| Tìm hiểu các nền văn minh trên thế giới | |
| Tác giả: | Fernand Braudel |
| Ký hiệu tác giả: |
BR-F |
| Dịch giả: | Trần Hương Liên |
| DDC: | 909 - Lịch sử thế giới |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Braudel giảng dạy lịch sử Maurice Aymard | 5 |
| Thay lời tựa | 23 |
| PHẦN MỞ ĐẦU: LỊCH SỬ VÀ THỜI HIỆN TẠI | 29 |
| I.TÌM HIỂU CÁC NỀN VĂN MINH | |
| Chương I: Những sự biến đổi của từ ngữ | 41 |
| Chương II: Nền văn minh được định nghĩa theo tương quan với các ngành khoa học nhân văn khác nhau | 50 |
| Các nền văn minh là những khoảng không gian | 50 |
| Các nên văn minh là các xã hội | 59 |
| Các nền văn minh là các nền kinh tế | 63 |
| Các nền văn minh là những tâm tình tập thể | 68 |
| Chương III: Những nền văn minh là những tính liên tục | 72 |
| Các nền văn minh được nhìn theo những tính ngắn ngủi kế tiếp nhau của chúng | 72 |
| Các nền văn minh trong những cấu trúc của chúng | 77 |
| Lịch sử và nền văn minh | 86 |
| II.CÁC NỀN VĂN MINH KHÔNG PHẢI CHÂU ÂU | |
| PHẦN I: HỒI GIÁO VÀ THẾ GIỚI HỒI GIÁO | 93 |
| Chương I: Cái mà lịch sử chưa biết | 95 |
| Hồi giáo, hình thức mới của cùng cận Đông | 95 |
| Lịch sử vùng cận Đông | 98 |
| Mohamet, Kinh Coran, Hồi giáo | 101 |
| Bán đảo Arập: Vấn đề về một nền văn hóa vừa mới được đô thị hóa | 108 |
| Chương II: Cái mà địa lý cho biết | 115 |
| Đất và biển của Hồi giáo | 115 |
| Lục địa trung gian hay khoảng không gian vận động: các thành phố | 126 |
| Chương III: Ưu thế và sự thoái trào của Hồi giáo (từ thế kỷ VIII đến thế kỷ XVIII) | 135 |
| Trước thế kỷ VIII hoặc IX, không có nền văn minh Hồi giáo | 136 |
| Thời đại hoàng kim của Hồi giáo: Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ XII | 141 |
| Khoa học và triết học | 151 |
| Dừng lại hay suy thoái: Từ thế kỷ XII đến thế kỷ XVIII | 157 |
| Chương IV: Hồi giáo, sự phục hưng của nó hiện nay | 168 |
| Sự cáo chung của chủ nghĩa thực dân và thời thanh xuân của các chủ nghĩa dân tộc | 168 |
| Các quốc gia đạo Hồi đứng trước thế giới hiện nay | 180 |
| Nền văn minh Hồi giáo đối điện với thế kỷ XX | 191 |
| PHẦN II: LỤC ĐỊA ĐEN | 197 |
| Chương I: Quá khứ | 199 |
| Những khoảng không gian | 200 |
| Xuyên qua quá khứ của lục địa đen | 211 |
| Chương II: Châu Phi Đen: Hôm nay và ngày mai | 227 |
| Sự thức tỉnh của Châu Phi | 227 |
| Những được thua về kinh tế và xã hội | 237 |
| Nghê thuật và văn học | 242 |
| PHẦN III: VIỄN ĐÔNG | 247 |
| Chương I: Nhập đề về Viễn Đông | 249 |
| Cái mà địa lý chỉ ra | 249 |
| Man rợ chống lại văn minh: Bằng chứng của lịch sử | 261 |
| Những cội nguồn xa xôi: Những lý do của một sự bất động về văn hóa | 267 |
| Chương II: Trung Quốc cổ điển | 272 |
| Những kích thước tôn giáo | 272 |
| Những kích thước chính trị | 291 |
| Những kích thước về xã hội và kinh tế | 301 |
| Chương III: Trung Quốc trước đây và ngày nay | 310 |
