Hướng dẫn đọc Cựu ước | |
Nguyên tác: | Pour lire l'Ancien Testament |
Tác giả: | Etienne Charpentier |
Ký hiệu tác giả: |
CH-E |
Dịch giả: | Lm. Carolo Hồ Bạc Xái |
DDC: | 221.071 - Nghiên cứu, chú giải và giảng dạy Cựu ước |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 5 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
CHƯƠNG DẪN NHẬP. TỔNG QUÁT | |
Bài 1: THÁNH KINH MỘT QUYỂN SÁCH HAY MỘT THƯ VIỆN | 10 |
I. Danh từ | 10 |
II. Những sách | 11 |
III. Xếp loại | 12 |
IV. Ngôn ngữ | 13 |
V. Phân đoạn và phân câu | 13 |
Bài 2: MỘT DÂN TỘC NHÌN LẠI DÒNG ĐỜI CỦA MÌNH | 16 |
Bài 3: ĐỌC VÀ NGHIÊN CỨU MỘT BẢN VĂN | 26 |
I. Phân tích lịch sử | 26 |
II. Phân tích cơ cấu | 30 |
III. Một dụ ngôn | 31 |
Bài 4: MỘT DÂN TỘC ĐƯỢC ĐÁNH DẤU BỞI ĐỊA DƯ CỦA NÓ | 36 |
I. Những nền văn minh lớn | 36 |
II. Canaan | 37 |
Bài 5: MỘT DÂN TỘC ĐƯỢC ĐÁNH DẤU BỞI NÃO TRẠNG TRUNG ĐÔNG 39 | |
I. Não trạng Aicập | 44 |
II. Não trạng Thánh Kinh | 44 |
Bài 6: MỘT NGÀN NĂM LỊCH SỬ HAY LÀ NHỮNG GIAI ĐOẠN LỚN CỦA ISRAEL | 50 |
I. Vương quốc của Đa vít – Salomon | 50 |
II. Hai vương quốc Giuđa và Israel | 51 |
III. Lưu đầy ở Babylone | 52 |
IV. Dưới ách đô hộ của Batư | 52 |
V. Dưới ách đô hộ của Hy lạp rồi Rôma | 52 |
CHƯƠNG I. BIẾN CỐ XUẤT HÀNH | |
Bài 1: ĐỌC BẢN VĂN Xh 12,1-13,16 | 55 |
I. Đọc lần đầu | 55 |
II. Đọc lần thứ hai | 55 |
III. Nghiên cứu Xuất hành | 60 |
IV. Bài ca chiến thắng của những người được cứu | 69 |
Bài 2: XUẤT HÀNH BIẾN CỐ THÀNH LẬP DÂN | 73 |
I. Một biến cố thành lập dân | 73 |
II. Một cuộc gặp gỡ Thiên Chúa | 74 |
III. Một quá khứ luôn là hiện tại | 75 |
Bài 3: XUẤT HÀNH ĐÃ DIỄN RA NHƯ THẾ NÀO? | 76 |
I. Thế nào là một biến cố lịch sử? | 76 |
II. Xuất hành đã diễn ra thế nào? | 78 |
CHƯƠNG II. VƯƠNG QUỐC CỦA GIÊRUSALEM | |
Bài 1: LỊCH SỬ | 82 |
I. Từ Xuất hành đến Đa vít | 82 |
II. Đavít | 84 |
III. Salomon | 86 |
IV. Hai vương quốc | 87 |
Bài 2: LỊCH SỬ THÁNH JAHVISTE | 89 |
I. Một bản văn chìa khóa | 91 |
II. Đọc vài bản văn | 92 |
III. Tường thuật về cuộc tạo dựng | 99 |
Bài 3: NHỮNG NGÔN SỨ CỦA VƯƠNG QUỐC GIUĐA | 111 |
I. Natan | 111 |
II. Isaia | 112 |
III. Mikha | 115 |
CHƯƠNG III. VƯƠNG QUỐC PHÍA BẮC (935-721) | |
Bài 1: LỊCH SỬ | 117 |
I. Hoàn cảnh địa dư | 117 |
II. Hoàn cảnh kinh tế | 118 |
III. Hoàn cảnh tôn giáo | 118 |
IV. Hoàn cảnh chính trị | 119 |
V. Chính sách đối thoại | 120 |
VI. Dân Samaria sau năm 721 | |
