Giới thiệu |
5 |
Dẫn nhập |
9 |
I. Các kinh nghiệm nhân bản nguyên thủy |
10 |
1. Sự đơn đọc nguyên thủy: khám phả đầu tiên về "ngã vị tính” |
10 |
2. Sự hợp nhất nguyên thủy: hiệp thông các ngôi vị |
13 |
3. Sự trần truồng nguyên thủy: chìa khóa để biểu lộ kế hoạch ban đầu của Thiên Chúa |
15 |
II. Các phẩm chất của thân xác nhân vị |
19 |
1. Thân xác con người có tính «biểu tượng» |
19 |
2. Thân xác con người có tính hợp hôn |
21 |
3. Thân xác con người thì tự do, nhưng đồng thời cũng trong tình trạng sa ngã |
23 |
4. Thân xác con người được cứu chuộc |
24 |
TẬP MỘT: THUỞ BAN ĐẦU |
|
1. Tọa đàm với Đức Kitô về nền tảng của gia đình |
29 |
2. Định nghĩa khách quan về con người trong trình thuật tạo dựng thứ nhất |
34 |
3. Định nghĩa chủ quan về con người trong trình thuật tạo dựng thứ hai |
41 |
4. Sự liên hệ giữa tình trạng vô tội nguyên thủy và tình trạng được cứu chuộc nhờ Đức Kitô |
48 |
5. Con người đi tìm định nghĩa chính mình |
55 |
6. Con người từ tình trạng đơn độc nguyên thủy đến tình trạng ý thức mình là một nhân vị |
62 |
7. Chọn lựa giữa cái chết hay sự bất tử định nghĩa con người |
67 |
8. Sự hợp nhát nguyên thủy của người nam và người nữ trong nhân tính |
73 |
9. Con người cũng trở thành hình ảnh của Thiên Chúa qua sự hiệp thông liên vị |
81 |
10. Giá trị của hôn nhân đơn nhất và bất khả phân ly dưới ánh sáng của các chương đầu sách sáng thế |
89 |
11. Ý nghía những kinh nghiệm nguyên thủy của con người |
96 |
12. Tính nhân vị tròn đầy trong tình trạng vô tội nguyên thủy |
103 |
13. Tạo thành như là tặng phẩm căn bản và nguyên thùy |
110 |
14. Mạc khải và khăm phá ý nghĩa hợp hôn của thân xác |
117 |
15. Nhân v| lầ một tặng phẩm trong tự do của tình yêu thưang |
124 |
16. Ý thức về ý nghĩa của thân xác và sự vô tội nguyên thủy |
132 |
17. Sự trao hiến xác thân tạo nên một mối hiệp thông đích thực |
139 |
18. Sự vô tội nguyên thủy và tình trạng lịch sử của con người |
146 |
19. Với bí tích thân xác con người cảm thấy mình là chủ thể của sự thánh thiện |
152 |
20. Ý nghĩa của sự biết theo Kinh thánh trong cuộc sống hôn nhân |
158 |
21. Mầu nhiệm người nữ được mạc khải trong mẫu tính |
165 |
22. Chu kì biết-sinh hạ và viễn tượng sự chết |
174 |
23. Những vấn đề về hôn nhân trong cái nhìn toàn diện về con người |
181 |
TẬP HAI: CON TIM ĐƯỢC CỨU RỖI |
189 |
24. Đức Kitô gọi mời "trái tim” con người |
191 |
25. Nội dung đạo đức học và nhân học của giới răn “chớ ngoại tình" |
198 |
26. Dục vọng là hậu quả của giao ước với Thiên Chúa bị đổ vỡ |
204 |
27. Ý nghĩa của sự trần truồng nguyên thủy thay đổi hoàn toàn |
211 |
28. Thân xác không chịu phục tùng tinh thần đe dọa sự thống nhất của con người - nhân vật |
219 |
29. Ý nghĩa của sự xấu hổ nguyên thủy trong tương quan liên vị nam - nữ |
226 |
