CHƯƠNG MỘT: NIỀM TIN TRONG CUỘC SỐNG |
|
1. Niềm Tin là gì |
16 |
1.1. Niềm Tin là trạng thái tâm thức nhìn nhận một điều gì hay một thực thể nào đó là có thực |
16 |
1.2. Niềm Tin khác mê tín |
17 |
1.3. Niềm Tin là gì |
18 |
2. Niềm Tin đến từ đâu? |
19 |
2.1. Những Niềm Tin tiêu cực |
19 |
2.2. Những nơi phát xuất Niềm Tin |
20 |
2.2.1. Niềm Tin xuất phát từ môi trường xung quanh bạn |
20 |
2.2.2. Niềm tin xuất phát từ một sự kiện đặc biệt xảy ra trong cuộc sống |
20 |
2.2.3. Tri thức giúp nuôi dưỡng niềm tin |
21 |
2.2.4. Niềm Tin cũng được xuất phát từ những thành quả trong quá khứ |
21 |
2.2.5. Niềm Tin cũng được xuất phát từ những gì bạn cho là đúng |
21 |
3. Vòng lặp thành công và vòng xoáy thất bại |
21 |
3.1. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu bạn có những niềm tin tích cực |
21 |
3.2. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu bạn có những niềm tin tiêu cực |
23 |
4. Niềm Tin gây hứng khởi cũng như làm nản lòng thối chí |
25 |
4.1. Một hòn đá lù lù bên đường như con cọp đang rình mồi |
25 |
4.2. Vần được một khẩu đại pháo lên núi cao |
25 |
4.3. Đồng tiền sấp ngửa |
26 |
5. Niềm Tin cũng có thể đưa đến cái chết |
26 |
5.1. Cho nước rớt xuống chậu |
26 |
5.2. Nạn nhắn là ông già gác dan trông coi trường |
28 |
6. Niềm Tin giết chết sự nghiệp của bạn |
29 |
6.1. Niềm Tin một: hoàn hảo = thành công |
29 |
6.2. Niềm Tin hai: số mệnh đã được định sẵn hết rồi! |
29 |
6.3. Niềm Tin ba: tôi “luôn luôn” hoặc “Không bao giờ” làm việc đó! |
30 |
6.4. Niềm Tin bốn: tôi là những gì mà người khác nghĩ |
30 |
6.5. Niềm Tin năm: quá khứ của tôi = tương lai của tôi |
30 |
7. Niềm Tin giúp tiến lên phía trước |
30 |
7.1. Niềm Tin một: mọi chuyện xảy ra đều có nguyên nhân |
30 |
7.2. Niềm Tin hai: mọi biến cố, cho dù tồi tệ đến đâu, sẽ chấm dứt |
32 |
7.3. Niềm Tin ba: cái gì không giết được tôi sẽ làm tôi mạnh mẽ hơn |
33 |
7.4. Niềm Tin bốn: thành công chỉ đến sau thời khắc khó khăn nhất |
33 |
8. Niềm Tin làm nên một điều kỳ diệu |
34 |
8.1. Nỗi đau cuộc đời |
34 |
8.2. Tình yêu như cổ tích |
36 |
8.3. Đơm hoa kết trái |
38 |
CHƯƠNG HAI: SỨC MẠNH CỦA NIỀM TIN |
|
1. Sức mạnh của Niềm Tin |
39 |
1.1. Sức mạnh của Niềm Tin |
39 |
1.1.1. Một Niềm Tin hạn chế là trở ngại rất lớn của bạn trong công việc |
39 |
1.1.2. Niềm Tin giúp bạn mở cánh cửa đến với tinh hoa |
40 |
1.1.3. Niềm Tin sẽ giúp bạn kiên trì theo đuổi ước mơ - lý tưởng của mình |
40 |
1.1.4. Niềm Tin giống như “hệ điều hành” cho não bộ của bạn |
40 |
1.1.5. Niềm Tin mạnh mẽ thúc đẩy bạn hành động và quyết định việc bạn sẽ tận dụng được bao nhiêu phần trăm tiềm năng của mình |
41 |
1.2. Những câu chuyện giúp bạn có Niềm Tin vào cuộc sống |
