| Lời của Nietzsche cho người trẻ | |
| Phụ đề: | Tình yêu - Ý chí - Khát vọng |
| Tác giả: | Shiratori Haruhiko |
| Ký hiệu tác giả: |
HA-S |
| Dịch giả: | Nguyễn Đỗ An Nhiên |
| DDC: | 193 - Triết học Đức và Áo |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Tập - số: | T1 |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời nói đầu: Triết gia kỳ lạ Nietzsche | 5 |
| I. VỀ BẢN THÂN | 11 |
| 1. Bắt đầu bước đầu tiên từ việc tôn trọng chính mình | 13 |
| 2. Đừng bận tâm đến những đánh giá về bản thân | 14 |
| 3. Không phản tỉnh vào cuối ngày | 15 |
| 4. Nếu mệt mỏi hãy ngủ thật nhiều | 16 |
| 5. Ba cách thức thể hiện bản thân | 17 |
| 6. Ai cũng có tài nghệ | 18 |
| 7. Hãy trở thành chủ nhân của chính mình | 19 |
| 8. Nếu biết "Tại sao" của chính mình, bạn sẽ thấy đường đi | 20 |
| 9. Hành vi của ta vang vọng khắp thế giói | 21 |
| 10. Hãy bắt đầu từ việc hiểu chính mình | 22 |
| 11. Luôn làm cho bản thân trở nên mới mẻ | 23 |
| 12. Thử nhìn chính mình từ xa | 24 |
| 13. Nếu muốn được tin tưởng, hãy thể hiện bằng hành động | 25 |
| 14. Song đề của giải thích | 26 |
| 15. Với người muốn tìm kiếm bản thân | 27 |
| 16. Bí quyết để luôn sống tươi vui | 28 |
| 17. Lý do không được quan tâm dù rất muốn | 29 |
| 18. Đừng bị lòng hiếu kỳ xoay chuyển | 30 |
| 19. Nỗi sợ hãi được sinh ra từ bên trong bản thân | 31 |
| 20. Ngưng việc thực hiện "vì/ để..." | 32 |
| 21. Không ngừng nỗ lực | 33 |
| 22. Trước khi tìm kiếm bạn thân, hãy yêu bản thân mình đã | 34 |
| 23. Nơi xây dựng ngôi nhà của chính mình | 35 |
| 24. Sự phong phú vô hạn nằm ở bản thân ta | 36 |
| II. VỀ NIỀM VUI | 37 |
| 25. Chỉ vui thôi chưa đủ | 39 |
| 26. Thỏa mãn là xa xỉ | 40 |
| 27. Việc nghĩ đến sau khi thức dậy vào buổi sáng | 41 |
| 28. Niềm vui, ai cũng có thể tận hưởng | 42 |
| 29. Công việc là điều tuyệt vời | 43 |
| 30. Cùng nhau sống | 44 |
| 31. Vui học | 45 |
| 32. Làm cho người khác vui, bản thân cũng vui theo | 46 |
| 33. Trong tim luôn mang niềm vui | 47 |
| 34. Hãy vui hưởng khoảnh khắc này | 48 |
| 35. Tinh thần càng được nâng cao càng có thể vui với những điều tinh tế | 49 |
| III. VỀ CUỘC ĐỜI | 51 |
| 36. Khỏi sự từ đầu | 53 |
| 37. Hãy lãng du cuộc đời theo cách thật tuyệt vời | 54 |
| 38. Hãy chọn những thứ hướng về "sự sống" đầy mãnh liệt | 55 |
| 39. Vứt bỏ để vươn tới | 56 |
| 40. Cách sống để không hối tiếc | 57 |
| 41. Khẳng định sẽ nhận được tán đồng | 58 |
| 42. Nếu muốn sống một cuộc đời dễ dàng | 59 |
| 43. Lột xác để sống | 60 |
| 44. Ân huệ mà nghề nghiệp cho ta | 61 |
| 45. Kế hoạch là vừa tiến hành vừa thu gon lại | 62 |
| 46. Coi trọng cuộc sống | 63 |
| 47. Dạy cho con trẻ quan niệm về sạch sẽ | 64 |
| 48. Thiết kế cuộc sống | 65 |
| 49. Không để bị chinh phục bởi lòng tham sở hữu | 66 |
| 50. Đừng đánh mất cuộc đời vì bị mục tiêu chiếm giữ | 67 |
| 51. Bởi đến lúc nào đó ta sẽ chết | 68 |
| 52. Sứ mệnh chính là con người | 69 |
