| Để đọc Cựu ước | |
| Nguyên tác: | Pour lire l'Ancient Testament |
| Tác giả: | Etienne Charpentier |
| Ký hiệu tác giả: |
CH-E |
| Dịch giả: | Thiên Bình |
| DDC: | 221.071 - Nghiên cứu, chú giải và giảng dạy Cựu ước |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Một chỉ nam Thánh kinh | 3 |
| Sửa soạn hành trang | 7 |
| 1. Kinh thánh: cuốn sách hay tủ sách | 8 |
| 2. Một dân tộc đọc lại đời mình | 12 |
| 3. Đọc và học một bản văn | 17 |
| 4. Một dân tộc ghi dấu địa dư của mình | 25 |
| 5. Một dân tộc ghi dấu não trạng trung đông | 29 |
| 6. Ngàn năm lịch sử hay các giai đoạn lớn của Israel | 36 |
| I. Xuất hành: một dân tộc diễn tả niềm tin của mình | 41 |
| Nghiên cứu một bản văn: Xh 13,17-14,31 | 44 |
| Các truyền thống của Ngũ thư | 46 |
| Biến cố nền tảng (thành lập) | 53 |
| II. Vương quốc Giêruslem | 60 |
| Lịch sử thành Giavít | 63 |
| Trình thuật sáng tao St 2-3 | 68 |
| Các Ngôn sứ vương quốc Giuđa: Nathan, Isaia, Mikha | 75 |
| III. Vương quốc phía bắc 935-721 | 79 |
| Các ngô sứ vương quốc Bắc: Êlia, Amos, Hôsê | 83 |
| Lịch sử thánh miền Bắc: truyền thống Êlôhít | 90 |
| IV. Thời kỳ cuối cùng của vương quốc Giuđa 721-587 | 98 |
| Đệ nhị luật | 101 |
| Truyền thống Giêhôvít | 109 |
| Các ngông sứ ở Giuđa: Nakhum, Xôphônia, Khabacuc, Giêrêmia | 112 |
| V. Lưu đầy ở Babylon 587-538 | 116 |
| Các ngôn sứ thời lưu đầy: Êdêkien, Isaia đệ nhị | 119 |
| Sách Lêvi | 123 |
| Lịch sử tư tế, trình thuật sáng tạo St 1 | 127 |
| VI. Israel dưới ách đô hộ của người Batư: 538-333 | 135 |
| Các ngôn sứ thời hồi hương: Khácgai, Dacaria, Malakhi, Gioen … | 138 |
| Sách Lề luật hay ngũ thư | 142 |
| Sử biên biên I - II - Etra - Nơkhêmia | 145 |
| Các sách thời Batư: Rút, Giona, Gióp, Châm ngôn | 148 |
| VII. Israel dưới ách Hilạp: 333-63 và ách Rôma sau năm 63 | 154 |
| Một ngôn sứ thời Hilạp: Dacaria đệ nhị | 157 |
| Các văn phẩm khôn ngoan: Giảng viên, Toobia, Diễm ca, Huấn ca | 159 |
| Âm hưởng văn chuowngsau thiên hùng sử Macabê | 161 |
| Các khải huyền, Sách Đanien | 163 |
| Khôn ngoan nơi Do thái kiều: Barúc, Khôn ngoan | 169 |
| VIII. Các Thánh vịnh | 173 |
| Loạt Thánh vịnh lên đền 120 - 134 | 176 |
| Cầu nguyện ngợi khen Thiên Chúa cứu với và sáng tạo | 180 |
| Cầu nguyện ngợi khen Thiên Chúa gần gũi | 185 |
| Cầu nguyện hy vọng Thiên Chúa quân vương | 189 |
| Cầu nguyện xin ơn và tạ ơn | 193 |
| Cầu nguyện để sống | 197 |
| Kết thúc cuộc du hành | 201 |
| Cuối hành trình | 201 |
| Tại sao còn đọc Cựu Ước | 202 |
| Lời Thiên Chúa - Lời con người | 206 |
| Tạ ơn | 208 |
| Phụ lục: Văn chương Do thái ngoài Kinh thánh | 211 |
| Bảng dẫn | 215 |