41 |
1.2.1. Người đàn ông bắt đầu sự nghiệp kinh doanh ở tuổi 53 |
41 |
1.2.2. Cô gái cứu sáu người nhờ những mảnh giấy dán trên cầu |
42 |
1.2.3. Nàng người mẫu đen nhất thế giới: trân trọng sự khác biệt |
43 |
1.2.4. Cô bé cụt hai chân thành người mẫu cho hãng thời trang nổi tiếng |
43 |
1.2.5. Chú mèo đường phố và câu chuyện trao yêu thương |
44 |
1.3. Niềm Tin có sức mạnh phi thường |
45 |
1.3.1. Niềm Tin có sức mạnh phi thường |
45 |
1.3.2. Chạy một dặm trong vòng bốn phút |
46 |
1.4. Sức Mạnh của Niềm Tin |
47 |
2. Bạn không chỉ là những “Nhãn Dán” |
48 |
2.1. Bạn đừng để mình bị “dán nhãn” |
48 |
2.2. Tôi đã bị dán nhãn ‘dốt toán” như thế nào |
49 |
3. Niềm Tin Mạnh Mẽ |
51 |
3.1. Để thay đổi cuộc sống, tôi phải thay đổi |
51 |
3.2. Không có thất bại, chỉ có kinh nghiệm |
51 |
3.3. Nếu mọi người làm được, tôi cũng có thể làm được |
52 |
3.4. Học là chơi |
52 |
3.5. Thay đổi đến từ trong bạn |
53 |
4. Trang bị những Niềm Tin hữu ích |
54 |
4.1. Bước Một |
55 |
4.2. Bước Hai |
55 |
4.3. Bước Ba |
56 |
4.4. Bước Bốn |
56 |
5. Mất Niềm Tin là mất cả cuộc đời |
57 |
5.1. Lớp học của Phila |
|
5.2. Mất Niềm Tin là mất cả cuộc đời |
59 |
6. Niềm Tin quả là tối cần thiết cho đời sống cá nhân, đời sống xã hội và cho cả đời sống nhân loại |
60 |
6.1. Niềm Tin cần thiết cho cá nhân và xã hội |
60 |
6.2. Niềm Tin quả là rất quan trọng và rất cần thiết đối với mọi người, mọi thời |
61 |
6.3. Xã hội cần phải tạo điều kiện cho những Niềm Tin to lớn |
62 |
CHƯƠNG BA: NIỀM TIN DÂN GIAN: TIN VÀO "ÔNG TRỜI" |
|
1. Niềm Tin ông Trời |
64 |
2. Ý niệm Ông Trời nơi người Việt |
65 |
2.1. Ý nghĩa của “TRỜI” |
65 |
2.1.1. Vật lý |
65 |
2.1.2. Theo nghĩa tâm lý |
66 |
2.1.3. Trời theo nghĩa khách quan |
66 |
2.2. Ý niệm ông Trời nơi người Việt |
66 |
3. Ông Trời - Đấng Cao Cả Quyền Năng |
67 |
3.1. Trời tạo dựng muôn vật |
68 |
3.2. Trời Dưỡng |
68 |
3.3. Trời Sinh Trời Dưỡng |
70 |
4. Ông Trời luôn thương yêu con người |
71 |
4.1. Ông Trời là nguồn lực yêu thương |
71 |
4.1.1. Ý niệm về tình yêu thương bao hàm ý niệm về sự sinh thành, che chở |
72 |
4.1.2. Ông Trời là nguyên nhân tác thành vạn vật |
72 |
4.2. Ông Trời luôn thương yêu con người với sự tích con trâu |
75 |
4.3. Ông Trời luôn thương yêu con người với sự tích Hằng Nga |
75 |
5. Ông Trời là Đấng thưởng phạt công minh |
77 |
5.1. Ông Trời - Đấng Công Minh |
77 |
5.2. Ông Trời luôn công minh trong việc thưởng phạt |
78 |
5.3. Niềm Tin vào sự luận phạt của Trời đã gây ảnh hưởng rất sâu vào đời sống con người Việt Nam từ xa xưa |
80 |
5.3.1. Câu chuyện Thủ Huồn |
80 |
5.3.2. Bây giờ, với trình độ khoa học hiện tại, chúng ta có thể nghĩ gì về chuyện Thủ Huồn |
83 |
