Ngũ thư "Ta sẽ chỉ cho"
Tác giả: Lm. Vinh Sơn Mai Văn Kính
Ký hiệu tác giả: MA-K
DDC: 222 - Ngũ thư
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 5

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0013394
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2021
Khổ sách: 2021
Số trang: 311
Kho sách: Kho A (Ban Triết)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0013395
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2021
Khổ sách: 2021
Số trang: 311
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0013396
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2021
Khổ sách: 2021
Số trang: 311
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0013481
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2021
Khổ sách: 2021
Số trang: 311
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0013482
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2021
Khổ sách: 2021
Số trang: 311
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
NGŨ THƯ.... 3
DẪN NHẬP  
PHẦN I: NỘI DUNG NGŨ THƯ  
CHƯƠNG I: SÁCH SÁNG THẾ 17
I. Khung cảnh và cấu trúc 17
II. Nguồn gốc vũ trụ và con người (1-11) 18
1. Tính thống nhất của St 1-11 18
2. Sứ điệp thần học 19
III. Thuật truyện các tổ phụ (12-50) 22
1. Tính thống nhất nơi St 12-50 22
2. Thuật truyện Áp-ra-ham (12,1-25,18) 23
3. Về I-xa-ác và Gia-cóp (25,19-37,1) 24
4. Thuật truyện về Giu-se (37,2-50,26) 24
5. Sứ điệp thần học 25
CHƯƠNG II: SÁCH XUẤT HÀNH 28
I. Khung cảnh và cấu trúc 28
II. Ra khỏi Ai-cập (1,1-15,21) 30
1. Tính thống nhất của Xh 1,1-15,21 30
2. Sứ điệp thần học   30
III. Từ Biển Sậy tới Xi-nai (15,22-18,27) 32
1. Tính thống nhất 32
2. Sứ điệp thần học  33
IV. Quanh núi Xi-nai & Giao ước (19-40) 34
1.  Tính thống nhất 34
2. Sứ điệp thần học 35
CHƯƠNG III: SÁCH LÊ-VI 37
I. Khung cảnh và cấu trúc 38
II. Nội dung chính của sách Lv 38
III. Tư tưởng thần học 39
CHƯƠNG IV: SÁCH DÂN SỐ 42
I. Khung cảnh và cấu trúc 42
II. Nội dung chính của sách Ds 43
1. Dưới chân núi Xi-nai (1,1-10,10) 43
2. Từ Xi-nai tới Mô-áp (10,11-21,35) 44
3. Trong đồng bằng Mô áp (22,1-36,13) 45
CHƯƠNG V: SÁCH ĐỆ-NHỊ-LUẬT 47
I. Khung cảnh và cấu trúc 47
II. Diễn từ 1 của Mô-sê (1,1-4,43) 48
III. Diễn từ 2 của Mô-sê (4,44-28,68) 49
IV. Diễn từ 3 của Mô-sê (28,69-30,20) 50
V. Mô-sê chúc lành & qua đời (31,1-34,12) 51
PHẦN II: VIỆC HÌNH THÀNH BỘ NGŨ THƯ  56
CHƯƠNG I: ĐOẠN VĂN KÉP & KHÔNG ĂN KHỚP 56
I. Nhiều trình thuật kể về cùng một biến cố. 56
1. Hai lối kể về một biến cố tạo dựng 56
a. Chi tiết khác nhau 57
b. Tên và ánh nhìn của Thiên Chúa S8
c. Nhận định 59
2. Hai bản văn kể về một sự kiện Mơ-ri-va 62
a. Cũng một cốt truyện và cùng biến cố 62
b. Những điều di biệt 63
c. Nhận định 64
II. Chi tiết "không hài hòa" 64
