Lịch sử Giáo hội Việt Nam | |
Tác giả: | Lm. Augustino Nguyễn Văn Trinh |
Ký hiệu tác giả: |
NG-T |
DDC: | 275.970 9 - Lịch sử Giáo hội Việt Nam |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T2 |
Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
GIÁO HỘI THIÊN CHÚA VÀ GIÁO HỘI VIỆT NAM ĐƯỢC HÌNH THÀNH | 5 |
I. BỐI CẢNH | 6 |
A. Việc giao thương với người Âu Châu | 6 |
1. Người Bồ Đào Nha | 11 |
2. Người Hà Lan | 11 |
3. Người Anh | 20 |
4. Người Pháp | 28 |
B. Việc thiết lập quyền chủ quản (Ius Patronatus) | 41 |
1. Quyền chủ quản (Ius Patronatus) | 42 |
2. Militia Christi - Chiến sĩ Chúa Kitô | 47 |
C. Những kinh nghiệm quí báu ở Nhật và Trung Quốc | 62 |
1. Dòng Tên truyền đạo ở Nhật Bản (1549-1652) | 65 |
a. Bước đầu (1549-1579) | 66 |
b. Cha Alessandro Valinano giám sát (1579-1582) | 69 |
c. Triều đại Hiđêyoshi (1583-1598) | 72 |
d. Triều đại Ieyasu (1598-1616) | 76 |
e. Triều đại Hiđetađa và lemitsu (1616-1651) | 78 |
f. Hạt lúa gieo xuống đất | 80 |
2. Dòng Tên truyền đạo ở Trung Quốc | 83 |
a. Trung Quốc cửa đóng then cài | 85 |
b. Dò dẫm | 87 |
c. Cha Matteo Ricci (1552-1610) | 90 |
d. Cha Ricci hoạt động tại Bắc Kinh | 95 |
e. Sau Cha Ricci | 98 |
D. Hội nhập văn hóa | 101 |
1. Cuộc tranh luận về thích nghi với văn hoá các dân tộc ở Châu Á | 102 |
a. Vấn đề | 102 |
b. Nghi lễ ở Trung Quốc | 107 |
c. Nghi lễ Malabar | 118 |
d. Kết luận | 121 |
1. Về việc lễ phép trong nước Đại Minh | 121 |
2. Thông cáo của các Đức Giám Mục Việt Nam về lễ nghi tôn kính ông bà tổ tiên | 133 |
II. Dòng Tên truyền giáo tại Việt Nam (1615-1664) | 135 |
1. Tại sao chúng ta khoanh hoạt động của các Giêsu-hữu trong những năm 1615-1664 | 138 |
2. Quốc hiệu của nước ta | 138 |
3. Xác định vài danh từ thường gặp trong lịch sử Giáo hội Việt Nam | 142 |
A. Dòng Tên truyền đạo tại Đàng Trong | 145 |
1. Nguyên nhân và cơ hội | 145 |
2. Phái đoàn Giêsu-hữu đầu tiên đến Đàng Trong | 148 |
3. Hoạt động của các Giêsu-hữu ở Đàng Trong | 156 |
a. Nhận xét về Đàng Trong của các thừa sai | 160 |
b. Ngôn ngữ bất đồng | 164 |
c. Thành quả hai giáo hữu nổi danh | 171 |
d. Các cơ sở | 188 |
4. Giáo hội Đàng Trong gặp nhiều khó khăn trong những năm 1615-1639 | 194 |
a. Dân chúng phản đối các giáo sĩ năm 1617 | 194 |
b Các quan phản đối đạo Hoa Lang năm 1625 | 197 |
1) Vấn Dề Hội Nhập Theo Quan Niệm Của Giáo Hội | 204 |
2) Tam Giáo | 207 |
3) Tống Nho | 213 |