6. Ông Trời là nguồn sáng |
83 |
7. Ông Trời là nguồn lực bất diệt |
86 |
7.1. “Trời làm,” “Trời lấy,” “Trời ở” |
86 |
7.2. Thiên Chí - Nguồn Lực của Trời |
86 |
7.3. “Đất luôn” là đất liền, tức là cái gì bền bỉ, vững chắc |
87 |
8. Nghi thức Thờ Trời |
88 |
8.1. Thờ Trời với các tôn giáo nơi người Việt |
88 |
8.1.1. Khổng Giáo |
89 |
8.1.2. Phật Giáo |
90 |
8.1.3. Thiên Chúa Giáo |
90 |
8.1.4. Nhận định về ý niệm ông Trời nơi người Việt |
91 |
8.2. Nghi thức Thờ Trời |
91 |
8.2.1. Bàn Ông Thiên |
92 |
8.2.2. Đàn Nam Giao |
94 |
Khảo Cổ Di Tích Đàn Nam Giao |
94 |
Tế Nam Giao |
96 |
8.3. Thờ Trời trong các Lễ cổ truyền |
101 |
CHƯƠNG BỐN: MỘT SỐ ĐIỂM TƯƠNG ĐỔNG VÀ DỊ BIỆT GIỮA NIỀM TIN CÔNG GIÁO VÀ CÁC TÔN GIÁO KHÁC |
|
1. Niềm Tin dân gian |
102 |
1.1. Tin Ông Trời: Đức Chúa Trời |
102 |
1.2. Tin Hồn bất tử |
103 |
1.3. Ba điều bất hiếu |
104 |
1.4. Trời không dung tha kẻ gian |
105 |
2. Nho Giáo và Công Giáo |
106 |
3. Lão Giáo và Công Giáo |
107 |
4. Ấn Giáo và Công Giáo |
109 |
4.1. Thực Tại Siêu Việt Brahman |
109 |
4.2. Ấn Giáo tin Brahman có Ba Ngôi |
109 |
4.3. Hành vi thiện hảo trọn vẹn |
110 |
5. Phật Giáo và Công Giáo |
111 |
5.1. Những điểm tương đồng |
111 |
5.1.1. Đời là bể khổ |
111 |
5.1.2. Bát Chánh Đạo |
111 |
5.1.3. Bát Chánh Đạo của Phật Giáo và Chính Đạo của Công Giáo |
112 |
5.1.4. Chân Như là một Thực Tại Không Xác Định |
113 |
5.1.5. Chân Như có hai đặc tính |
114 |
5.1.6. Niềm tin trên của Phật Giáo Đại Thừa có lẽ cũng chẳng xa gì với niềm tin Công Giáo về thực trạng linh hồn con người trong trần gian |
115 |
5.2. Những điều dị biệt |
116 |
CHƯƠNG NĂM: TỪ KHỔNG TỬ - ĐỨC PHẬT ĐẾN ĐỨC GIÊSU |
|
1. Paul K. T. Sih: Từ Khổng Tử đến Đức Giêsu |
118 |
1.1. Sự tin tưởng vào Chúa nơi một máy bay đang gặp sự cố nghiêm trọng |
118 |
1.2. Thời thơ ấu ở Trung Hoa |
121 |
1.3. Ở trường của Khổng Tử |
123 |
1.4. Gặp gỡ Thánh Kinh |
124 |
1.5. Nhà cách mạng rồi tín đồ Tin Lành |
126 |
1.6. Gặp gỡ đạo Công Giáo |
128 |
1.7. Lò luyện nỗi đau |
130 |
1.8. Nhà ngoại giao ở Rôma |
132 |
1.9. Tiến sĩ John Wu |
133 |
1.10. Khám phá phụng tự Công Giáo |
135 |
1.11. Giờ của Chúa |
137 |
1.12. Chứng nhân của Đức Kitô |
139 |
2. Leonard Foujlta: Từ Phật Giáo đến Công Giáo |
140 |
2.1. Leonard Foujita sinh năm 1886, rửa tội năm 1959 |
140 |
2.2. Một người con trong gia đình |
141 |
2.3. Những cuộc tiếp xúc đầu tiên với Phương Tây |
142 |
2.4. Bình minh của sự vinh quang |
144 |
2.5. Người mang phong cách Paris nhất trong số những người Nhật |
145 |
2.6. Sự dày vò của Thiên Chúa |
147 |
2.7. Thiên tài Kitô Giáo |
148 |
2.8. Những tác phẩm đầu tay về nghệ thuật Kitô Giáo |
150 |
2.9. Sự thiên khải của một tâm hồn đơn sơ |
151 |
