| Luân lý Kitô giáo qua mười điều răn | |
| Tác giả: | Gm. Matthêô Nguyễn Văn Khôi |
| Ký hiệu tác giả: |
NG-K |
| DDC: | 241.2 - Lề luật và nền tảng luân lý |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Tập - số: | T1 |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| LỜI NGỎ | 3 |
| DẪN NHẬP | 5 |
| CHƯƠNG I: MƯỜI ĐIỀU RĂN NÓI CHUNG | |
| 1. Mười điều răn trong Thánh Kinh Cựu Ước | 7 |
| Tên gọi và hình thức văn chương | 8 |
| Bối cảnh của mười điều răn | 13 |
| Lịch sử hình thành mười điều răn | 18 |
| Những thành phần nhận lãnh mười điều răn | 23 |
| Ý nghĩa của mười điều răn trong Cựu Ước | 25 |
| 2. Mười điều răn trong Thánh Kinh Tân Ước | 28 |
| Các sách Tin Mừng | 29 |
| Các thư Phaolô và Gioan | 40 |
| 3. Mười điều răn trong truyền thống Giáo Hội | 42 |
| CHƯƠNG II: ĐIỀU RĂN THỨ NHẤT: THỜ PHƯỢNG VÀ KÍNH MẾN NGƯỜI TRÊN HẾT MỌI SỰ | |
| 1. Tin, cậy, mến | 52 |
| Đức tin | 54 |
| - Bản chất của đức tin | 55 |
| + Đức tin là sự gặp gỡ cá vị giữa con người với Thiên Chúa | 56 |
| + Đức tin là sự chấp nhận các chân lý mạc khải | 58 |
| - Đức tin cần thiết để được cứu độ | 61 |
| - Bổn phận luân lý liên quan đến đức tin | 64 |
| + Bổn phận tin | 65 |
| + Bổn phận nuôi dưỡng và phát triển đức tin | 67 |
| + Bổn phận sống đức tin và tuyên xưng đức tin | 71 |
| + Bổn phận truyền bá đức tin | 73 |
| + Bổn phận cổ võ sự hiệp nhất đức tin | 75 |
| + Bổn phận bảo vệ đức tin | 77 |
| - Những tội nghịch với đức tin | 82 |
| + Không tin | 82 |
| + Lạc giáo | 87 |
| + Bội giáo | 90 |
| + Ly giáo | 92 |
| + Hoài nghi | 94 |
| Đức cậy | 96 |
| - Bản chất của đức cậy | 97 |
| + Đức cậy: một nhân đức siêu nhiên | 98 |
| + Đức cậy: một nhân đức đối thần | 103 |
| + Đức cậy trong tương quan với đức tin và đức mến | 105 |
| + Đức cậy: nhân đức của người lữ hành | 107 |
| - Đức cậy và đời sống luân lý của người Kitô hữu | 110 |
| + Sự cần thiết của đức cậy | 111 |
| + Những đòi hỏi của đức cậy | 112 |
| - Những tội nghịch với đức cậy | 120 |
| + Ngã lòng hay thất vọng | 120 |
| + Tự phụ | 123 |
| Đức mến | 126 |
| - Bản chất của lòng mến Chúa | 127 |
| + Một tình yêu siêu nhiên | 127 |
| + Một nhân đức đối thần | 130 |
| +.Một tình yêu tuyệt đối | 134 |
| - Đức mến trong đời sống đạo đức của người Kitô hữu | 135 |
| + Vai trò của đức mến trong đời sống luân lý | 136 |
| + Đức mến là một điều răn | 140 |
| + Bổn phận đối với đức mến | 143 |
| - Những tội nghịch đức mến | 143 |
| + Tội lãnh đạm | 146 |
| + Tội nguội lạnh | 148 |
| + Tội lười biếng | 148 |
| + Tội vô ơn | 149 |
| + Tội oán ghét Thiên Chúa | 150 |
| 2. Thờ phượng Thiên Chúa | 154 |
| Bản chất việc thờ phượng | 155 |
| - Thờ phượng Thiên Chúa | 155 |
| - Tôn trọng các thánh | 159 |
| Bổn phận thờ phượng Thiên Chúa | 162 |
| - Bổn phận thờ phượng nói chung | 162 |
