Bộ ngũ thư
Tác giả: Fx. Vũ Phan Long, OFM
Ký hiệu tác giả: VU-L
DDC: 222 - Ngũ thư
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 4

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0006077
Nhà xuất bản: Editions Brepols Turnhout
Năm xuất bản: 2004
Khổ sách: 21
Số trang: 193
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Đang mượn
Mã số: 617BC0006121
Nhà xuất bản: Editions Brepols Turnhout
Năm xuất bản: 2004
Khổ sách: 21
Số trang: 193
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0006131
Nhà xuất bản: Editions Brepols Turnhout
Năm xuất bản: 2004
Khổ sách: 21
Số trang: 193
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0006132
Nhà xuất bản: Editions Brepols Turnhout
Năm xuất bản: 2004
Khổ sách: 21
Số trang: 193
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT BỘ NGŨ THƯ 5
Tiết I: Tổng quát 5
I. Tên gọi 5
II. Chức năng của bộ ngũ Thư trong Kinh Thánh Do-thái 7
Tiết II: Sách Sáng thế 8
I. Tổng quát 8
II. Cấu trúc 8
A - Cấu trúc truyền thống 8
1. Lịch sử sơ nguyên của nhân loại (ch. 1-11) 8
2. Lịch sử các Tổ phụ (ch. 12-50) 9
B - Công thức Tô-lơ-dôt 10
Tiết III: Sách Xuất Hành 12
I. Tổng quát 12
II. Cấu trúc 13
A - Cấu trúc truyền thống 13
B - Cấu trúc đề nghị (Ska) 13
Tiết IV: Sách Lê-vi 16
I. Tổng quát 16
II. Cấu trúc 18
Tiết V: Sách Dân số 19
I. Tổng quát 19
II. Cấu trúc 20
A - Các cấu trúc hiện có 20
B - Cấu trúc đề nghị (Ska) 20
Tiết VI: Sách Đệ nhị luật 22
I. Tổng quát 22
II. Cấu trúc 24
A - Cấu trúc hiện có 24
B - Cấu trúc đề nghị 25
CHƯƠNG II: CÁC VẤN NẠN LIÊN QUAN ĐẾN TÁC GiẢ 33
I. Quan niệm truyền thống về tác giả 33
A - Trình bày quan niệm truyền thống 33
B - Phi bác quan niệm truyền thống 35
II. Quan niệm về một tác giả duy nhất 37
* Các bản văn tường thuật 38
A - Nhị bội trong một tác phẩm 38
1. Hai bài tường thuật về Tạo dựng (St 1,1-2,4a; 2,4b-3,24) 38
2. Các bảng gia phả đầu tiên (St 4,17-19; 5) 40
3. Ba bài tường thuật về vợ / em gái (St 12,10-20; 20,1-18; 26,1-11) 41
4. Cuộc đi trốn của Haga (St 16,1-14; 21,9-21) 41
5. Các bìa tầm nguyên (St 21; 26; 32; 35) 42
6. Đi qua biển (Xh 14; x. 15,19-20) 42
7. Hai bài tường thuật về câu chuyện Mơriva 43
B - Nhị bộ bên trong cùng một bản văn 44
1. Bài tường thuật về hồng thủy 44
2. Khởi đầu truyện Giu-se 45
C - Những bất thuần hợp - Những mâu thuẫn 46
1. Gia-cop đến nhà Laban 46
2. Mạc khải Tên của Thiên Chúa 47
3. Đặt các Thẩm phán 47
4. Lều Hội ngộ 47
5. Truyện Bi-lơ-am 48
6. Mô-sê bị phạt không được vào Đất Hứa 49
* Các bản văn luật pháp 50
A - Danh sách các đại lễ 50
B - Về Thừa tác vụ thánh 51
C - Luật về thuế thập phân 52
D - Luật sát tế các con đầu lòng thú vật 53
E - Các luật liên hệ đến nô lệ 54
1. Bộ luật Giao ước 54
2. Bộ luật Đệ-nhị-luật 54
3. Luật về sự thánh thiện 55
G - Các luật về việc cho vay 56
1. Bộ luật Giao ước 56
2. Bộ luật Đê-nhị-luật 56
3. Luật về sự thánh thiện 56