30. Sự thống trị tha nhân trong mối tương quan liên vị |
232 |
31. Dục vọng với ba mặt của nó đã giới hạn ý nghĩa hợp hồn của thân xác |
238 |
32. Dục vọng xác thịt làm biến dạng mối quan hệ giữa nguời nam và người nữ |
245 |
33. Hiệp thông giữa các ngôi vị trong ý muốn trao hiến cho nhau |
251 |
34. Diễn từ trên núi cho những người thời đại chúng ta |
257 |
35. Nội dung của giới răn "chớ ngoại tình” |
262 |
36. Ngoại tinh theo nghĩa của lề luật và trong ngôn ngữ của các tiên tri |
268 |
37. Ngoại tình theo nghĩa của Đức Kitô: dấu chỉ bị bóp méo giao ước cá vị bị đổ vỡ |
275 |
38. Ý nghĩa của tội ngoại tình dịch chuyền từ thân xác vào tâm hồn |
283 |
39. Dục vọng tách rời khỏi ý nghĩa hợp hồn của thân xác |
290 |
40. Thèm muốn là sự thu hẹp hữu ý viễn cảnh của trí tuệ và tâm hồn |
297 |
41. Dục vọng đẩy người nam và người nữ xa rời viễn cảnh của nhân vị và “hiệp thông" |
303 |
42. Xây dựng ý nghĩa đạo đức mới nhờ khám phá lại các giá trị |
309 |
43. Chú giải khái niệm dục vọng về tâm lí học và thần học |
317 |
44. Các giá trị Tin mừng và các bổn phận của tâm hồn con người |
324 |
45. Giá trị của thân xác thực hiện theo ý định của tạo hoá |
330 |
46. Sức mạnh nguyên thủy của tạo dựng phải trở thành sức mạnh cứu chuộc cho con người |
337 |
47. Gặp gỡ giữa "ái tình" và "đạo đức" sinh hoa kết quả trong tâm hồn con người |
345 |
48. Sự bộc phát thật sự cố tính nhân văn khi đó là hoa quả chín muồi của tâm hồn |
352 |
49. Đức Kitô mời gọi ta tìm gặp lại những sức mạnh sinh động của con người mới |
358 |
50. Truyền thông cựu ước và ý nghĩa mới của sự trong sạch |
366 |
51. Lối sống theo tính xác thịt và sự công chính hóa trong Đức Kitô |
373 |
52. Đối nghịch giữa xác thịt và thần khí và sự "công chính hóa" trong đức tin |
383 |
53. Sự tự do đích thực |
390 |
54. Sự thánh thiện và kính trọng thân xác trong đạo lí của thánh Phaolô |
396 |
55. Diện mạo của thân xác theo thánh Phaolô và đạo lí về sự thanh sạch |
402 |
56. Nhân đức thanh sạch thể hiện đời sống theo Thần khí |
409 |
57. Đạo lí của thánh Phaolô về sự thanh sạch như là “đời sống theo thần khí" |
416 |
58. Hoạt động tích cực của một tâm hôn thanh khiết |
423 |
59. Giáo dục thân xác, trật tự luân lí, biểu lộ tình cảm |
431 |
60. Thân xác con người "đẽ tái” của các công trinh nghệ thuật |
349 |
61. Công trình nghệ thuật phải luôn tuân thủ qui luật của sự trao hiến và trao hiến hỗ tương |
445 |
62. Những giới hạn về đạo đức trong các công trình nghệ thuật và trong sản xuất các phương tiện truyền thông nghe - nhìn |
452 |
63. Trách nhiệm đạo đức của các nghệ sĩ trong hoạt động nghệ thuật liên hệ tới chủ đề thân xác con người |
458 |
Tập Ba: XÁC THỂ PHỤC SINH |
467 |
64. Lời lẽ trong "cuộc đối chất với những ngưởi Sa-đốc" thiết đối với thân học về thân xác |