Bài 2: NHỮNG NGÔN SỨ CỦA VƯƠNG QUỐC PHÍA BẮC | 123 |
I. Eelia | 123 |
II. Amos – Ngôn sứ của đức công bình | 126 |
III. Hôsê – Ngioon sứ của tình thương | 127 |
IV. Nghiên cứu mộ bản văn | 130 |
Bài 3. LỊCH SỬ THÁNH CỦA PHÁI BẮC HAY LÀ TRUYỀN THỐNG ELOHISTE | 133 |
I. Giao ước Sinai | 135 |
II. Hiến tế Isaac | 136 |
Bài 4: LƯỚT QUA LỊCH SỬ THÁNH CỦA PHÍA BẮC 138 | |
CHƯƠNG IV. GIAI ĐOẠN CUỐI CỦA VƯƠNG QUỐC GIUĐA LỊCH SỬ (721-587) | |
I. Giuđa từ 933 đến 721 | 144 |
II. Giuđa giữa 721 và 587 | 145 |
III. Cú sốc do việc Israel sụp đổ năm 721 | 148 |
Bài 1: SÁCH ĐỆ NHỊ LUẬT | 150 |
I. Sách Đệ nhị luật hiện nay và lịch sử của nó | 150 |
II. Một trào lưu tư tưởng | 155 |
III. Nghiên cứu một bản văn: Lễ tạ ơn đầu mùa ĐNL | 157 |
Bài 3: TRUYỀN THỐNG JESHOVISTE (J-E) | 162 |
Bài 4: NHỮNG NGÔN SỨ CỦA GIUĐA THẾ KỶ VI | 165 |
I. Nakhum | 165 |
II. Xôphônia | 165 |
III. Khabacuc | 166 |
IV. Giêreemia | 168 |
CHƯƠNG V. THỜI LƯU ĐẦY Ở BABYLON (587-538) | |
Bài 1: LỊCH SỬ | 174 |
I. Mười năm điên loạn 597-587 | 174 |
II. Phép lạ của cuộc lưu đày | 175 |
III. Bên bờ sông Babylon | 177 |
IV. Đấng Mesia mang tên Cyrus | 178 |
Bài 2: CÁC NGÔN SỨ THỜI LƯU ĐÀY | 181 |
Bài 3: SÁCH LÊVI | |
I. Cần có những lễ nghi | 188 |
II. “Các người hãy nên thánh , vì Ta là thánh” | 188 |
III. “Máu chính là sự sống” Lv 17,11.14 | 191 |
IV. Vài văn bản của sách Lêvi | 194 |
Bài 4: LỊCH SỰ TƯ TẾ | 195 |
I. Một bản văn chiad khóa St 1,28 | 197 |
II. Đọc lướt qua truyền thống P | 198 |
III. Tường thuật tạo dựng St 1,1-2,4 | 201 |
CHƯƠNG VI. ISRAEL DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA BA TƯ (538-333) | |
Bài 1. LỊCH SỬ | 208 |
I. Đế quốc Ba tư | 208 |
II. Lưu đầy trở về | 210 |
III. Năm 515 – kỷ nguyên của đền thờ thứ hai | 211 |
IV. Những nét quan trọng | 212 |
Bài 2. NHỮNG NGÔN SỨ THỜI HỒI HƯƠNG | 215 |
I. Khácgai | 215 |
II. Đệ nhất Dacaria | 215 |
III. Malakhi | 215 |
IV. Gioen | 216 |
V. Đệ tam Isaia | 218 |
Bài 3. LUẬT HOẶC NGŨ THƯ | 222 |
I. Luật | 222 |
II. Torah thành văn và truyền khẩu | 224 |
III. Dân Samaria | 225 |
IV. Hai quyển Sử biên niên – Sách Ét-ra và sách Nơkhemia | 225 |
Bài 4. SỰ KHÔN NGOAN | 228 |
I. Ai là người khôn ngoan hay (hiền sĩ) ở Israel | 229 |
II. Những sách về khôn ngoan trong thời Ba tư | 231 |
CHƯƠNG VII. ISRAEL DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA HY LẠP (333-63) VÀ ROMA (SAU NĂM 63) | |