4) Đạo hiếu, việc thờ cúng tổ tiên | 216 |
5) Văn minh Đông Nam Á | 219 |
c. Chúa Nguyễn cấm đạo Hoa Lang (1629-1639) | 228 |
5. Cha Alexandre De Rhodes (A-Lịch-Sởh Dắc-LỘ) | 231 |
a. Hoàn cảnh gia đình | 232 |
b. Đi tu ở Roma | 233 |
c. Từ Roma đến Goa | 236 |
d. Từ Goa đến Áo Môn | 238 |
e. Từ Áo Môn đến Đàng Trong | 239 |
B. Các Giêsu - hữu hoạt động truyền giáo ở Đàng Ngoài | 241 |
1. Phái đoàn Baaldinotti đến Đàng Ngoài | 242 |
2. Phái Đoàn Baldinotti ngồi tù và trở về Áo Môn | 246 |
III. Phái đoàn Marques và Đắc Lộ đến Đàng Ngoài | 249 |
1. Các Cha Marques và Đác Lộ đến Cửa Bạng | 251 |
a. Cha Đắc Lộ gặp Chúa Trịnh Tráng | 254 |
b. Hoạt động tại An Vực và Vạn Nộ | 255 |
c. Hai cha được ở lại Đàng Ngoài | 259 |
2. Hai cha hoạt động tại Thăng Long | 261 |
a. Hoạt động trong giới tri thức | 263 |
b. Truyền giao cho những vị sư | 271 |
c. Truyền giáo cho dân chúng | 275 |
3. Cha Marques và cha Đắc Lộ bị trục xuất | 278 |
a. Các khó khăn | 278 |
b. Diễn tiến cuộc trục xuất | 283 |
IV. Giáo hội Đàng Ngoài từ (1630 - 1663) | 293 |
1. Phái đoàn Palmeiro đến Thăng Long | 29.1 |
2. Giáo đoàn Đàng Ngoài dưới quyền cha Gaspar Damarail (1631 -1638) | 291 |
3. Giáo hội Đàng Ngoài dưới quyền cha Felici Morelli (1638 - 1647) | 300 |
4. Giáo đoàn Đàng Ngoài dười quyền cha Hierônimô Majorica (1649-1656) | 305 |
5. Giáo đoàn Đàng Ngoài dưới quyền Cha Francisco Rangel (1656-1657) và cha Onuphre Borges (1658-1663) | 308 |
C. Dòng Tên hoạt động truyền giáo ở Đàng Trong từ năm 1640-1664) | 316 |
I. Những chuyến trở lại Đàng Trong của cha Đắc Lộ | 317 |
1. Chuyến trở lại thứ nhất từ tháng 2.1640 đến tháng 9.1640) | 317 |
2. Chuyến trở lại lần thứ hai từ tháng 12.1640 đến tháng 7.1641 | 319 |
3. Chuyến trở lại lần thứ ba từ tháng 1.1642 đến tháng 9.1643. Thành lập hội thầy giảng Đàng Trong | 324 |
4. Chuyến trở lại lần thứ tư, lần cuối cùng từ tháng 1.1644 đến tháng 7.1645. Cuộc Tử Đạo của Thầy Anrê Phú Yên Ngày 26.7.1644 | 326 |
II. Thành quả của các Giêsu-hữu đặc biệt | 337 |
1. Sự cộng tác của giáo dân hội thầy giảng | 338 |
2. Cha Đắc Lộ trong quá trình hình thành chữ quốc ngữ | 351 |
III. Truyền giáo ở Đàng Trong sau thời cha Đắc Lộ (1645-1664) | 368 |
1. Giáo đoàn Đàng Trong dưới thời cha Métello Saccano (1646-1655) | 370 |
2. Giáo đoàn Đàng Trong dưới thời cha Phanxico Rivas và cha Pedro Marques (1655-1665) | 374 |
A. Thời gian hoà hoãn | 375 |
B. Thời bách hại | 377 |
Mục lục | 381 |