469 |
65. Thiên Chúa hàng sống khi kết ước với con người canh tân liên tục chính thực tại sự sống |
475 |
66. Đạo lí về Phục sinh và sự hình thành nhân học thần luận |
483 |
67. Nhân vật nên trọn hảo nhờ phục sinh |
490 |
68. Lời Đức Kitô nói về sự phục sinh hoàn tất mạc khải về thân xác |
496 |
69. Những lời của Đức Kitô nói về hôn nhân là ngưỡng cửa mới của sự thật toàn diện về con người |
502 |
70. Chú giải của thánh Phaolô về giáo lí sự phục sinh |
510 |
71. Quan niệm về con người của thánh Phaolô trong chú giải về phục sinh |
518 |
72. Tâm linh hóa nguồn mạch để thân xác được bất diệt |
524 |
73. Ý niệm về đời sống trinh khiết hay độc thân như là một tiền dự sự phục sinh và là dấu chỉ cánh chung |
533 |
74. Ơn gọi sống khiết tịnh trong thực tại đời sống trần thế |
539 |
75. Tuơng quan giữa bậc độc thân "vì Nước Trời" và sự phong nhiêu siêu nhiên của tâm linh con người |
545 |
76. Bởi hôn nhân và khiết tịnh soi sáng lẫn cho nhau |
551 |
77. "Quí trọng" bậc sống độc thân khiết tinh hơn không có nghĩa là xem thường đỡi sống hôn nhân |
557 |
78. Đời hôn nhân và độc thân vì Nước Trời bổ túc cho nhau |
564 |
79. Bộc thân khiết tinh: Lời từ khước vì tình yêu |
570 |
80. Độc thân khiết tịnh vì Nước Trời và ý nghĩa hợp hôn của thân xác |
578 |
81. Độc thân khiết tịnh "vì Nước Trời" và “đạo đức" của đời sống hôn nhân và gia đình |
585 |
82. Giải thích của thánh Phaolô về đời sống trinh khiết và hôn nhân |
590 |
83. Tôn quý bậc độc thân trinh khiết và bận tâm đối với những sự thuộc về Chúa |
596 |
84. Ân sủng của Chúa hoạt động trong mỗi người trong chọn lựa đời sống trinh khiết hay hôn nhân |
604 |
85. "Sự nhượng bộ” của thánh Phaolô trong việc vợ chồng kiêng cữ trong linh đạo của thần học về thân xác |
611 |
86. Niềm hi vọng chiến thắng tội lỗi trong mầu nhiệm cứu chuộc thân xác |
619 |
Tập Năm: ĐỜI SỐNG HÔN NHÂN KITÔ GIÁO |
627 |
87. Hôn nhân bi tích theo thư của thánh Phaolô gửi tín hữu Êphêsô |
629 |
88. Mầu nhiệm Đức Kitô trong Hội thánh và lời mời gọi bắt chước Thiên Chúa |
636 |
89. Đức Kitô là nguồn mạch và là người mẫu cho tương quan giữa các cặp vợ chồng |
643 |
90. Hội thánh và hôn nhân được hiểu biết sâu sắc hơn qua thư gửi các tín hữu Êphêsô |
649 |
91. Mối quan hệ Đức Kitô - Hội thánh và quan hệ hôn nhân chồng - vợ cốt yếu là những tương quan giữa hai chủ thể |
655 |
92. Tình là điều kiện tạo nên sự hợp nhất vợ chồng trên bình diện luân lí |
663 |
93. Quan hệ giữa Hội thánh như là bí tích với một bí tích rất xa xưa: Hôn phối |
670 |
94. Những khía cạnh luân lí của ơn gọi Kitô hữu với |
677 |
95. Tình yêu phu thê và giao ước trong truyền thống các tiên tri |
684 |
96. Hình ảnh loại suy tình yêu phu thê biểu lộ tính cách triệt để của ân sủng |
692 |
97. Hôn nhân là thành phần cấu thành sự trọn vẹn của bí tích tạo thành |