| IV. VỀ TÂM HỒN | 71 |
| 53. Giữ trái tim nhẹ nhàng | 73 |
| 54. Vì trong tim có ánh sáng nên ta hiểu được ánh sáng của niềm hy vọng | 74 |
| 55. Thứ mà phong cảnh ban tặng cho tâm hồn | 75 |
| 56. Tạo nên lịch sử của mỗi ngày | 76 |
| 57. Thay đổi cách nhìn, tận dụng tình thế | 77 |
| 58. Thay đổi thói quen sinh hoạt của trái tim | 78 |
| 59. Ứớc vọng bình đẳng | 79 |
| 60. Điều được ẩn sau cái bóng của sở trường | 80 |
| 61. Trong thắng lọi không có ngẫu nhiên | 81 |
| 62. Nếu sợ hãi sẽ thua | 82 |
| 63. Tâm hồn được thể hiện qua thái độ | 83 |
| 64. Không thể thấy được sự thật | 84 |
| 65. Tâm lý của người phản đối | 85 |
| 66. Kẻ thù vĩnh viễn | 86 |
| 67. Sự giảo hoạt của lòng tự tôn | 87 |
| 68. Linh hồn thích dòng nước xa xỉ | 88 |
| 69. Chán ngán xuất hiện là do quá trình trưởng thành của bản thân đang ngừng lại | 89 |
| 70. Chính bởi hoạt bát nên cảm thấy buồn tẻ | 90 |
| 71. Nếu thấy mệt mỏi thì dừng suy nghĩ, đừng nghĩ ngợi điều gì | 91 |
| 72. Sảng khoái hay không - nảy sinh từ cách nghĩ | 92 |
| 73. Tại sao người tự do lại thông minh | 93 |
| 74. Nắm bắt tự do trong tinh thần | 94 |
| V. VỀ BẠN BÈ | 95 |
| 75. Phương pháp kết bạn | 97 |
| 76. Hãy nói chuyện với bạn | 98 |
| 77. Hãy giữ vững bốn đức | 99 |
| 78. Khi mối quan hệ thân hữu được thiết lập | 100 |
| 79. Nếu đã tin tưởng nhau, không cần phải dính chặt | 101 |
| 80. Tìm kiếm mối quan hệ khiến bản thân trưởng thành | 102 |
| 81. Không giao tiếp với người suồng sã | 103 |
| 82. Sự sắc sảo cần thiết | 104 |
| 83. Chỉ được đồng loại hiểu | 105 |
| 84. Tình bạn tốt dẫn đến mối hôn nhân tốt | 106 |
| VI. VỀ THẾ GIAN | 107 |
| 85. Sống vượt thế gian | 109 |
| 86. Không được tất cả mọi người yêu thích cũng chẳng sao | 110 |
| 87. Giữ ý kiến sống của bản thân | 111 |
| 88. Đừng bị vẻ bề ngoài đánh lừa | 112 |
| 89. Người quy kết tội lỗi sẽ phơi bày bản thân | 113 |
| 90. Không đau khổ vì những chuyện tẻ nhạt | 114 |
| 91. Không bị lúng túng bởi phán đoán của số đông | 115 |
| 92. Lý do con người công nhận | 116 |
| 93. Hai loại chi phối | 117 |
| 94. Hãy đón nhận làn gió phê phán | 118 |
| 95. Người bước ra ngoài tổ chức | 119 |
| 96. Quy tắc thay đổi nhiều thứ | 120 |
| 97. Thức ăn và sức mạnh | 121 |
| 98. Người xấu thiếu vắng tình yêu bản thân | 122 |
| 99. Lý do bên trong của người tấn công | 123 |
| 100. Giải thích theo chiều hưóng tốt đẹp | 124 |
| 101. Tinh ranh hơn cả cáo | 125 |
| 102. Điều giáo sư giả dạy | 126 |
| 103. Khi nguy hiểm | 127 |
| 104. Tìm niềm vui ở nơi đâu? | 128 |
| 105. Hãy cẩn thận với chính trị gia | 129 |
| 106. Quà tặng chỉ cần vừa phải | 130 |
| 107. Quyết đoán giả tạo | 131 |
| 108. Trả những gì đã mượn thật nhiều | 132 |
| 109. Nỗi buồn của người bị lừa gạt | 133 |
| 110. Thực trạng của người có thế lực và người có quyền lực | 134 |
| VII. VỀ CON NGƯỜI | 135 |
| 111. Nghĩ về tâm lý và sự truyền đạt | 137 |
| 112. Không cả nghĩ về điều này điều kia của người khác | 139 |
