| Một lối nhìn mới về luân lý | |
| Nguyên tác: | Croive IV |
| Tác giả: | Lm. Théodule Rey - Mermet, CSsR |
| Ký hiệu tác giả: |
ME-T |
| Dịch giả: | Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Thông, CSsR |
| DDC: | 241.2 - Lề luật và nền tảng luân lý |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 8 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Chương I: Luân lý và giới trẻ | 9 |
| I. Giới trẻ ngày nay và luân lý | 9 |
| II. Nếu luân lý không sụp đổ | 12 |
| III. Còn bạn, bạn nói bạn là ai? | 17 |
| IV. Một nền giáo dục luân lý lành mạnh | 18 |
| Chương II. Một nền luân lý cho mọi người | 22 |
| I. Những nền tảng luân lý | 22 |
| II. Luân lý thế tục hay luân lý Kitô giáo | 27 |
| III. Luân lý thì đồng ý nhưng vụ luân lý thì không | 32 |
| IV. Sự bi đát của luân lý | 35 |
| Chương III: Một luân lý đang tìm kiếm | 40 |
| I. Luân lý hôm qua và hôm nay | 40 |
| II. Tìm lại những con đường kinh nghiệm | 47 |
| III. Luật tăng trưởng | 52 |
| IV. Lề luật hay tình yêu | 56 |
| Chương IV: Những luật để yêu | 58 |
| I. Lề luật cũ | 58 |
| II. Luật tự nhiên | 63 |
| III. Luật của Chúa Kitô | 66 |
| IV. Các luật lệ nhân loại | 69 |
| Chương V: Tội là từ chối yêu mến | 74 |
| I. Ý thức về tội | 74 |
| II. Ý niệm về tội trong Kinh thánh Cựu ước | 79 |
| III. Khái niệm về tội trong Tân ước | 82 |
| IV. Tội trọng tội nhẹ | 85 |
| Chương VI: "Không có thần nào khác ngoài Ta ra" | 90 |
| I. Một hay mười? | 90 |
| II. "Ta là Thiên Chúa của ngươi, Đấng đã kéo ngươi ra khỏi cảnh nô lệ" | 93 |
| III. Ngươi sẽ không có | 98 |
| IV. Không có những thần khác trước nhan Ta | 100 |
| V. Thờ phượng và cầu nguyện | 103 |
| Chương VII: "Không được tạc hình tượng" | 106 |
| I. "Ngươi sẽ không tạc tượng thần" | 106 |
| II. Chưa ai thấy Thiên Chúa bao giờ | 109 |
| III. Những kẻ tạc tượng ảnh giả về Thiên Chúa | 112 |
| IV. Con người hình ảnh của Thiên Chúa | 118 |
| Chương VIII: "Danh của Thiên Chúa ngươi" | 123 |
| I. Đó chỉ là một thói quen | 123 |
| II. Danh Thiên Chúa | 125 |
| III. Sử dụng và lạm dụng danh Chúa | 129 |
| IV. Thề và bội phản | 132 |
| V. Từ bất kính đến lộng ngôn | 135 |
| VI. Nguyện danh Cha cả sáng | 139 |
| Chương IX: Hãy giữ ngày thứ bảy | 141 |
| I. Ngày thứ bảy | 141 |
| II. Nhường lời cho lịch sử | 145 |
| III. Họ bị bắt buộc phải đi lễ | 153 |
| Chương X: Hãy kính trọng cha mẹ ngươi | 157 |
| I. Từ bản luật thứ nhất đến bản luật thứ nhì | 157 |
| II. Cha mẹ và các trại già | 163 |
| III. Quyền bính và vâng phục | 169 |
| Chương XI: Chớ giết người | 175 |
| I. Ngươi sẽ không giết người | 175 |
| II. Phá thai, giết trẻ em | 181 |
