Đời thánh hiến theo Công đồng Vaticanô II
Phụ đề: Dấu chỉ - Chứng từ - Ngôn sứ
Tác giả: Lm. Antôn Ngô Văn Vững
Ký hiệu tác giả: NG-V
DDC: 256.1 - Thần học đời tu
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0013949
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2008
Khổ sách: 21
Số trang: 415
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
DẪN NHẬP 3
TỪ “CANH TÂN THÍCH NGHI” ĐẾN “TÁI KHÁM PHÁ CÁC GIÁ TRỊ ĐỜI TU” 3
I.  Sắc lệnh “Perfectae Caritatis” 20.9.1965    3
1. Canh tân thích nghi vào thế giới hiện nay 4
2. Trở về với điều cốt yếu và trung tâm 6
3. Một số chiều hướng dần dà nổi bật  13
4. Sau công đồng, nhiều nữ tu viết về đời thánh hiến, nhất là từ Bắc Mỹ 15
5. Ở Âu châu: nhiều tài liệu viết về các dòng tu và nữ tu 25
6. Những vấn đề được đặt ra cho tu sĩ khi suy nghĩ về đời tu 28
7. Đặt lại vấn đề cách căn bản  35
II. Huấn thị “Khởi Hành Lại” (19.5.2002) 65
1. Khám phá lại ý nghĩa  65
2. Canh tân nội tâm: hoán cải  66
3. Phát huy những giá trị Tin Mừng gắn liền với đời tu  69
4. Đời tu Kitô giáo, ngay từ nguồn gốc, mang đặc tính ngôn sứ 71
5. Sự đơn sơ (simplicité), nghèo khó 74
6. Đời thánh hiến qua hình ảnh Kinh Thánh của "số còn lại" 75
7. Những người có "tay sạch lòng thanh" 77
8. Sống để ca tụng Thiên Chúa  79
III. Những điểm nhấn của việc canh tân hiện nay  81
1. Bài học canh tân trong lịch sử  81
2. Đề cao phẩm tính hơn số lượng  94
3. Trở nên thụ tạo mới: Một một con tim mới 97
4. Nhắm đến cái "hơn nữa" (magis)  100
Kết luận 101
Dự phóng cho tương lai  102
PHẦN I: VĂN KIỆN 105
I. CÁC VĂN KIỆN CÔNG ĐỒNG VỀ ĐỜI TU 105
II. GIÁO HUẤN HỘI THANH VỀ ĐỜI TU SAU CÔNG ĐỒNG 107
A. VĂN KIỆN CỦA CÁC ĐỨC GIÁO HOÀNG  107
1. Chiều kích hướng thượng  110
2. Chiều kích hướng nội  110
3. Chiều kích hướng ngoại  111
B. BỘ GIÁO LUẬT 1983     112
C. VĂN KIỆN CỦA CÁC THÁNH BỘ 113
PHẦN II: SUY TƯ THẦN HỌC   115
CHƯƠNG DẪN NHẬP: THỬ TÌM CĂN TÍNH ĐỜI TU CHO THIÊN NIÊN KỶ MỚI 115
1. Thần học về Hội thánh của Vaticanô II  116
2. Những yếu tố văn hóa xã hội của hiện tượng tu hành 117
I.  Khái quát về yếu tố văn hóa và tôn giáo trong những quan niệm khác nhau về đời tu 120
1. Quan niệm tu trong bối cảnh văn hóa hiện nay 120
2. “Tu hành” theo Tam giáo  123
A. Trong Khổng Giáo  123
B. Quan niệm «Tu» theo Phật giáo 128
1. Giáo thuyết  128
2. Việc Tu hành  129
3. Quan niệm tu của Phật giáo đối với người bình dân Việt Nam 232
C. Tu theo Lão giáo  134
1. Tư tưởng của Lão Tử  134
2. Phép tu thân của Lão Tử  136
3. Các môn sinh và Đạo giáo  142
4. Lão giáo ở Việt Nam  144
D. «Tu» trong quan niệm bình dân 145
II. Ý niệm "Tu" trong Kitô giáo và trong thần học Công giáo 153
A. Tu trì dưới quan điểm thần học kinh viện (từ thời Trung cổ) 153
i/ Đời tu: một việc tôn thờ Thiên Chúa  153
ii/ Lời khấn, hy tế và của lễ toàn thiêu  158
iii/ Mầu nhiệm ơn gọi  163
B. Lược sử linh đạo đời tu 175
1. Thời kỳ tiên khởi 175
2. Thời kỳ cấm đạo 177
3. Sau thời cấm đạo 178
4. Đời sống ẩn tu (Anachoretisme)  179
5. Đời đan tu (Monachisme) : một phép rửa mới.  179
6. Thời Trung cổ  181