| 113. Không khinh miệt bản tính tự nhiên của con người | 140 |
| 114. Hai loại con người | 141 |
| 115. Vĩ nhân có thể là người lạ lùng | 142 |
| 116. Người "độc sáng" thật sự | 143 |
| 117. Kỹ thuật thu hút quần chúng | 144 |
| 118. Chỉ trải nghiệm thôi thì không đủ | 145 |
| 119. Nếu thắng, hãy thắng một cách áp đảo | 146 |
| 120. Biết điểm yếu và khuyết điểm của bản thân | 147 |
| 121. Hình dáng thật sự của lời hứa | 148 |
| 122. Không tùy tiện quyết định độ lớn nhỏ của hành vi | 149 |
| 123. Tay vịn khi đi trên đường đời | 150 |
| 124. Dũng cảm nhận trách nhiệm với ước mơ | 151 |
| 125. Hãy vừa sắc sảo vừa ngu ngơ | 152 |
| 126. Đừng nói về tính cách bản thân | 153 |
| 127. Thứ con người muốn có | 154 |
| 128. Bản tính con người được thể hiện qua cách cười | 155 |
| 129. Thành công quá sớm thường nguy hiểm | 156 |
| 130. Tâm lý của người không sống một cuộc sống thật sự | 157 |
| 131. Có thể tự do kiểm soát bản thân | 158 |
| 132. Kẻ nhút nhát thì nguy hiểm | 159 |
| 133. Làm người khác xấu hổ là việc xấu | 160 |
| 134. Cứ cố chấp vào việc giữ chặt luận lý sẽ bị phản đối | 161 |
| 135. Người hay tán chuyện là đang che giấu | 162 |
| 136. Trước vấn đề kỹ thuật | 163 |
| 137. Ác và độc để trở nên mạnh mẽ | 164 |
| 138. Trong phán đoán của người vị kỷ thì không có căn cứ | 165 |
| 139. Niềm tin được sinh ra từ sự lười biếng | 166 |
| 140. Cặp mắt nhìn tầm cao của người khác | 167 |
| 141. Những người muốn có nhiều thứ | 168 |
| 142. Dũng cảm to lớn của người phụ nữ | 169 |
| 143.Tính tình nóng nảy khiến cuộc đời trở nên phiền toái | 170 |
| 144. Bắt chờ đợi là vô đạo đức | 171 |
| 145. Lễ nghĩa bất ngờ | 172 |
| 146. Chủ nghĩa vị kỷ của việc phán đoán thiện ác | 173 |
| 147. Hãy đi ra phố | 174 |
| 148. Nô lệ của sở hữu | 175 |
| 149. Những việc trông có vẻ nguy hiểm lại có tính thử thách | 176 |
| VIII. VỀ TÌNH YÊU | 177 |
| 150. Yêu người như thế | 179 |
| 152. Bệnh yêu | 181 |
| 153. Học yêu | 182 |
| 154. Thay đổi cách yêu | 183 |
| 155. Tình yêu như mưa rơi | 184 |
| 156. Con mắt tình yêu và sự kiếm tìm | 185 |
| 157. Bí quyết để bắt đầu điều gì đó mới mẻ | 186 |
| 158. Nơi tình yêu làm việc | 187 |
| 159. Hòa hợp cơ thể với sự trưởng thành của tình yêu | 188 |
| 160. Có thể yêu mãi không? | 189 |
| 161. Nếu muốn có người yêu | 190 |
| 162. Nếu muốn được đàn ông nghĩ rằng bạn có sức quyến rũ | 191 |
| 163. Có nên kết hôn hay không? | 192 |
| 164. Sự ngạo mạn khi muốn được yêu nhiều hơn | 193 |
| 165. Có trách nhiệm với việc thực hiện ước mơ | 194 |
| 166. Người phụ nữ vứt bỏ phụ nữ | 195 |
| 167. Tình yêu là cây cầu của niềm vui | 196 |
| 168. Thứ tình cảm luôn được bao hàm trong tình yêu của phụ nữ | 197 |
| 169. Không thể tiếp nhận cùng lúc tình yêu và sự kính trọng | 198 |
| 170. Tình yêu là tha thứ | 199 |
| 171. Hành vi đầy ắp tình yêu chân thành thường không được thực hiện một cách có ý thức | 200 |