1. Những di biệt trong Hồng thủy 64
a. Một trình thuật 65
b. Các chi nết không ăn khớp 66
c. Nhận định 67
2. Ba câu chuyện về người vợ/em 69
a. Cốt truyện giống nhau 69
b. Những điều khác nhau 70
c. Nhận định 71
III. Đoạn văn "kép" về lề luật 73
1. Luật về người nô lệ 73
a. Những điểm giống nhau 74
b. Những điếm khác nhau 74
c. Nhận định 74
2. Luật Thập Giới (Xh 20.1-17 & Đnl 5,6-21) 75
a. Những điều giống nhau 75
b. Những điều khác nhau 76
c. Nhận định 77
CHƯƠNG II: TIẾN TRÌNH HÌNH THÀNH NGŨ THƯ 80
I. Hiểu về tác giả bộ Ngũ thư 81
1. Thời các giáo phụ 81
2. Thời trung cổ 82
3. Đến Baruch Spinoia và Richard Simon 83
II. Việc hình thành bộ Ngũ thư. 84
1. Thế kỷ ánh sáng (thế kỷ XVIII-XIXI) 85
2. Giả thuyết của Julius Wellhousen 87
3. Giá thuyết của Hermon Gunkel 89
4. Gerhard von Rod & Mortin Noth 90
5. Xu hướng hiện đại 92
CHƯƠNG III: PHÊ BÌNH "CÁC NGUỒN VĂN CỔ" & CHUẨN MỰC ĐỂ HỌC NGŨ THƯ 93
I. Phê bình "các nguồn văn cổ" 93
1. Nguồn Ê-lô-hít (E) 93
2. Nguồn Gia-vít (J) 95
3. Nguồn Đệ nhị luật (D) 98
4. Nguồn Tư tế (P) 99
II. Vài chuẩn mực để học Ngũ thư 101
1. Tác giả và thời gian biên soạn lần cuối. 101
2. Ba bộ luật và ba hướng thần học 102
a. Ba bộ luật 104
b. Ba luồng tư tưởng thần học 104
PHẦN III: MỘT SỐ BẢN VĂN TIÊU BIỂU  114
CHƯƠNG I: GỐC VŨ TRỤ & CÁC TỔ PHỤ (St) 114
I. Công trình Sáng tạo (1,1-2,4a) 114
1. Khung cảnh và cấu trúc 114
2. Chú giải St 1,1-2.4a 118
a. Khái quát công trình sáng tạo (1.1-2) 118
b. Tuần lề sáng tạo 7 ngày (1,3-2,3) 119
c. Kết thúc trình thuật Sáng tạo (2,4a) 127
II. Thiên Chúa chọn Áp-ram (12,1-4) 133
1. Khung cảnh và cấu trúc 133
a. Khung cảnh 133
b. Phê bình bản văn 133
c. Đề nghị cấu trúc. 136
2. Chú giải 137
a. Thiên Chúa mời gọi: Hãy rời bỏ (12,1) 137
b. Phúc lành ôm ấp đời Áp-ram (c.2-3) 138
c. Áp-ram đáp lời Chúa (c.4) 139
3. Hiện tại hóa 141
III. Sát tế I-xa-ác (22,1-19) 143
1. Khung cảnh và cấu trúc 143
2. Chú giải 145
a. Mệnh lệnh của Đức Chúa (c.1-2) 145
b. Áp-ra-ham đáp lời (c.3-10) 148
c. Sứ thần lên tiếng (c.11-19) 154
IV.  Lịch sử tính và thần học 157
1. Lịch sử tính tổ phụ Áp-ra-ham 157
2. Vài suy tư thần học 160
a. Áp-ra-ham được tuyển chọn 160
b. Áp-ra-ham ra đi. 161
c. Áp-ra-ham tin 163
CHƯƠNG II: XUẤT HÀNH VÌ ĐẤT HỨA (XH) 164
I. Dân lầm than & Mô-sê sinh ra (1-2) 165
1. Khung cảnh và cấu trúc. 165
2. Giải thích 167
a. Cảnh lầm than của dân (1,1-22) 167
b. Mô-sê chào đời và chạy trốn (2,1-25) 169
II. Vượt qua Biển Sậy (14,1-31) 174
1. Hoàn cảnh và cấu trúc 174
2. Phê bình bản văn Xh 14,1-31 177
3. Vượt qua Biến Đỏ (14,1-31) 177
a. Dân tới bên bờ biển (c.1-4) 178
b. Ít-ra-en kinh hãi (c.5-14) 178
c. Vượt qua Biển Đỏ (c.15-31) 181
4. Ý nghĩa của biến cố Vượt Qua 183
III.  Ký kết giao ước (24,1-18) 185
