
Đất và tên qua dấu thăng trầm | |
Phụ đề: | Khảo luận lịch sử và cảm nhận mục vụ qua những vùng đất và tên gọi |
Tác giả: | Lm. Giuse Trương Đình Hiền |
Ký hiệu tác giả: |
TR-H |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
PHẦN MỘT: ĐÀNG TRONG - ĐÀNG NGOÀI | |
(Địa lý và Danh xưng qua dòng lịch sử) | |
Dẫn nhập: Địa lý Việt Nam qua bước thăng trầm | 5 |
I. Danh xưng “Đàng trong” - “Đàng ngoài” | 7 |
1. Đàng trong - Đàng ngoài: | |
Quá trình hình thành địa lý và tên gọi | 7 |
2. Đàng trong - Đàng ngoài: ổn định lãnh thổ và độc lập chính trị | 24 |
3. Đại Việt thời biến loạn: Những cuộc phân chia lãnh thổ | 29 |
4. Đại Việt và quá trình thống nhất đất nước | 39 |
5. Việt Nam với lãnh thổ “Ba kỳ” | 46 |
II. Danh xưng... Theo dòng lịch sử Giáo hội: | 57 |
1. Đàng trong, Đàng ngoài: “mối tình đầu” vỡ đất Tin mừng | 57 |
2. Đàng Trong - Đàng ngoài: chính thức thiết lập và phát triển | 61 |
Kết: Đất đã hóa tâm hồn | 68 |
Tài liệu tham khảo | 70 |
PHẦN HAI: QUI NHƠN - THỊ NẠI | |
Trong chiến lược vệ quốc | |
Dẫn nhập: Địa chính trị, một yếu tố sống còn! | 77 |
Chương 1: Tan yếu huyệt mất cơ đồ | 81 |
I. Đồ Bàn - Thị Nại: Yếu huyệt cơ đồ | 81 |
1. Tổng quan lịch sử | 81 |
2. Đồ Bàn - Thị Nại: một thoáng “địa chính trị” | 85 |
II. Đồ Bàn - Thị Nại: “Chiến dịch Bình Chiêm năm 1471” | 94 |
1. Một thoáng nguyên nhân | 94 |
2. Tan yếu huyệt, mất cơ đồ | 96 |
Chương 2: Tan Thị Nại mất giang sơn | 100 |
I. Một triều đại lẫy lừng | 102 |
1. Tây Sơn: một thoáng lịch sử | 102 |
2. Chính trị Tây Sơn trong viễn tượng “Thiên thời, địa lợi, nhân hòa” | 103 |
II. Đêm Thị Nại 1801: Hải chiến định mệnh | 111 |
1. Những dự báo cho một ngày tàn | 111 |
2. Hải chiến Thị Nại 1801: Hồi chuông báo tử | 115 |
Chương 3: Thế thời phải thế | 121 |
Dẫn nhập: Địa chính trị và điểm nóng “Ukraina” | 121 |
I. Chiến sự Ukraina và “Địa chính thế giới” | 123 |
“địa chính trị” của Việt Nam | 136 |
II. Qui Nhơn - Thị Nại trong chiến lược vệ quốc hôm nay | 139 |
1. Việt Nam: vị trí địa chính trị quan trọng | 139 |
2. Việt Nam và chiến lược “an ninh quốc gia” | 141 |
3. An ninh và yếu tố “Biển Đông - Trung Quốc” | 143 |
4. Quy Nhơn - Thị Nại trong chiến lược kiến quốc và vệ quốc hôm nay | 162 |
Kết luận: Quốc sách “Yên Dân” | 170 |
Thư mục tham khảo | 175 |
PHẦN BA: ĐÃ CÓ NHỮNG CỘNG ĐOÀN ĐỨC TIN NHƯ THẾ | |
Giáo phận Qui Nhơn trên những nẻo đường mục vụ | |
1. Đi qua bờ bên kia | 183 |
2. Viên đá móng xây dựng mùa xuân | 188 |
3. Đẹp làm sao ngày hội bổn mạng! | 192 |
4. Thương về Lý Sơn | 196 |
5. Ngày hội của "những viên đá" | 203 |
6. Sau 47 năm con về giỗ mẹ | 210 |
7. Một “thiên đàng nóng” (hot paradise) | 217 |
8. Những kẻ thờ phương đích thưc | 222 |
9. “Wow! Chỗ nước sâu đây rồi”! | 228 |
10. Dưới bóng “người mục tử vô hình” . | 233 |
11. Bỏ lại chiếc “áo choàng Bar-ti-mê”! | 239 |
12. Không lẽ đã trở thành vang bóng! | 244 |
13. Giáo hội là thế đó! | 251 |
14. Ngôi sao mang dáng nụ cười | 255 |
15. Con đường dẫn tới màu xanh | 260 |
16. Khi chiếc áo vừa khô | 264 |
17. Mẹ làng sông và lần thay áo mới... | 268 |
18. Điểm dừng chân của “cuộc hành hương vĩ đai” | 273 |
19. Tìm lai dấu chân xưa | 284 |
20. Cuôc xuất hành mới trang sử mới.. | 289 |
21. Bông hồng vẫn nở giữa mùa đông.. | 295 |
22. Thì ra Hội thánh chính là đây! | 299 |
23. Lại một mùa hoa phương | 303 |
24. Món quà đầu tiên dành tặng mẹ | 309 |
25. Guồng xe nước vẫn quay lặng thầm | 315 |
26. Vực đạo | 322 |
27. Hành trang “bát phúc” để “đi ra” ... | 329 |
28. Đi về mà nối linh thiêng | 337 |
29. Thiếu “quê hương” ta sẽ về đâu? | 342 |
30. Dọc bờ sông Thoa | 347 |
31. Về thăm “giếng cũ giữa đồi hoang” | 354 |
32. Biết đâu... một điểm dừng chân | 359 |
33. Vân Canh trong mùa chuyển gió | 362 |
34. Tôi đưa em sang sông | 366 |
35. Đã nhìn thấy ánh sáng | 373 |
36. Anh Ba Bích | 382 |
37. Ta tìm nơi vắng vẻ | 388 |
38. Cuối tuần trên đỉnh Xuân Vân | 393 |
39. Biển, làng chài và câu chuyện “chèo ra chỗ nước sâu” | 396 |
40. Mùa thu bên những dòng sông | 409 |
41. Những tấm lưới mang dáng hình đồng xu | 422 |