2.10. Một “Phép Rửa Tội vĩ đại” |
153 |
2.11. Một nghi lễ thánh |
154 |
2.12. Con người mới |
155 |
2.13. Đức Trinh Nữ thành Reims |
156 |
2.13. Nhà nguyện của Fougita |
158 |
2.14. Một đức tin sống động |
160 |
CHƯƠNG SÁU: NIỀM TIN VÀ KHOA HỌC |
|
1. Niềm Tin trong khoa học thực nghiệm |
162 |
1.1. Đặt vấn đề có Niềm Tin trong khoa học thực nghiệm không |
162 |
1.2. Khoa học thực nghiệm có cần đến Niềm Tin hay không |
165 |
1.3. Vấn đề cốt lõi của Niềm Tin là Niềm Tin vào định luật |
167 |
1.4. Định luật do đâu mà có, nếu không phải do đệ nhất nguyên nhân mà đại chúng quen gọi là Thượng Đế hay Đấng Tạo Hóa |
169 |
1.5. Nói như chiêm tinh gia Babu của Ắn Độ, không có nghĩa là tất cả các khoa học gia Âu Châu đều ngạo mạn, vô tín |
172 |
1.6. Chứng cứ vũ trụ hiện hữu nói rằng: vũ trụ hiện hữu không thể do ngẫu nhiên |
172 |
1.7. Tương truyền rằng cuối thế kỷ 19, đạo sư Ramakrishna (1836-1886) của Ấn Độ đã từng xác nhận chính ông đã thấy Thượng Đế |
174 |
2. Đức Tin và Lý Trí |
174 |
2.1. Tin là một con đường khám phá chân lý |
175 |
2.2. Lý trí đứng trước những chân lý Đức Tin |
176 |
2.3. Những lý do để tin |
177 |
2.4. Tin và hiểu |
178 |
3. Các Kitô hữu phải trải qua nhiều thử thách để tiến tới một Đức Tin trưởng thành |
180 |
3.1. Các chặng đường của Đức Tin |
180 |
3.2. Thật ra có nhiều cách thức để trình bày bản chất đức tin |
181 |
3.3. Trước khi nói đến “tin cái gì”, cần nhấn mạnh đến “tin ai” |
182 |
3.4. Có ai thực sự là người “không tin” hay không? |
182 |
3.5. Khi bàn về đức tin, Kinh Thánh không nói với người vô thần, nhưng là nói với những người đã có tín ngưỡng, nói với Dân Chúa |
183 |
3.6. Nhiều lúc người tín hữu phải trải qua nhiều thử thách nhằm thanh luyện đức tin, để cho nó được trưởng thành cứng cáp |
184 |
4. Niềm Tin và Khoa Học |
185 |
5. Niềm Tin và Thần Học |
186 |
CHƯƠNG BẢY: NIỀM TIN ĐẾN TỪ TRÁI BOM NGUYÊN TỬ |
|
1. Người hùng của R.A.F: Leonard Cheschire |
188 |
1.1. Từ thập giá của Victoria đến thập giá Đức Kitô |
188 |
1.2. Người phi công máy bay ném bom cừ khôi nhất của R.A.R |
190 |
1.3. Địa ngục của Nagasaki |
194 |
1.4. Hãy đi bình an |
195 |
1.5. Người Samaritanô nhân hậu |
197 |
1.6. Nhà Le Cour |
200 |
1.7. Nhà Sainte-Thérèse |
202 |
1.8. Ngôi nhà ở Sainte-Croix |
203 |
1.9. Tông đồ trên giường bệnh |
204 |
1.10. Khăn liệm thành Turin |
206 |
1.11. Dịch vụ hàng không Lộ Đức |
207 |
1.12. Người trở lại đạo nổi tiếng nhất của Vương Quốc Anh |
207 |
1.13. Một lô những kế hoạch |
208 |
2. Takashi Nagai (1908-1951) |
209 |
2.1. Những quả chuông ở Nagasaki |
209 |
2.2. Tín đồ của chủ nghĩa duy vật |
210 |
2.3. Ánh mắt của người mẹ |
211 |
2.4. Tiếp xúc với những Kitô hữu sốt sáng |
212 |