1. Bối cảnh và cấu trúc  185
2. Giải thích 186
a. Ký kết giao ước (c.1-11) 186
b. Mô- sê lên núi với Đức Chúa (c.12-18) 190
3. Sống giao ước với Chúa 191
IV. Niềm tin độc thân 193
CHƯƠNG III: XUNG QUANH NÚI XI-NAI (Lv) 197
I. Luật về người phong hủi (14,1-32) 197
1. Khung cảnh và cấu trúc 197
2. Chú giải 199
a. Thanh tẩy cho người bình thường (c.1-20) 199
b. Thanh tẩy cho người nghèo (c.21-32) 201
II. Ngày lễ xá tội (16,1-34) 203
1. Khung cảnh và cấu trúc 203
2. Chú giải ý chính 205
a. Giới thiệu khung cảnh (c.1-2) 205
b. Ý chính về lễ xá tội (c.3-10) 206
c. Nghi thức cử hành lễ xá tội (c.11-28) 206
d. Chuẩn bị dự lễ xá tội (c.29-34) 207
3. Hướng về Đức Ki-tô 208
III. Hãy nên thánh (19,1-37) 209
1. Khung cảnh và cấu trúc 209
2. Chủ giải 210
a. Mở đầu, mời gọi “nên thánh" (c.1-2) 210
b. Với cha mẹ và Thiên Chúa (c.3-8) 211
c. Với tha nhân (c.9-18) 213
d. Khía cạnh khác cuộc sống (c.19-36) 214
e. Kết thúc mời gọi thực hành (c.37) 215
CHƯƠNG IV: TỪ XI-NAI TỚI MÔ-ÁP (Ds) 218
I. Do thám đất và nổi loạn (13-14) 218
II. Khung cảnh và cấu trúc 219
2. Chú giải 221
a. Do thăm đất Ca-na-an (13,1-24) 221
b. Thuật lại cuộc do thám (13,25-33) 222
c. Dân phản ứng nỗi loạn (14,1-9) 223
d. Mô-sê chuyển cầu cho dân (14,10-19) 225
e. Tha thứ và trừng phạt (14,20-38) 226
f. Thất bại khi không có Chúa (14,39-45) 227
II. Con rắn đồng trong sa mạc (21,4-9) 228
1. Hoàn cảnh và cấu trúc 228
2. Chú giải 231
a. Dân kêu trách (c.4-5) 231
b. Rắn độc cắn chết nhiều người (c.6) 232
c. Dân thú tội và Chúa cứu sống (c.7-9) 234
III. Thuật truyện về Bi-lơ-am (22-24) 236
1. Hoàn cảnh và cấu trúc 236
a. Hoàn cảnh và phê bình bản văn 236
b. Cấu trúc Ds 22-24 240
2. Chú giải 240
a. Chúa không cho Bi-lơ-am đi (22,1-14) 240
b. Chúa lại cho Bi-lơ-am đi (22,15-21) 242
c. Chúa nổi giận chận lối (22,22-35) 243
d. Bi-lơ-am chúc phúc 1 (22,36-23,10) 247
e. Bi-lơ-am chúc phúc 2 (23,11-24) 248
f. Bi-lơ-am chúc phúc 3 (23,25-24.9) 249
g. Bi-lơ-am đọc bài ca rỗi về (24,10-25) 249
CHƯƠNG V: TẠI MÔ-ÁP (Đnl) 256
I. Thập Giới (5,1-22) 256
1. Khung cảnh và cấu trúc 256
2. Chú giải 261
a. Mô-sê giới thiệu (c.1-5) 261
b. Đức Chúa ở ngôi thứ nhất (c.6-10) 262
c. Đức Chúa ngỏ lời ở ngôi thứ ba (c.11-16) 264
d. Không nhắc tới tên Thiên Chúa (c.17-21) 266
e. Phần đúc kết (c.22) 269
3. Kết luận 269
II. Của lễ đầu mùa (26,1-15)  272
1. Khung cảnh và cấu trúc 272
2. Chú giải  274
a. Quy định về của lễ đầu mùa (c.1-11) 2 74
b. Quy định về thuế thập phân (c.12-15) 278
III. Mô-sê qua đời (34,1-12) 280
1. Khung cảnh và cấu trúc 280
2. Chú giải 282
a. Đức Chúa chỉ cho Mô-sê thấy (c.1-4) 282
b. Mô-sê qua đời (c.5-9) 283
c. Nhận định về con người Mô-sê (c.10-12) 291
LỜI KẾT. 295
SÁCH THAM KHẢO 300
MỤC LỤC. 303