| Thời đại những hiệp ước bất bình đẳng: Trung Quốc bị tủi nhục và đau khổ (1839 - 1949) | 310 |
| Nước Trung Quốc mới | 318 |
| Nền văn minh Trung Quốc đứng trước thế giới hiện nay | 328 |
| Chương IV: Ấn Độ trước đây và ngày nay | 335 |
| Những nước Ấn Độ (cho đến thời kỳ thuộc địa của Anh) | 335 |
| Ấn Độ thuộc Anh (1757 - 1947): Một nền kinh tế cũ kỹ đương đầu với phương Tây hiện tại | 360 |
| Ấn Độ có thực hiện nền kinh tế bằng một cuộc cách mạng kiểu Trung Quốc không? | 372 |
| Chương V: Một vùng Viễn Đông ven biển: Đông Dương, Indonesia, Philippin, Triều Tiên, Nhật Bản | 387 |
| Đông Dương | 389 |
| Indonésie | 393 |
| Philippin | 404 |
| Triều Tiên | 406 |
| Chương VI: Nhật Bản | 412 |
| Nhật Bản nguyên thủy trước nền văn minh Trung Quốc | 413 |
| Nhật Bản đi theo nền văn minh Trung Quốc | 418 |
| Nước Nhật Bản hiện đại | 431 |
| III. CÁC NỀN VĂN MINH CHÂU ÂU | |
| PHẦN I: CHÂU ÂU | 447 |
| Chương I: Khoảng không gian và những quyền tự do | 450 |
| Khoảng không gian châu Âu được xác định: từ thế kỷ V đến thế kỷ XIII | 450 |
| Quyền tự do, hoặc tốt hơn, những quyền tự do: từ thế kỷ XI đến thế kỷ XVIII | 461 |
| Chương II: Đạo Cơ đốc, chủ nghĩa nhân văn, tư tưởng khoa học | 485 |
| Đạo Cơ Đốc | 485 |
| Chủ nghĩa nhân văn và những người theo chủ nghĩa nhân văn | 493 |
| Tư tưởng khoa học trước thế kỷ XIX | 529 |
| Chương III: Việc công nghiệp hoá của châu Âu | 540 |
| Ở những cội nguồn của cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên | 541 |
| Việc truyền bá hiện tượng công nghiệp ở châu Âu (và ngoài châu Âu) | 553 |
| Chủ nghĩa xã hội đứng trước xã hội công nghiệp | 562 |
| Chương IV: Những sự thống nhất của châu Âu | 575 |
| Những sự thống nhất rực rỡ: Nghệ thuật và tinh thần | 576 |
| Những sự thống nhất vững chắc: Kinh tế | 586 |
| Những sự thống nhất bấp bênh: Chính trị | 597 |
| PHẦN II: CHÂU MỸ | 609 |
| Chương I: Thế giới mới khác: châu Mỹ la tinh | 611 |
| Không gian, thiên nhiên và xã hội: Bằng chứng của một nền văn học | 612 |
| Trước vấn đề về chủng tộc: Cái gần như là tình anh em | 623 |
| Nền kinh tế, các nền văn minh qua thử thách | 632 |
| Chương II: Châu Mỹ, ở mức cao nhất: nước Hoa Kỳ | 653 |
| Một quá khứ làm vững lòng: Bản tổng kết những cơ may | 654 |
| Việc thực dân hóa và nền độc lập | 655 |
| Cuộc chinh phục miền Tây | 668 |
| Công nghiệp hóa và đô thị hóa | 674 |
| Chương III: Những bóng tối và những khó khăn: từ hôm qua đến hôm nay | 683 |
| Một cơn ác mộng cũ: vấn đề người da đen, hoặc một thuộc địa không thể xóa bỏ được | 684 |
| Chủ nghĩa tư bản: Từ các tơrơt đến sự can thiệp của nhà nước và những thị trường có một thiểu số nhà độc quyền | 690 |
| Hoa Kỳ trước thế giới | 706 |
| Chương IV: Qua thế giới của nước Anh | 720 |
| Tại Canađa: Pháp và Anh | 722 |
| Miền Nam châu Phi: Người Hà Lan, người Anh và người da đen | 727 |
| Australie và Tân Tây Lan, hoặc nước Anh rốt cuộc có một mình | 734 |