Bài 1. LỊCH SỬ | 240 |
I. Israel dưới quyền nhà Lagos: 333-198 | 241 |
II. Israel dưới quyền nhà Seleucos 198-63 | 242 |
III. Nhứng hệ phái Do Thái | 244 |
Bài 2. MỘT NGÔN SỨ THỜI HY LẠP ĐỆ NHỊ DACARIA | 246 |
Bài 3. NHỮNG SÁCH VỀ KHÔN NGOAN | 250 |
I. Qohelet hoặc Giảng viên | 250 |
II. Tôbia (Thuộc Đệ Nhị thư quy) | 251 |
III. Diễm ca | 251 |
IV. Siracide hay Huấn ca (Thuộc đệ nhị quy thư) | 252 |
Bài 4. NHƯNG TÁC PHẨM RƠI RỚT TRONG THỜI MACABE | 254 |
I. Giuđitha (Đệ nhị quy thư) và Ét te | 255 |
II. 2Macabe (Đệ nhị quy thư) | 257 |
Bài 5. CÁC SÁCH KHẢI HUYỀN | 258 |
Như lực sĩ nhả xa | 259 |
Một trào lưu phổ biến | 260 |
Bài 6. SÁCH ĐANIEN | 262 |
I. Những chuyện đạo đức hoặc chuyện hài hước đen | 262 |
II. Một đoạn Khải huyền | 265 |
Bài 7. KHÔN NGOAN Ở DIIASPORA | 269 |
I. Sách Barúc (Đệ nhị quy thư) | 269 |
II. Sách Khôn ngoan (Đệ nhị quy thư) | 271 |
CHƯƠNG VIII. CÁC THÁNH VỊNH | |
Bài 1. TỔNG QUÁT | 275 |
I. Những tiếng kêu của con người | 275 |
II. Hai loại ngôn sứ | 276 |
III. Ngôn sứ của một thời đại | 278 |
IV. Cách đánh số các thánh vịnh | 278 |
V. Những văn thể | 279 |
Bài 2. NHỮNG THÁNH VỊNH LÊN ĐỀN TV 120-134 281 | |
I. Văn thể | 281 |
II. Thi văn Híp-ri | 282 |
III. Hình ảnh | 282 |
IV. Liên hệ với sách thánh | 283 |
V. Lời cầu nguyện của Kitô hữu | 284 |
Bài 3. THÁNH VỊNH TÁN TẠ THIÊN CHÚA CỨU TINH VÀ TẠO HÓA 288 | |
I. Thiên Chúa cứu tinh | 289 |
II. Thiên Chúa tạo hóa | 289 |
III. Cơ cấu của những thánh vịnh tán tạ | 289 |
IV. Lời nguyện của chúng ta | 290 |
V. Nghiên cứu vài Thánh vịnh | 291 |
Bài 4. THÁNH VỊNH TÁN TẠ THIÊN CHÚA Ở KỀ BÊN | 295 |
I. Emmanuel: Thiên Chúa ở với ta | 295 |
II. Thiên Chúa hiện diện trong đền thời | 295 |
III. Thiên Chúa hiện diện bằng luật của Ngài | 296 |
IV. Nghiên cứu vài Thánh Vịnh | 297 |
Bài 5. THÁNH VỊNH HY VỌNG | 301 |
I. Chúa là vua | 301 |
II. Sinh nhật của vua | 302 |
III. Nghiên cứu vài Thánh vịnh | 304 |
Bài 6. CÁC THÁNH VỊNH XIN ƠN VÀ TẠ ƠN | 308 |
Bài 7. CÁC THÁNH VỊNH CẦU NGUYỆN ĐỂ SỐNG | 313 |
I. Ca ngợi người công chính ha là tôn kính các thánh | 313 |
II. Tôn kính luật | 314 |
III. Vấn đề thưởng phạt | 314 |
IV. Nghiên cứu vài thánh vịnh | 316 |
CHƯƠNG CUỐI. CUỐI CUỘC HÀNH TRÌNH | |
1) Bạn đã biết những gì và còn lại những gì? | 318 |
2) Thời bây giờ mà còn đọc cựu ước làm chi nữa? | 319 |
3) Lời Chúa hay lời của loài người? | 322 |
4) Lời tạ ơn | 324 |