| 172. Sự ngạo mạn tột cùng | 201 |
| 173. Khi quên yêu | 202 |
| 174. Người yêu sẽ trưởng thành | 203 |
| 175. Trong mắt người yêu | 204 |
| X. VỀ TRÍ TUỆ | 205 |
| 176. Trí tuệ được gọi là bản năng để cứu sinh mệnh | 207 |
| 177. Phân biệt bản chất | 209 |
| 178. Thay đổi cách nhìn | 210 |
| 179. Thiện và ác mang tính con người | 211 |
| 180. Học tập là nền tảng của việc sống tốt | 212 |
| 181. Luận cứ của chân lý | 213 |
| 182. Dù đọc sách cũng | 214 |
| 183. Những quyển sách phải đọc | 215 |
| 184. Văn hóa không sinh ra từ cơ sở vật chất và dụng cụ | 216 |
| 185. Lợi ích của việc đọc sách cổ điển | 217 |
| 186. Nhà giáo dục chân chính là người giải phóng | 218 |
| 187. Gợi ý từ sự phồn vinh | 219 |
| 188. Có lòng nhẫn nại chờ đến khi hoàn thành sự việc | 220 |
| 189. Tìm ra lộ trình đi đến lý tưởng | 221 |
| 190. Người có ý chí học tập sẽ không cảm thấy nhàm chán | 222 |
| 191. Không dốc quá sức | 223 |
| 192. Nếu muốn trở nên chuyên nghiệp | 224 |
| 193. Không quên dọn dẹp sau khi xong việc | 225 |
| 194. Thứ đang tìm kiếm có ở đây | 226 |
| 195. Con đường ngắn nhất chính là hiện thực dạy cho chúng ta.... | 227 |
| 196. Lần đầu tiên có thể hiểu rõ khi đứng cách xa | 228 |
| 197. Đừng giữ triết học của bản thân | 229 |
| 198. Tinh thần của bạn ở cấp độ nào? | 230 |
| 199. Không cần phô bày sự khôn ngoan | 231 |
| 200. Trao tài năng cho bản thân | 232 |
| 201. Hãy trải nghiệm một cách triệt để | 233 |
| 202. Tư duy được quyết định bởi chất và lượng của ngôn từ | 234 |
| 203. Hãy nhìn lại từ xa | 235 |
| 204. Có hai kiểu lạnh lùng | 236 |
| 205. Thông minh được thể hiện lên nét mặt và cơ thể | 237 |
| 206. Công dụng của việc trò chuyện | 238 |
| 207. Làm cho tâm hồn rộng lớn hơn | 239 |
| 208. Thứ ở giữa nguyên nhân và kết quả | 240 |
| 209. Không phán đoán chỉ dựa trên tính họp lý | 241 |
| 210. Để trở nên độc đáo, sáng tạo | 242 |
| 211. Thử ngắm từ tầm nhìn thấp | 243 |
| 212. Nhìn cả hiện thực và bản chất | 244 |
| 213. Để suy nghĩ chín chắn | 245 |
| 214. Thể hiện thành thật | 246 |
| X. VỀ CÁI ĐẸP | 247 |
| 215. Không vứt bỏ lý tưởng và ước mơ | 249 |
| 216. Có một bản thân cao đẹp bên trong chính mình | 251 |
| 217. Gửi những người trẻ | 252 |
| 218. Tiến lên không ngừng | 253 |
| 219. Có thể tỏa sáng tùy theo sự đối sánh | 254 |
| 220. Có cặp mắt nhìn thấy cái đẹp | 255 |
| 221. Hãy giữ lấy lòng tự tôn | 256 |
| 222. Hãy nhìn bằng đôi mắt của chính mình | 257 |
| 223. Học từ cây cối | 258 |
| 224. Sự tử tế của thiên nhiên | 259 |
| 225. Những nơi mắt không nhìn thấy cũng có hiến dâng | 260 |
| 226. Người lao động vĩ đại | 261 |
| 227. Đừng từ chối việc giáo dục con người | 262 |
| 228. Kỹ thuật đạt đến độ lão luyện | 263 |
| 229. Nếu kiếm tìm người đẹp và hiểu biết | 264 |
| 230. Hãy yêu cảm giác | 265 |
| 231. Con đường đi đến việc tốt | 266 |
| 232. Thử thách chỉ có bản thân chứng kiến | 267 |
| SÁCH THAM KHẢO | 268 |