng thời Carôlô |
129 |
| VIII. Giáo hội trước những nguy cơ mới (Thế kỷ IX) |
|
| 1. Hai thế kỷ đen tối |
130 |
| 2. Những người phương Bắc (Nordman) |
132 |
| 3. Giáo hoàng chế |
133 |
| 4. Thánh Nicoola I. vị giáo hoàng Trung cổ đầu tiên (Kể từ thánh Grêgôriô cả) |
135 |
| 5. Văn học nghệ thuật thế kỷ IX |
136 |
| 6. Rôma và nguy cơ Hồi giáo |
137 |
| 7. Đức Giáo Hoàng Gioan VIII (872-882) |
138 |
| 8. Tây phương chìm trong đêm tối |
138 |
| IX. Byzancia Trung Hưng và ly khai Rôma |
|
| 1. Nhà Macêđônia |
139 |
| 2. Người Slavia trở lại |
140 |
| 3. Thập tự chinh Byzancia |
142 |
| 4. Chủ nghĩa Cêsar - Giáo hoàng |
143 |
| 5. Vụ Phôtiô |
144 |
| 6. Cuộc ly khia Hy Lạp (1054) |
144 |
| 7. Tín hữu Byzancia |
146 |
| 8. Thời Phục Hưng Macêđônia |
147 |
| 9. Khúc quanh 1050 |
147 |
| X. Năm 1000: Rạng đông đau khổ |
|
| 1. Hỗn loạn phog kiến và Giáo hội |
148 |
| 2. Tòa thánh từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XI |
149 |