| Tám chặng đường đi tới hạnh phúc | |
| Phụ đề: | Các mối phúc Tin mừng |
| Nguyên tác: | Huit étapes vers le bonheur |
| Tác giả: | Raniero Cantalamessa |
| Ký hiệu tác giả: |
CA-R |
| Dịch giả: | Lm. Micae Trần Đình Quảng |
| DDC: | 226.9 - Bài giảng trên núi |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| LỜI TỰA | 5 |
| I. “PHÚC THAY AI CÓ TÂM HÔN NGHÈO KHÓ, VÌ NƯỚC TRỜI LÀ CỦA HỌ” | 8 |
| 1. “Nghèo khó” và “có tâm hồn nghèo khó” | 8 |
| 2. Cách cắt, nghĩa “thần học” không đủ. | 11 |
| 3. Sự nghèo khó trong cuộc đời Đức Giuse | 14 |
| 4. “Cho người nghèo” và sống “nghèo” | 18 |
| 5. Tại sao chọn sống nghèo? | 23 |
| 6. Tính thòi sự của Mối Phúc nghèo khó | 25 |
| II. ‘THÚC CHO ANH EM LÀ NHỮNG KẺ BÂY GIỜ ĐANG PHẢI KHÓC, VÌ ANH EM SẼ ĐƯỢC VUI CƯỜI” | 29 |
| 1. Tương quan mới giữa lạc thú và đau khổ | 30 |
| 2. “Này Thiên Chúa ngươi đâu?” | 35 |
| 3. “Chớ gi các linh mục, những thừa tác viên của Chúa, hãy khóc lên!” | 40 |
| 4. Những giọt lệ đẹp đẽ nhất | 42 |
| III. “PHÚC THAY AI HIỀN LÀNH, vì HỌ SẼ ĐƯỢC ĐẮT HỨA LÀM GIA NGHIỆP” | 45 |
| 1. Hai chìa khoá giúp đọc các Mối Phúc | 46 |
| 2. Đức Giêsu, con người hiền lành | 49 |
| 3. Hiền lành và khoan dung | 53 |
| 4. Với lòng hiền hòa và kính trọng | 55 |
| 5. “Hãy học với tôi vì tội hiền lành” | 57 |
| 6. Mặc lấy những tâm tình hiền lành của Đức Kitô | 61 |
| IV. “PHÚC CHO ANH EM LÀ NHỮNG KẺ BÂY GIỜ ĐANG PHÀI ĐÓI, VÌ THIÊN CHÚA SẼ CHO ANH EM ĐƯỢC NO LÒNG" | 65 |
| 1. Lịch sử và Thần Khí | 65 |
| 2. Ai là người “đỏi khát” và ai là người “no thỏa?" | 68 |
| 3. Một dụ ngôn cho ngày hôm nay | 73 |
| 4. “Phúc thay ai khao khát nên người công chính” | 76 |
| 5. Bánh vật chất và bánh Thánh Thể | 79 |
| V. “PHÚC THAY AI XÓT THƯƠNG NGƯỜI, VÌ HỌ SẼ ĐƯỢC THIÊN CHÚA XÓT THƯƠNG” | 83 |
| 1. Lòng thương xót của Đức Kitô | 83 |
| 2. Một Thiên Chúa thích thể hiện lòng thương xót | 86 |
| 3. Lòng thương xót của ta: lý do hay hiệu quả của lòng Chúa thương xót | 89 |
| 4. Kinh nghiệm về lòng thương xót của Thiên Chúa | 91 |
| 5. Một Giáo hội “giàu lòng thương xót” | 94 |
| 6. “Hãy mặc lẩy những tinh cảm thương xót”..... | 95 |
| VI. “PHÚC THAY AI CÓ TÂM HỒN TRONG SẠCH, VÌ HỌ SẼ ĐƯỢC NHÌN THẤY THIÊN CHỦA” | 100 |
| 1. Từ sự trong sạch theo nghi thức đến sự trong sạch trong tâm hồn | 100 |
| 2. Nhìn vào lịch sử | 105 |
| 3. “Nguời có hai cuộc đời” | 108 |
| 4. Một loại già hinh tập thể | 112 |
| 5. Sự giả hình tôn giáo | 115 |
| VII. “PHÚC THAY AI XÂY DỰNG HÒA BÌNH, VÌ HỌ SẼ ĐƯỢC GỌI LÀ CON THIÊN CHÚA” | 119 |
| 1. Ai là người xây dựng hòa bình? | 119 |
| 2. Sứ điệp của Ngày thế giới cầu nguyện cho hòa bình | 122 |
| 3. Hòa bình là một quà tặng | 124 |
| 4. Hòa bình là một trách nhiệm | 127 |
| 5. Hòa bình tôn giáo | 131 |
| 6. Một hòa bình không tôn giáo? | 133 |
| VIII. “PHÚC THAY AI BỊ BÁCH HẠI VÌ SỐNG CÔNG CHÍNH, VÌ NƯỚC TRỜI LÀ CỦA HỌ” | 141 |
| 1. Hai lý do bách hại: sự công chính và danh Đức Kitô | 141 |
| 2. Hai hình thức bách hại: giết chết và gạt ra bên lề | 143 |
| 3. Điều làm nên sự tử đạo đích thật: tình yêu, sự khiêm nhường và ân sủng | 147 |
| 4. Bị bách hại cách chính đáng hay không chính đáng? | 153 |
| 5. Trước khi xuống núi | 156 |
| PHỤ LỤC | 162 |
| Xét mình dựa trên các Mối Phúc | 162 |
| NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT | 166 |