| - Bổn phận thờ phượng bên trong, bên ngoài và tập thể | 166 |
| Các hình thức thờ phượng | 169 |
| - Thờ lạy | 169 |
| - Cầu nguyện | 172 |
| + Bản chất của việc cầu nguyện | 173 |
| + Sự cần thiết của việc cầu nguyện | 177 |
| + Điều kiện để cầu nguyện | 181 |
| - Lễ tế | 188 |
| - Khấn hứa | 191 |
| + Ý nghĩa và giá trị của khấn hứa | 191 |
| + Điều kiện để lời khấn có giá trị và hiệu lực | 195 |
| + Sự ràng buộc và thực hiện lời khấn | 198 |
| + Chấm dứt lời khấn | 199 |
| Những tội nghịch với đức thời phượng | 202 |
| - Thờ ngẫu tượng | 203 |
| - Mê tín dị đoan | 209 |
| + Khái niệm | 210 |
| + Nguồn gốc phát sinh | 213 |
| + Phân loại mê tín | 217 |
| + Đánh giá về hiện tượng mê tín nói chung | 220 |
| + Mô tả và phán đoán luân lý về một số hình thức mê tín phàm tục | 224 |
| - Các tội nghịch đức thờ phượng khác | 240 |
| + Thử thách Thiên Chúa | 240 |
| + Phạm thánh | 242 |
| + Mại thánh | 247 |
| CHƯƠNG III: ĐIỀU RĂN THỨ HAI: CHỚ KÊU TÊN ĐỨC CHÚA TRỜI VÔ CỚ | |
| 1. Danh Thiên Chúa trong Thánh Kinh | 251 |
| Danh Thiên Chúa trong Cựu Ước | 252 |
| Danh Thiên Chúa trong Tân Ước | 255 |
| Bổn phận tôn kính danh Thiên Chúa | 257 |
| 2. Các hình thức tôn kính danh Thiên Chúa | 258 |
| Tuyên xưng dạnh Chúa | 258 |
| Kêu cầu danh Chúa | 258 |
| Thề nhân danh Chúa | 262 |
| - Giáo huấn Thánh Kinh và Thánh Truyền | 263 |
| - Bản chất của lời thề | 269 |
| - Chất thể và những điều kiện của lời thề | 272 |
| - Sự ràng buộc của lời thề | 275 |
| 3. Các tội bất kính và xúc phạm danh Đức Chúa | 276 |
| Kêu tên Chúa vô cớ | 277 |
| Thề gian, bội thề và thề làm điều xấu | 280 |
| Lộng ngôn phạm thượng | 282 |
| - Bản chất và các hình thức lông ngôn | 283 |
| - Ác tính của tội lông ngôn phạm thượng | 287 |
| CHƯƠNG IV: ĐIỀU RĂN THỨ BA GIỮ NGÀY CHÚA NHẬT | |
| 1. Ngày sabát | 292 |
| Ngày hưu lễ để tưởng nhớ biến cố giải phóng khỏi Ai cập | 294 |
| Ngày hưu lễ để tưởng nhớ công trình sáng tạo của Thiên Chúa | 296 |
| Đức Giêsu và ngày Sabát | 298 |
| 2. Ngày Chúa Nhật | 299 |
| Diễn biến lịch sử | 300 |
| Ý nghĩa thần học của ngày Chúa nhật | 305 |
| - Ngày tưởng niệm mầu nhiệm Phục sinh | 306 |
| - Ngày cử hành hy tế tạ ơn | 311 |
| - Hướng về ngày Chúa quang lâm | 315 |
| Luật buộc giữ ngày Chúa nhật nói chung | 320 |
| 3. Luật buộc dự lễ Chúa nhật | 324 |
| Luật buộc dự lễ Chúa nhật qua dòng lịch sử | 325 |
| Lý do và ý nghĩa của luật buộc | 328 |
| Cách thức chu toàn luật buộc | 335 |
| Mức độ ràng buộc và những trường hợp miễn chuẩn | 340 |
| 4. Luật nghỉ việc ngày Chúa nhật | 344 |
| Diễn tiến lịch sử của luật nghỉ việc ngày Chúa nhật | 345 |
| Ý nghĩa và mục đích của luật nghỉ việc ngày Chúa nhật | 359 |
| Phạm vi và mức độ ràng buộc của luật nghỉ lễ ngày Chúa nhật | 359 |
| Những trường hợp miễn chuẩn | 362 |
| THƯ MỤC | 365 |
| MỤC LỤC | 367 |