2.5. Quyển sách giáo lý bỏ túi |
214 |
2.6. Nạn nhân của tia X quang |
215 |
2.7. Bom nguyên tử nổ |
217 |
2.8. Tổ ấm bị phá hủy |
219 |
2.9. Tái thiết |
221 |
2.10. Phục vụ cho đến chết |
223 |
2.11. Những vinh dự sau cùng |
227 |
2.12. Những giờ phút sau cùng |
228 |
CHƯƠNGTÁM: THƯỢNG ĐẾ DƯỚI NHÃN QUAN TRIẾT HỌC |
|
1. Dẫn Nhập |
230 |
1.1. Con người ngày nay còn đặt vấn đề Thượng Đế nữa chăng? |
230 |
1.2. Lịch sử tư tưởng thế kỷ XX đặt chúng ta đối diện với một sự kiện đáng chú ý: đó là sự phục hưng suy tư triết học mạnh mẽ khắp Châu Âu |
231 |
1.3. vấn đề Thượng Đế được các triết gia kiếm tìm, suy tư xuyên suốt lịch sử nhân loại |
232 |
2. Vấn đề Thượng Đế trong dòng lịch sử |
232 |
2.1. Thượng Đế Trong Triết Học Hy Lạp |
233 |
2.1.1. Thượng Đế Theo Cái Nhìn Của Platon |
233 |
2.1.2. Thượng Đế Dưới Cái Nhìn của Aristote |
234 |
2.2. Thượng Đế Dưới Cái Nhìn Của Triết Học Cận Đại |
237 |
2.2.1. Thiên Chúa của Descartes |
237 |
2.2.2. Thiên Chúa của Kant |
237 |
2.3. Thượng Đế Dưới Cái Nhìn Của Triết Học Hiện Đại |
240 |
3. Những nẻo đường dẫn đến Thượng Đế |
240 |
3.1. Với những con người say mê lý tưởng khi nhận ra tính bất toàn của bản thân và của vũ trụ, họ lao về phía trước, hướng về thế giới chân thiện mỹ tụyệt đối hiện hữu độc lập, khác biệt với thế giới khả giác này |
240 |
3.2. Thay vì lao về phía trước, người ta quay ngược lại và chấp nhận cái chân thiện mỹ tương đối, bật toàn hiện diện trong chính sự vật tiếp đến là đặt tạo vật bất toàn thành vấn đề |
241 |
3.3. Nẻo thứ ba là hướng đi của một số triết gia hiện đại: họ khởi đi từ chính con người |
242 |
3.3.1. Siêu Việt Tính với Jaspers |
242 |
3.3.2. Khám phá hữu thể với Grabriel Marcel |
242 |
4. Thượng Đế là câu trả lời cho mọi nghi vấn, thắc mắc, ưu sầu của nhân loại |
243 |
5. Khát vọng Thiên Chúa nơi con người |
245 |
5.1. Sống ở đời, mỗi người đều mang trong mình những niềm khao khát đi tìm Thượng Đế |
245 |
5.2. Khát mong Chúa không giống như một nhu cầu ăn uống, nhưng là để tồn tại, để sống trên đời |
246 |
5.3. Nỗi khát khao Thiên Chúa đã được khắc ghi trong lòng con người |
247 |
5.4. Chỉ có Chúa mới lấp đầy khát vọng thâm sâu của con người |
247 |
5.5. Thiên Chúa mà chúng ta khát vọng và kiếm tìm không phải một ý niệm mơ hồ |
248 |
5.6. Mặc dù khao khát và luôn đi kiếm tìm Chúa, nhưng ở đời này, chúng ta chỉ thấy Ngài lờ mờ như trong gương |
248 |
5.7. Hướng về Chúa, khao khát gặp gỡ Ngài, đó là lý tưởng của người Kitô hữu và là cốt lõi của đời sống Đức Tin |
249 |
CHƯƠNG CHÍN: NIỀM TIN TÔN GIÁO |
|
1. Những đặc điểm của Niềm Tin Tôn Giáo |
250 |
1.1. Niềm Tin Tôn Giáo là gì? |
250 |
1.2. Đặc điểm của niềm tin tôn giáo |
251 |
2. “Niềm Tin”, “Hy Vọng” và “Ảo Tưởng” |
