| Cựu kinh ca | |
| Phụ đề: | Thi hoá kinh Thánh Cựu ước |
| Tác giả: | Trần Lưu Nguyễn |
| Ký hiệu tác giả: |
TR-N |
| DDC: | 221.071 - Nghiên cứu, chú giải và giảng dạy Cựu ước |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời giới thiệu | 5 |
| Lời ngỏ | 7 |
| Vài lời cảm tạ của tác giả và quan điểm nhỏ | 9 |
| Tạo dựng trời đất muôn loài | 11 |
| Vườn địa đàng, sa ngã, hình phạt | 13 |
| A-đam và các con: Cain, Aben và Sết | 15 |
| Sau cơn hồng thuỷ tới tháp Ba-ben | 18 |
| Sắc đẹp của nàng Sairai gây sóng gió ở Ai Cập | 21 |
| Giao ước Chúa ban: Con cái, xứ sở, kẻ nối dòng | 23 |
| Giao ước Chúa với tổ phụ Áp-ra-ham, Sa-ra sinh I-sa-ác | 24 |
| Huỷ diệt thành Sô-đôm, Mô-áp, Am-mon chào đời | 26 |
| Nàng Sa-ra và vua A-bi-mên, kết ước giữa vua Áp-ram | 27 |
| I-sa-ác lễ vật toàn thiêu, cưới nàng Rê-béc-ca | 29 |
| Áp-ram cưới vợ sau, hai người con bất hoà của I-sác | 32 |
| I-sác cũng nhân vợ là em, trở nên thịnh vượng | 34 |
| Mười bốn năm kiên trì để có vợ Ra-khen và nàng Li-a | 35 |
| Nàng Li-a và Ra-khen chạy đua sinh nở | 37 |
| Từ giã bố vợ, Gia-cóp trở về giàu có | 38 |
| Gia-cóp nỗ lực và các con duy trì công đạo | 40 |
| Phá tượng thần, lập bàn thờ, chôn cất vợ cha | 41 |
| Các con trai của Esau và Gia-cóp | 43 |
| Giuda và Tama | 44 |
| Giuse: Từ tù nhân thành người cứu nhân độ thế | 46 |
| Giuse sum họp cùng gia đình | 48 |
| Giuse làm giàu cho Vua - Giacop nhận cháu là con | 50 |
| Cuối đời ông Giuse | 52 |
| Maisen chào đời | 54 |
| Sứ mạng của Maisen | 56 |
| Maisen thi hành sứ vụ | 58 |
| Biển đỏ và bài ca chiến thắng | 62 |
| Sa mạc, nước uống và của ăn mana, chim cút | 66 |
| Tảng đá cho nước trên núi Hô-rép - dẹp giặc Am-lách | 68 |
| Nhạc phụ chỉ giáo kế hoạch - núi Chúa: Sinai | 69 |
| Chỉ có Chúa - Mười điều răn | 71 |
| Các lề luật Chúa | 73 |
| Chúc phúc và giao ước | 75 |
| Maisen lên núi Chúa - Nhà Tạm | 77 |
| Bia lề luật Chúa - Con bò vàng | 79 |
| Lều hội ngộ - viết lại bia giao ước | 82 |
| Nhà tạm và hiệu lệnh di dời | 85 |
| Ô uế và bệnh phong cùi | 86 |
| Của lễ tạ tội và xá tội | 88 |
| Chỉ thị về luân lý và phụng tự | 90 |
| Các ngày lễ nghỉ trong tuần, trong tháng | 92 |
| Các năm thánh | 94 |
| Kiểm tra dân số | 95 |
| Cột mây dẫn đường - thịt chim cút | 97 |
| Maria bị xử phạt - thăm dò Canaan | 99 |
| Hình phạt cho những kẻ bất trung | 101 |
| Những kẻ nội loạn Cô-rê, Đa-tan và A-bi-rông bị huỷ diệt | 103 |
| Tai hoạ cho đám đông 14.700 người - quyền lợi Lêvi | 105 |
| Mạch nước Mê-ri-ba - Maria và Aaron qua đời | 107 |
| Israel thống trị | 109 |
| Nhớ những ngày đã qua | 111 |
| Đường vào đất hứa | 113 |
| Chúa cấm Maisen qua sông Giođan | 115 |
| Khuyên dân chúng giữ luật | 117 |
| Luật thứ hai: Mười điều răn | 119 |
| Tình yêu Thiên Chúa | 120 |
| Tiêu diệt dân ngoại | 122 |
| Tỏ lòng cảm tạ Thiên Chúa | 124 |
| Chúa ban đất hứa | 127 |
| Giữ giới răn - Lề luật Chúa | 129 |
| Luật quy định thống nhất nơi thờ phượng | 131 |
| Hình phạt cho những kẻ thờ tà thần | 133 |
| Nghiêm cấm thói tục ngoại giáo | 135 |
| Năm ân xá | 137 |
| Những ngày lễ lớn | 139 |
| Việc xử đoán - thờ tự dị đoan | 141 |
| Vua và tư tế | 143 |
| Bói toán - tà thuật - tiên tri | 145 |
| Thành thị - nơi trú ẩn | 147 |
| Nhân chứng - lòng can đảm | 149 |
| Đứa con ngỗ nghịch - thây kẻ tội lỗi | 151 |
| Một số luật khác | 153 |
| Những điều cấm kỵ | 155 |
| Cần ghi nhớ | 157 |
| Luật lệ nghiêm minh | 159 |
| Các nghi thức cần nhờ | 161 |
| Ca vịnh Maisen | 163 |