| Trường ca Cứu độ | |
| Tác giả: | Lm. Giuse Đinh Cao Thuấn |
| Ký hiệu tác giả: |
ĐI-T |
| DDC: | 261.581 - Tuyển tập thơ Kitô giáo |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Thay lời tựa | 3 |
| I. DẪN NHẬP: GIÁNG SINH VÀ THỜI THƠ ẤU CỦA ĐỨC GIÊSU | |
| 1. Ngôi lời nhập thể | 25 |
| 2. Dân Riêng | 27 |
| 3. Gio-an tiền hô | 28 |
| 4. Truyền tin cho Đức Maria | 31 |
| 5. Thăm Viếng | 34 |
| 6. Sinh nhật Gio-an | 37 |
| 7. Truyền tin cho thánh Giu-se | 39 |
| 8. Chúa Giáng Sinh | 40 |
| 9. Đức Giêsu chịu phép cắt bì | 43 |
| 10. Ba vua | 44 |
| 11. Đức Giê-su trốn sang Ai-cập | 47 |
| 12. Đức Giê-su giữa các bậc thầy Do-thái | 48 |
| II. CÔNG BỐ NƯỚC TRỜI | |
| 1. Ông Gio-an tẩy giả rao giảng | 51 |
| 2. Đức Giê-su chịu phép rửa | 54 |
| 3. Đức Giê-su chịu cám dỗ | 55 |
| 4. Các môn đệ đầu tiên | 58 |
| 5. Tiệc cười Ca-na | 62 |
| 6. Đối thoại với Ni-cô-đê-mô | 64 |
| 7. Lời chứng của ông Gio-an | 67 |
| 8. Đức Giê-su tại Sa-ma-ri | 68 |
| 9. Những lời rao giảng đầu tiên | 72 |
| III. RAO GIẢNG NƯỚC TRỜI | |
| 1. Đức Giê-su chữa con của viên sĩ quan | 76 |
| 2. Trừ quỉ ở hội đường | 77 |
| 3. Nhạc mẫu Phê-rô | 78 |
| 4. Mẻ cá lạ lùng | 81 |
| 5. Chữa người bại liệt | 84 |
| 6. Chúa gọi Mát-thêu | 86 |
| 7. Chọn 12 Tông đồ | 87 |
| 8. Bài Giảng trên núi | 89 |
| 9. Bát phúc | 89 |
| 10. Gương sáng | 90 |
| 11. Chúa Giê-su và lề luật | 91 |
| 12. Khi bố thí | 95 |
| 13. Khi cầu nguyện | 95 |
| 14. Kinh Lạy Cha | 96 |
| 15. Khi ăn chay | 97 |
| 16. Của cải thật | 97 |
| 17. Mắt là đèn soi | 98 |
| 18. Thiên Chúa và của cải | 98 |
| 19. Thiên Chúa quan phòng | 99 |
| 20. Chớ xét đoán | 100 |
| 21. Chớ hoài của thánh | 101 |
| 22. Bền chí cầu nguyện | 101 |
| 23. Khuôn vàng thước ngọc | 102 |
| 24. Các tiên tri giả | 102 |
| 25. Môn đệ chân chính | 103 |
| 26. Chữa đầy tớ sĩ quan | 104 |
| 27. Chữa con trai quả phụ Na-im | 106 |
| IV. MẦU NHIỆM NƯỚC TRỜI | |
| 1. Gio-an tẩy giả thỉnh vấn | 108 |
| 2. Chúa khen Gio-an tẩy giả | 109 |
| 3. Chúa nói về người đồng thời | 110 |
| 4. Chúc dữ các thành quanh hồ | 111 |
| 5. Mặc khải cho những người nhỏ | 112 |
| 6. Gio-an tẩy giả bị chém | 113 |
| 7. Người phụ nữ thống hối | 115 |
| 8. Thiếu phụ ngoại tình | 117 |
| 9. Sóng gió im lặng | 119 |
| 10. Chữa người quỷ ám | 120 |
| 11. Chữa xuất huyết và con gái ông Giai-rô | 123 |
| V. Giáo Hội, Bước đầu của Nước Trời | |
| 1. Hóa bánh ra nhiều lần 1 | 128 |
| 2. Chúa đi trên mặt nước | 131 |
| 3. Người gieo giống | 133 |
| 4. Người Sa-ma-ri nhân hậu | 136 |
| 5. Chúa biến hình | 138 |
| 6. Gia đình Bê-ta-ni | 142 |
| 7. La-gia-rô sống lại | 144 |
| 8. Con chiên lạc | 147 |
| 9. Đồng bạc bị mất | 149 |
| 10. Người cha nhân hâu | 150 |
| 11. Người Biệt phái và thu thuế | 153 |
| 12. Ai lớn hơn | 155 |
| VI. NƯỚC TRỜI: TRIỀU ĐẠI THIÊN CHÚA ĐÃ ĐẾN GẦN | |
| 1. Đức khiêm nhường và trẻ con | 157 |
| 2. Người thanh niên giàu có | 158 |
| 3. Quản lý bất trung | 160 |
| 4. Người phú hộ và kẻ ăn xin | 163 |
| 5. Nhà ông Gia-kêu | 165 |
| 6. Mười người trinh nữ | 167 |
| 7. Dụ ngôn những nén bạc | 168 |
| 8. Thợ làm vườn nhi | 170 |
| 9. Đức Giê-su đuổi những kẻ buôn bán trong đền thờ | 172 |
| 10. Tên mắc nợ không thương xót | 176 |
| 11. Khải hoàn vào Sa-lem | 178 |
| VII. THƯƠNG KHÓ VÀ PHỤC SINH | |
| 1. Dọn mừng lễ Vượt qua | 182 |
| 2. Rửa chân | |
| 3. Chúa lập phép Thánh Thể | 186 |
| 4. Tại núi Ô-liu | 187 |
| 5. Đức Giê-su bị bắt | 190 |
| 6. Ông Phê-rô chối thầy | 200 |
| 7. Đức Giê-su ra trước tòa tổng trấn | 203 |
| 8. Đức Giê-su ra trước mặt vua Hê-rô-đê | 206 |
| 9. Đức Giê- su lại ra trước tòa tổng trấn Phi-la-tô | 207 |
| 10. Đức Giê-su phải đội vòng gai | 210 |
| 11. Đức Giê-su bị kết án tử hình | 212 |
| 12. Đức Giê-su chịu đóng đinh Thập giá và chết | 216 |
| 13. Hạ xác Chúa, táng vào huyệt đá mới | 226 |
| 14. Canh giữ mộ Chúa Giê-su | 229 |
| 15. Mồ trống | 230 |
| 16. Chứng, lính canh mồ | 233 |
| 17. Trên núi xứ Ga-li Chúa sai tông đồ đi giảng đạo | 234 |
| Lời bạt ( Nhà thơ Lê Đình Bảng) | 237 |