252 |
2.1. Sự khác nhau giữa “Niềm Tin”, “Hy Vọng” và “Ảo Tưởng” |
252 |
2.1.1. Niềm Tin |
252 |
2.1.2. Hy Vọng |
253 |
2.1.3. Ảo Tưởng |
253 |
2.2. Những ảo tưởng phổ biến dễ bị nhầm lẫn với niềm tin và hy vọng: |
253 |
2.2.1. Niềm Tin có tiền là có tất cả |
253 |
2.2.2. Niềm Tin ngoại hình đẹp sẽ luôn hạnh phúc và thành công |
254 |
2.2.3. Niềm Tin có quyền lực và các mối quan hệ xã hội sẽ luôn giàu có, thành đạt |
255 |
2.2.4. Niềm Tin các thế lực siêu nhiên có thể phù hộ vô điều kiện |
255 |
2.2.5. Không thể gây áp lực để áp dụng chung một niềm tin trên quan điểm chính trị, tôn giáo, nghệ thuật lên toàn thể xã hội |
256 |
3. Niềm Tin và Định Kiến |
256 |
3.1. Định kiến là sự bảo thủ, tư duy lối mòn |
256 |
3.2. Định kiến cũng là một trong những căn nguyên tạo ra sự bất công |
257 |
3.3. Định kiến quyết rằng một người đã xấu xathì vết nhơ sẽ theo họ ngàn đời |
257 |
3.4. Niềm Tin là nguồn sức mạnh vô giá giúp ta vượt qua phần Con, đến gần hơn với phần Người |
258 |
4. Niềm Tin Kitô Giáo |
259 |
4.1. Niềm Tin (la coníiance - contidence) |
259 |
4.2. Đức Tin (La Foi - Belef) |
260 |
4.3. Đức Tin Kitô Giáo |
260 |
4.3.1. Tin vào một mình Thiên Chúa |
260 |
4.3.2. Tin vào Chúa Giêsu Kitô, Con Thiên Chúa |
260 |
4.3.3. Tin vào Chúa Thánh Thần |
261 |
5. Lợi ích của Niềm Tin Tôn Giáo |
261 |
5.1. Suốt 30 năm qua, khoa học chứng minh rằng niềm tin tôn giáo có lợi ích về y học, xã hội và tâm lý |
261 |
5.2. Niềm Tin không chỉ chữa lành cơ thể mà còn cứu chữa tinh thần |
263 |
5.3. Những người có niềm tin tôn giáo ít bị tổn hại tâm lý vì thất nghiệp những người không có niềm tin tôn giáo |
263 |
5.4. Vậy tại sao tôn giáo tác dụng minh nhiên như vậy? |
264 |
5.5. Cây Tre Xanh |
265 |
CHƯƠNG MƯỜI: HÀNH TRÌNH ĐỨC TIN |
|
I. TỒ PHỤ ABRAHAM |
|
Niềm Tin của tổ phụ Abraham |
267 |
1. Kế hoạch đầu tiên của Abraham |
268 |
1.1. Sự xung đột giữa đức tin và thực tại |
268 |
1.2. Cách thức Abraham nghĩ ra để bảo đảm tương lai của ông |
268 |
1.3. Chúa can thiệp vào cuộc đời của Abraham |
269 |
1.4. Chọn lựa của Abraham |
270 |
2. Kế hoạch thứ hai của Abraham |
270 |
2.1. Vấn đề của Sarah |
270 |
2.2. Cách thức Sarah chấp nhận để bảo đảm tương lai của dân tộc |
271 |
2.3. Chúa lại can thiệp vào cuộc đời của Abraham |
271 |
2.4. Chọn lựa của Abraham |
272 |
3. Kế hoạch thứ ba của Abraham |
273 |
3.1. Tiếng cười của Sarah |
273 |
3.2. Chúa can thiệp vào cuộc đời của Abraham và Sarah |
274 |
3.3. Chọn lựa của Abraham tạo ra tương lai |
274 |
4. Sự thử thách bằng lửa cho kế hoạch cuối cùng |
275 |
4.1. Hiến tế Isaac |
275 |
4.2. Sức mạnh của Chúa chiến thắng sự chết |
275 |
4.3. Sự phục tùng của Abraham |
276 |