| III. Kỹ thuật làm chết êm dịu đang ở trong nhà của chúng ta | 190 |
| Chương XII: Chớ giết người | 193 |
| I. Chiến tranh... không bao giờ còn là chiến tranh nữa | 193 |
| II. Tuyệt đối nói không với chiến tranh | 196 |
| III. Nên hay không nên dùng lực lượng cản ngăn | 198 |
| IV. Đạt tới hòa bình | 200 |
| V. Hòa bình khởi sự từ trong nhà | 204 |
| Chương XIII: Chớ giết người "Tôn trọng sự sống của con người" | 206 |
| I. Án tử hình | 206 |
| II. Những kẻ lái xe chết người | 210 |
| III. Những thủ thuật trị liệu | 212 |
| IV. Những thủ thuật di truyền | 216 |
| Chương XIV: Chớ ngoại tình. Hôn nhân - Mầu nhiệm cao cả | 222 |
| I. "Ngươi sẽ không mê dâm dục" | 222 |
| II. Hôn nhân cao cả đến thế! Quá cao cả! | 224 |
| III. Hôn nhân suốt cuộc đời, một thách đố | 228 |
| IV. Những người ly hôn đã tái hôn | 236 |
| Chương XV: Chớ ngoại tình. Những vấn đề giới tính | 241 |
| I. Kế hoạch sinh sản | 241 |
| II. Hôn nhân sụp đổ | 251 |
| III. Thủ dâm | 254 |
| IV. Đồng tính luyến ái | 256 |
| Chương XVI: "Chớ bắt cóc người" | 258 |
| I. Một lời để bênh vực tự do | 258 |
| II. Từ chế độ nô lệ đến thế giới thứ ba | 262 |
| III. Bắt người và tra tấn | 266 |
| IV. Những nô lệ của nạn mại dâm | 258 |
| Chương XVII: Chớ làm chứng gian | 272 |
| I. Từ chứng gian đến nói dối | 272 |
| II. Chớ làm chứng gian tố cáo đồng loại ngươi | 274 |
| III. Satan đã lấp đầy lòng ngươi khiến ngươi thành người nói dối | 278 |
| IV. Nói sự thật với đồng loại | 280 |
| Chương XVIII. Ngươi sẽ không ham muốn | 284 |
| I. Ngươi sẽ không ham muốn của cải của đồng loại ngươi | 284 |
| II. Quyền sở hữu | 287 |
| III. Tôi không giết người, không trộm cắp | 291 |
| IV. Tiền bạc | 293 |
| Chương XIX: Từ thập giới đến các mối phúc thật | 297 |
| I. Từ Môsê đến Chúa Giêsu | 297 |
| II. Phúc cho các ngươi, những kẻ nghèo khó | 299 |
| III. Phúc cho những kẻ hiền lành | 300 |
| IV. Phúc cho kẻ ưu phiền | 302 |
| V. Phúc cho những kẻ đói khát | 303 |
| VI. Phúc cho những người biết xót thương | 304 |
| VII. Phúc cho kẻ có lòng trong sạch | 305 |
| VIII. Phúc cho những kẻ tác tạo hòa bình | 306 |
| IX. Phúc cho những kẻ bắt bớ vì sự công chính | 307 |
| X. Phúc cho những kẻ bị bắt bớ vì Đức Kitô | 308 |
| XI. Phúc thật! Phúc thật! | 309 |
| Chương XX. Hãy trung thành với lương tâm bạn | 310 |
| I. Trên hết các luật | 310 |
| II. Lương tâm trong Hội thánh | 313 |
| III. Lương tâm rập khuôn hay lương tâm sáng tạo | 316 |
| IV. Lương tâm ngái ngủ, lương tâm say sưa | 320 |
| Chương XXI. Những phương thế lớn của cầu nguyện | 323 |
| I. Hãy tỉnh thức và cầu nguyện | 323 |
| II. Lời kinh xin ơn | 326 |
| III. Phương thế lớn của lời cầu nguyện | 329 |