7. Thần học Kinh viện: Đời tu, một bậc sống trọn lành 182
C. Một vài nét thần học cổ truyền về đời tu 188
1. Thần học về sự toàn thiện và đức ái là cùng đích (Eph 4-6). 188
2. Thần học về sự xa lánh trần đời (Fuga Mundl) 190
3. Thần học cánh chung 192
4. Bước theo Chúa Kitô (Sequela Christi)  193
D. Từ “Đời tu” Đến “Đời thánh hiến”  196
1. Các hình thức tận hiến mới 196
2. Giáo luật thừa nhận 197
3. Thay đổi danh xưng 198
CHƯƠNG I: THẦN HỌC VỀ ĐỜI TU SAU CỒNG ĐỒNG VATICANÔ II  199
I. Trong bối cảnh Giáo hội học của Hiến chế Tín lý Lumen Gentium 200
1. Hội thánh là dân thiên chúa  202
2. Hội Thánh như mầu nhiệm  205
3. Chiều kích Kitô: Hội thánh, nhiệm thể Chúa Kitô  (LG7-8) 207
4. Chiều kích thần khí  208
5. Chiều kích truyền giáo  209
II. Nguồn gốc đời tu 210
1. Các Lời khuyên Phúc âm: Một tặng phẩm thần linh 210
2.  Đời thánh hiến 212
3. Vị trí trong Giáo hội 213
III. Những yếu tố căn bản 214
1. Cái nhìn tổng hợp 214
2. Cái nhìn phân tích 216
CHƯƠNG II:  BẢN CHẤT ĐỜI THÁNH HIẾN  218
I. Sự thánh hiến 218
1. “Sự thánh hiến là nền tảng đời tu.”  219
2. Sự thánh hiến nội tâm 220
3. Sự thánh hiến theo Kinh thánh và theo truyền thống của Giáo hội 224
II. Thực tại dấu chỉ đời thánh hiến 227
1. Đời thánh hiến có giá trị dấu chỉ (LG 44c)  227
2. Đời thánh hiến có dấu chỉ trong Giáo hội 230
3. Đời thánh hiến là một chứng từ 231
4. Chứng từ ngôn sứ của người thánh hiến trong thế giới đương thời 234
III. Đặc sủng đời tu 238
1. Thánh hiến và đặc sủng 239
2. Khái niệm về đặc sủng 241
3. Trong thần học đời tu 246
4. “Charisma” trong các Văn kiện  248
5. Tính cách đặc sủng của đời tu 250
6. Giới hạn của thuật ngữ "Đặc sủng"  251
Phụ Lục: Đặc sủng trong VC 36   252
KẾT LUẬN 254
PHỤ LỤC 254
Bản chất đời sống thánh hiến theo Tông huấn Vita Consecrata 256
CHƯƠNG III: ĐẶC TÍNH HAY MỤC ĐÍCH ĐỜI THÁNH HIẾN  266
I. Ưu tiên cho việc tìm kiếm Thiên Chúa (LG 44-46) 267
1. Dành chỗ ưu tiên cho Thiên Chúa  267
2. Theo Chúa Kitô, như điều cần thiết duy nhất (PC 5d) 268
3. Được hướng bởi Thánh thần của sự thánh thiện (x. Lc 24, 29; Cv 1,8; 2, 4) 269
II. Sự thánh thiện của đức ái 270
III. Đời sống nội tâm 274
1. Đời sống nội tâm 275
2. Đời sống thiêng liêng 278
IV. Trường học cầu nguyện 280
1. Cầu nguyện: Hệ thống môi sinh tinh thần 280
2. Nguồn mạch của việc cầu nguyện Kinh thánh - Phụng vụ - Thánh Thể 284
CHƯƠNG IV: BƯỚC THEO CHÚA KITÔ  285
I. “Sequela Christi” 286
II. Noi gương Chúa Kitô 293
III. Bày tỏ Chúa Kitô 296
IV. Bước theo Chúa Kitô, Theo Tông huấn Vita Consecrata 297
CHƯƠNG V: CÁC LỜI KHUYÊN PHÚC ÂM  300
I. Những nguyên tắc tổng quát 300
1. Ân huệ thần linh 300
2. Huấn lệnh và lời khuyên 300
3. Tính triệt để hay tận căn 302
4. Trong bối cảnh giao ước 303
II. Số lượng và thứ tự các Lời khấn 306
1. Số lượng các lời tuyên khấn 306
2. Thứ tự các Lời khấn 310
3. Tại sao đặt Khiết tịnh lên hàng đầu 311
III. Khấn để làm gì 313
1. Thần bí 314
2. Kitô 314
3. Khổ chế, tu đức 314
4. Giáo hội  315
5. Dấu chỉ 316
IV. Giá trị nhân bản 316
1. Đời thánh hiến và sự triển nở nhân cách 316
2. Đời thánh hiến và sự xây dựng xã hội trần thế 318