4.4. Isaac trong tất cả chúng ta |
277 |
II. CÁC MÔN ĐỆ |
278 |
1. Niềm Tin của các môn đệ |
278 |
1.1. Sau khi chứng kiến phép lạ “Mẻ Lưới Đầy Cá” bốn môn đệ đầu tiên mới đi theo Chúa Giêsu |
278 |
1.2. Các môn đệ đã có lòng tin, nhưng chưa có đức tin thật sự |
279 |
1.3. “Hỡi kẻ kém lòng tin! Sao lại hoài nghi?” |
281 |
1.4. Đức tin của ông Phêrô cũng như của các môn đệ khác vẫn còn nhiều bất toàn |
282 |
1.5. Các môn đệ chưa đủ lòng tin cho nên không thể trừ quỷ được |
283 |
1.6. “Thưa Thầy, xin thêm lòng tin cho chúng con” |
285 |
2. Tin là đón nhận lời của Chúa Giêsu và tin tưởng vào Người |
285 |
2.1. Có lúc “tin” được hiểu như là sự tin tưởng vào Đức Giêsu |
285 |
2.2. Có lúc “tin” được hiểu là đón nhận lời giảng của Đức Giêsu |
286 |
3. Tin là trao phó bản thân cho Đức Giêsu |
287 |
III. ĐỨC TIN CỦA MẸ MARIA |
288 |
1. Biến cố Truyền Tin |
288 |
1.1. Em thật có phúc vì đã tin |
288 |
1.2. Thân mẫu Chúa Cứu Thế |
290 |
2. Đức Maria không những chỉ bày tỏ đức tin vào buổi Truyền Tin của sứ thần mà còn qua nhiều biến cố khác nữa |
291 |
3. Đức Maria như mẫu gương đức tin |
294 |
CHƯƠNG MƯỜI MỘT: NHỮNG THĂNG TRẦM CỦA ĐỨC TIN |
|
1. Đức Tin trưởng thành |
296 |
2. Những chặng đường tiến triển Đức Tin dựa trên tâm lý học của Francisco Jalics |
297 |
2.1. Đức Tin Ấu Nhi |
298 |
2.2. Đức Tin Thanh Niên |
299 |
2.3. Đức Tin Tráng Niên |
300 |
2.4. Đức Tin Chín Chắn |
300 |
3. Thanh Luyện Đức Tin qua Đêm Tối |
301 |
3.1. Cuộc thử thách đức tin của thánh Têrêsa Lisieux |
303 |
3.2. Một cảm nghiệm tương tự cũng gặp thấy nơi chân phúcTêrêsa Calcutta |
306 |
3.3. Kinh nghiệm thiếu vắng Thiên Chúa của con người thời đại |
307 |
4. Phân biệt Đức Tin và Niềm Tin |
308 |
4.1. Tin là một thực thể phức tạp |
308 |
4.2. Chúng ta đã phân biệt “đức tin” với “lòng tin, niềm tin, tín ngưỡng” nhằm nêu bật rằng “đức tin” là một ơn siêu nhiên do Chúa ban |
309 |
5. Đức Tin là ngọn đèn dẫn bước chúng ta trong cuộc sống |
311 |
5.1. Đức Tin và Gia Đình |
312 |
5.1.1. Tình yêu hôn nhân như dấu chỉ và sự hiện diện của tình yêu Thiên Chúa |
312 |
5.1.2. Trong gia đình trẻ em học biết tín thác vào tình yêu của cha mẹ |
313 |
5.2. Đức Tin và đời sống xã hội |
313 |
5.2.1. Lịch sử của Đức Tin cũng là lịch sử của tình huynh đệ |
313 |
5.2.2. Khi Đức Tin suy giảm, nền tảng của xã hội cũng có nguy cơ trở nên yếu kém |
315 |
5.3. Đức Tin là ngọn đèn dẫn bước chúng ta trong đêm tối |
317 |
5.3.1. Đau khổ trở thành một hành vi của tình yêu dâng lên Thiên Chúa Tình Yêu |
317 |
5.3.2. Đức Tin là ngọn đèn dẫn bước chúng ta trong đêm tối |
318 |
5.3.3. Đức Tin liên kết với Đức Cậy và Đức Mến |
319 |
6. Lời cầu nguyện xin ơn Đức Tin của Đức Thánh Cha Phaolô VI |
319 |