H - Các luật về con lừa của kẻ thù hay luật tình yêu 57
1. Bộ luật Giao ước 57
2. Bộ luật Đệ-nhị-luật 57
3. Luật về sự thánh thiện 58
I - Mười điều răn 58
CHƯƠNG III: GIẢ THUYẾT CÁC TÀI LIỆU TRONG BỘ NGŨ THƯ 61
I. Các tài liệu thuộc phần luật pháp 61
II. Nhận dạng ra một trong các tài liệu thuộc các phần tường thuật 64
1. St 6,2-9 66
2. St 17 66
3. Dt 35,9-13 67
4. St 27,46-28,9 68
5. St 9,1-17 68
III. Kết nối tài liệu vừa xác định với chất liệu pháp lý: tài liệu tư tế (P) 69
A - Cứu xét St 17 69
B - Những chương khác của Bộ luật Tư tế (P) 71
1. St 9,1-17 71
2. St 5 72
C - Sự đan quyện của các tài liệu với nhau - Những xác định cuối cùng về P 74
D - Đặc tính của P 76
IV. Nhận dạng ra D và bản chất của tài liệu này 82
A - Về nội dung 83
B - Văn phong 84
C - Hình thức 87
D - Chủ đề 87
V. Nhận dạng ra các tài liệu J và E 94
CHƯƠNG IV: CÁCH GIẢI QUYẾT VẦN ĐỀ VĂN CHƯƠNG CỦA BỘ NGŨ THƯ TỪ THẾ KỶ XVII ĐẾN NĂM 1970  
I. Giả thuyết cổ điển về các tài liệu 105
A - Các công trình phê bình đầu tiên: Witter, Astruc và Eichhom 105
B - Wihelm Martin Leberecht de Wette 108
C - Từ de Wette đến Wellhausen 112
D - Reuss, Graf, Kuenen và Wellhausen: Thuyết cổ điển về các tài liệu 114
II. Gunkel, von Rad, Noth và phương pháp Formgeschichte 122
A - Phương pháp mới của H. Gunkel 122
B - A.Alt, G.von Rad và M.Noth 123
C - Các trường phái chú giải khác 128
CHƯƠNG V: NHẬN ĐỊNH VỀ CÁC TÀI LIỆU  
I. Tình hình nghiên cứu của những năm 1970 131
II. Vấn đề các nguồn  
A - Bản văn E 131
B - Bản văn J 134
C - Bản văn P 139
CHƯƠNG VI: CÁCH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VĂN CHƯƠNG CỦA BỘ NGŨ THƯ TỪ NĂM 1970 ĐẾN NAY  
I. Vài can thiệp trong công việc biên soạn 154
A - Những ví dụ về những đoạn tháp nhập do công việc biên soạn 154
1. Sáng thế 14 153
2. Sáng thế 15 154
3. Sáng thế 24 155
4. Xuất hành 14, 11-12 157
5. Xuất hành 24, 3-8 158
B - Kỹ thuật "nhắc lại" 158
1. Sáng thế 6,22; 7,5 158
2. Dân số 22,21b.35b 158
C - Một vài "cái mốc ngữ học" của công việc soạn lại (Linguistic markers) 160
1. Các diễn từ của Thiên Chúa 160
Sáng thế 22, 15-18 160
Xuất hành 3,15 160
2. Các lời chú thích được đưa vào hằng h' hoặc hy' 161
Sáng thế 36,1.8.19 161
3. Các lời chú thích lấy lại một hoặc nhiều từ của bản văn gốc 161
Sáng thế 13,13 161
D - Một vài "diễn từ quan trọng của Thiên Chúa" được thêm vào khi soạn lại 161
Sáng thế 12,1-4a 162
E - Những lời chuyển cầu của Môsê 163
Xuất hành 32,7-14 163
II. Các đặc điểm căn bản của nền văn chương cổ xưa 164
A - Luật về tích cách cổ xưa hoặc tiên vị 164
B - Luật về sự bảo tồn: Không có gì bị loại trừ cả 166
C - Luật về sự nối tiếp và về tính hiện tại 166
D - Luật về sự tiết kiệm: Chỉ viết ra những gì cần thiết 169
CHƯƠNG VII: MỘT VÀI ĐIỂM QUY CHIẾU GIÚP ĐỌC BỘ NGŨ THƯ  
I. Bộ ngũ thư là một tác phẩm hậu lưu đày 171
II. Các điểm tựa 179
1. Ba bộ luật 179
2. Ba nền thần học 181
SÁCH THAM KHẢO 183