| Lê-vi, Dân số & Đệ nhị luật | |
| Phụ đề: | "Nẻo đường xuyên qua sa mạc" (x. Ds 1,1; Đnl 1,1) | 
| Tác giả: | Lm. Vinh Sơn Mai Văn Kính | 
| Ký hiệu tác giả: | 
                        MA-K | 
                
| DDC: | 222 - Ngũ thư | 
| Ngôn ngữ: | Việt | 
| Số cuốn: | 5 | 
Hiện trạng các bản sách
                                    
  | 
                                                                                                    
                                    
  | 
                                                                                                    
                                    
  | 
                                                    ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
                                    
  | 
                                                                                                    
                                    
  | 
                                                    |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
	
        | Dẫn nhập | 13 | 
| SÁCH LÊ-VI | |
| • Luật về lễ tế hiến dâng (Lv 1-7) | 25 | 
| Lễ tiến toàn thiêu (1,1-17) | 26 | 
| • Luật về nghi thức phụng tự (Lv 8-10) | 35 | 
| Tư tế cử hành nghi thức phụng tự (9,1-24) | 36 | 
| • Luật trong sạch và nhơ uế (Lv 11-16) | 43 | 
| Luật về người phong hủi (14,1-32) | 44 | 
| • Luật thánh thiêng (Lv 17-26) | 51 | 
| Hãy nên thánh (19,1-37) | 53 | 
| SÁCH DÂN SỐ | |
| • Dưới chân núi Xi-nai (Ds 1,1-10,10) | 71 | 
| Kiểm tra dân số (1,1-54) | 72 | 
| Mừng lễ Vượt Qua (9,1-23) | 77 | 
| • Từ Xi-nai tới Mô-áp (Ds 10,11-21,35) | 83 | 
| Lên đường về đất hứa (10,11-36) | 84 | 
| Dân kêu than và Mô-sê chuyển cầu (11,1-35) | 92 | 
| Mô-sê gặp chống đối từ người thân (12,1-16) | 100 | 
| Do thám đất Ca-na-an (13,1-33) | 106 | 
| Nổi loại và trừng phạt (14,1-45) | 110 | 
| Một số lãnh đạo nổi loạn chống đối (16,1-35) | 117 | 
| Con rắn đồng trong sa mạc (21,4-9) | 123 | 
| • Trong đồng bằng Mô-áp (Ds 22,1-36,13) | 129 | 
| Đường lối lạ lùng của Thiên Chúa (22,1-23,10) | 130 | 
| SÁCH ĐỆ NHỊ LUẬT | |
| • Diễn văn thứ nhất của Mô-sê (Đnl 1,1-4,43) | 149 | 
| Nhắc lại công trình của Chúa (1,1-46) | 150 | 
| Nhắc lại chặng từ Ca-đê đến Ác-nôn (2,1-37) | 159 | 
| Nhắc lại chặng từ Ba-san tới Gio-đan (3,1-29) | 169 | 
| Nẻo đường khôn ngoan (4,1-43) | 175 | 
| • Diễn văn thứ hai (Đnl 4,44-28,68) | 181 | 
| Mười điều răn & vai trò của Mô-sê (5,1-33) | 182 | 
| Cốt lõi Lề Luật, trung thành lắng nghe (6,1-25) | 190 | 
| Vinh dự và sức mạnh của ít-ra-en (7,1-26) | 195 | 
| Ý nghĩa của sa mạc (8,1-20) | 199 | 
| Xác tín chiến thắng là nhờ Đức Chúa (9,1-29) | 204 | 
| Ghi lòng tạc dạ mệnh lệnh Đức Chúa (11,1-32) | 209 | 
| Tuân giữ thánh chỉ khi vào đất hứa (12,1-31) | 216 | 
| Tránh lối sống dân ngoại (13,1-19) | 220 | 
| Năm sa-bát (15,1-23) | 224 | 
| Các đại lễ hành hương (16,1-21) | 229 | 
| Thành ẩn náu và nhân chứng (19,1-20) | 236 | 
| Lễ đầu mùa và thuế thập phân (26,1-15) | 240 | 
| Ghi tạc Luật vào đá (27,1-26) | 246 | 
| • Diễn văn thứ ba (Đnl 28,69-30,20) | 251 | 
| Giao ước tại Mô-áp (29,1-28) | 252 | 
| Chọn lựa Chúa của lịch sử (30,1-20) | 257 | 
| • Mô-sê chúc lành và qua đời (Đnl 31,1-34,12) | 261 | 
| Mô-sê chuẩn bị người kế vị (31,1-30) | 262 | 
| Mô-sê chúc phúc cho dân (33,1-29) | 269 | 
| Mô-sê qua đời (34,1-12) | 276 | 
| Lời kết | 285 | 
| Sách tham khảo | 291 |