CHƯƠNG VI: ĐỨC KHIẾT TỊNH  319
I. Cửa ngõ đi vào đời sống thánh hiến 321
1. Lời khuyên đầu tiên và lớn nhất 321
2. Phản ánh đời sống Ba Ngôi 322
II. Tính cách ưu việt của Khiết tịnh trọn hảo 323
1. Chiều kích Kitô học  325
2. Chiều kích Thần bí: Tìm kiếm Thiên Chúa và tận hiến cho Thiên Chúa 325
3. Chiều kích cánh chung: Vì Nước trời (Mt 19,12) 326
4. Chiều kích tông đồ: Vì lợi ích của toàn thể Giáo hội 327
5. Chiều kích tử đạo: Khổ chế (Hy Sinh - Từ bỏ - Kỷ luật) 328
III. Sống Khiết tịnh là một thách đố (VC 88)  329
1. Chứng từ về quyền năng vàn ân sủng của Thiên Chúa 329
2. Đức Khiết tịnh thánh hiến trở thành một kinh nghiệm về niềm vui và tự do 330
3. Phải dùng những phương thế thích hợp 331
IV. Điều kiện thâu nhận 332
CHƯƠNG VII: KHÓ NGHÈO PHÚC ÂM  333
I. Thiên Chúa, Tài sản tuyệt vời 333
1. Chúa là gia nghiệp 333
2. Tin tưởng vào Đấng quan phòng (PC 13c)  334
II. Bắt chước Chúa Giêsu Khó nghèo  335
III. Làm chứng nhân trong một thế giới vật chất 335
1. Phản kháng mạnh mẽ, cực lực lên án việc tôn thờ Mammon (VC 90) 335
2. Chia Sẻ: Biết dùng tiền của để tạo nên bạn hữu 336
3. Tự nguyện sống khó nghèo 336
IV. Những điểm nhấn hiện nay 336
CHƯƠNG VIII: VÂNG PHỤC   337
I. Vâng phục theo tinh thần Phúc âm 337
1. Đặc tính của sự tuân phục tu sĩ là từ bỏ ý muốn riêng của mình, như là của lễ dâng lên Thiên Chúa 338
2. Noi gương Đấng Cứu Thế  338
3. Chúa đề nghị những ai muốn theo Người 339
4. Phục vụ Hội thánh 339
II. Những bổn phận và nghĩa vụ 340
1. Nghĩa vụ Bề trên (PC 14c; KHL 14)  340
2. Bổn phận bè dưới 341
3. Sự thách đố của tựu do trong vâng phục 341
4. Cùng nhau thực hiện ý Cha (VC 92)   342
CHƯƠNG IX: ĐỜI SỐNG CHUNG   344
I. Những đặc tính của sống chung (PC 15)  345
1. Những nguyên tắc hay nền tảng của đời sống cộng đoàn dựa trên giáo huấn Kinh Thánh 345
2. Những chỉ dẫn thực hành 346
3. Khổ chế của đời sống chung 349
II. Linh đạo hiệp thông thiên niên kỷ thứ III 351
1. Linh đạo hiệp thông 352
2. Thực hành hiệp thông 353
III. Hiệp thông trong đời thánh hiến (KHL 28)   354
1. Linh đạo hiệp thông bắt nguồn từ Thánh Thể 354
2. Những “Chuyên viên của sự hiệp thông”  355
3. Thách đố lớn nhất của Giáo hội 355
4. Hiệp thông giữa các đoàn sủng mới và cũ (Khl 30) 356
CHƯƠNG X: SỨ VỤ ĐỜI THÁNH HIỂN   357
I. Đức ái tông đồ 358
1. Việc tông đồ theo Giáo luật 358
2. Việc tông đồ theo Vc  359
II. Những công việc tông đồ đặc loại 360
1. Tân Phúa âm hóa 360
2. Trước khi Phúc âm hóa kẻ khác phải Phúc âm hóa chính mình 360
3. Những công việc khác do công việc nhu cầu của thời đại 361
III. Giữa hai quan niệm về đời tu (“Là” và “Làm”)  361
IV. Đi tu để làm gi?  363
KẾT LUẬN  368
I. Đời tu, một con đường hạnh phúc 368
1. Hạnh phúc có Chúa làm gia nghiệp 369
2. Hạnh Phúc của Tin Mừng  371
3. Hạnh phúc được bước theo Chúa Kitô  372
4. Hạnh phúc trong viễn tượng cánh chung 373
II. Đời tu, một hiện hữu được thăng hoa 375
1. Trước tiên tìm kiếm Thiên Chúa  375
2. Được biến đổi theo hình ảnh Chúa Kitô 375
3. Chúa Kitô, con người mới 386
4. Ý nghĩa nhân học của các LKPA  395
Thư mục chọn lọc   402