699 |
98. Sự thất bại của bí tích nguyên thủy được phục hồi nhờ ơn cứu chuộc của hôn phối - bí tích |
707 |
99. Hôn nhân là thành phần cấu thành trọn vẹn của nhiệm cuộc bí tích mới |
714 |
100. Tính bất khả phân li của bí tích hôn phối trong mầu nhiệm "cứu chuộc thân xác" |
720 |
101. Trong hôn nhân con người dục vọng được ban cho “đạo đức của ơn cứu chuộc thân xác” |
726 |
102. Hôn nhân- bí tích được hoàn tất trong viễn tượng của niềm hi vọng cánh chung |
733 |
103. Hôn nhân - bí tích soi sáng cho ý nghĩa hôn phối và ý nghĩa cứu chuộc của tình yêu |
742 |
104. "Ngôn ngữ thân xác" ẩn chứa nên dấu chỉ bí tích của sự hiệp thông vợ chồng |
750 |
105. Ý nghĩa hợp hôn của thân xác con người tương hợp với ý nghĩa hôn phối của giao ước |
757 |
106. Dấu chỉ "sám ngôn của thân xác" trong lời tuyên bố ưng thuận vợ chồng |
764 |
107. Sử dựng đúng đắn "ngôn ngữ của thân xác” lá bằng chứng xứng hợp của tiên tri thật |
771 |
108. Dục vọng không cản ngăn ta đọc lại trong sự thật “ngôn ngữ thân xác" |
776 |
109. Quay lại chủ đề vé tình yêu của con người trong ké hoạch của Thiên Chúa |
781 |
100. Tiếp tục giáo lí về dấu chỉ bí tích của hôn nhân |
790 |
111. Kết thúc giáo lí về tình yêu theo "Diễm tình ca” |
796 |
112. Tình yêu thì đáng tin cậy trong cuộc chiến thắng của sự thiện |
802 |
113. "Mầu nhiệm cao cả” của tình yêu phu thê |
807 |
Tập Sáu: TÌNH YÊU VÀ SỰ PHONG NHIÊU |
813 |
114. Không thể tách biệt cứu cánh hợp nhất yêu thương và sinh sản trong hành vi vợ chồng |
815 |
115. Chuẩn mục của "Humanae Vitae" được rút ra từ luật tự nhiên |
820 |
116. Thông điệp "Humanae Vitae" giải đáp cho những câu hỏi của con người ngày nay |
825 |
117. Làm cha làm mẹ có trách nhiệm dưới ánh sáng của “Humanae Vitae" |
831 |
118. Xác nhận lần nữa tính chất bất hợp pháp của việc phá thai, ngừa thai và triệt sản trực tiếp |
836 |
119. Xác nhặn lại đạo lí cốt yếu của Hội thánh về việc truyền sinh |
840 |
120. Điều hòa sinh sản là hoa quả của tình yêu thanh khiết vợ chồng |
846 |
121. "Phương pháp tự nhiên” không thể tách biệt vớiI phạm vi đạo đức |
852 |
122. Làm cha làm mẹ có trách nhiệm là thành phần của toàn thể linh đạo hôn nhân về gia đình |
858 |
123. Tình yêu gắn liền với đức khiết tịnh biểu lộ qua sự tiết dục |
863 |
124. Tiết dục bảo vệ phẩm giả của hành vi vợ chồng |
868 |
125. Nhân đức tiết độ gắn liền với toàn thể linh đạo hôn nhân |
874 |
126. Đức tiết độ phát triển sự hiệp thông ngôi vị giữa người nam và người nữ |
880 |
127. Điều hòa sinh sản chân chính là thành phần của linh đạo hôn nhân và gia đình |
884 |
128. Tôn trọng công trình của Thiên Chúa là nguồn mạch của linh đạo hôn nhân |
890 |
129. Giải đắp những câu hỏi về hôn nhân và sinh sản thuộc phạm vi Kinh thánh - Thần học |
895 |