| Bộ ngũ thư | |
| Tác giả: | Fx. Vũ Phan Long, OFM |
| Ký hiệu tác giả: |
VU-L |
| DDC: | 222 - Ngũ thư |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT BỘ NGŨ THƯ | 5 |
| Tiết I: Tổng quát | 5 |
| I. Tên gọi | 5 |
| II. Chức năng của bộ ngũ Thư trong Kinh Thánh Do-thái | 7 |
| Tiết II: Sách Sáng thế | 8 |
| I. Tổng quát | 8 |
| II. Cấu trúc | 8 |
| A - Cấu trúc truyền thống | 8 |
| 1. Lịch sử sơ nguyên của nhân loại (ch. 1-11) | 8 |
| 2. Lịch sử các Tổ phụ (ch. 12-50) | 9 |
| B - Công thức Tô-lơ-dôt | 10 |
| Tiết III: Sách Xuất Hành | 12 |
| I. Tổng quát | 12 |
| II. Cấu trúc | 13 |
| A - Cấu trúc truyền thống | 13 |
| B - Cấu trúc đề nghị (Ska) | 13 |
| Tiết IV: Sách Lê-vi | 16 |
| I. Tổng quát | 16 |
| II. Cấu trúc | 18 |
| Tiết V: Sách Dân số | 19 |
| I. Tổng quát | 19 |
| II. Cấu trúc | 20 |
| A - Các cấu trúc hiện có | 20 |
| B - Cấu trúc đề nghị (Ska) | 20 |
| Tiết VI: Sách Đệ nhị luật | 22 |
| I. Tổng quát | 22 |
| II. Cấu trúc | 24 |
| A - Cấu trúc hiện có | 24 |
| B - Cấu trúc đề nghị | 25 |
| CHƯƠNG II: CÁC VẤN NẠN LIÊN QUAN ĐẾN TÁC GiẢ | 33 |
| I. Quan niệm truyền thống về tác giả | 33 |
| A - Trình bày quan niệm truyền thống | 33 |
| B - Phi bác quan niệm truyền thống | 35 |
| II. Quan niệm về một tác giả duy nhất | 37 |
| * Các bản văn tường thuật | 38 |
| A - Nhị bội trong một tác phẩm | 38 |
| 1. Hai bài tường thuật về Tạo dựng (St 1,1-2,4a; 2,4b-3,24) | 38 |
| 2. Các bảng gia phả đầu tiên (St 4,17-19; 5) | 40 |
| 3. Ba bài tường thuật về vợ / em gái (St 12,10-20; 20,1-18; 26,1-11) | 41 |
| 4. Cuộc đi trốn của Haga (St 16,1-14; 21,9-21) | 41 |
| 5. Các bìa tầm nguyên (St 21; 26; 32; 35) | 42 |
| 6. Đi qua biển (Xh 14; x. 15,19-20) | 42 |
| 7. Hai bài tường thuật về câu chuyện Mơriva | 43 |
| B - Nhị bộ bên trong cùng một bản văn | 44 |
| 1. Bài tường thuật về hồng thủy | 44 |
| 2. Khởi đầu truyện Giu-se | 45 |
| C - Những bất thuần hợp - Những mâu thuẫn | 46 |
| 1. Gia-cop đến nhà Laban | 46 |
| 2. Mạc khải Tên của Thiên Chúa | 47 |
| 3. Đặt các Thẩm phán | 47 |
| 4. Lều Hội ngộ | 47 |
| 5. Truyện Bi-lơ-am | 48 |
| 6. Mô-sê bị phạt không được vào Đất Hứa | 49 |
| * Các bản văn luật pháp | 50 |
| A - Danh sách các đại lễ | 50 |
| B - Về Thừa tác vụ thánh | 51 |
| C - Luật về thuế thập phân | 52 |
| D - Luật sát tế các con đầu lòng thú vật | 53 |
| E - Các luật liên hệ đến nô lệ | 54 |
| 1. Bộ luật Giao ước | 54 |
| 2. Bộ luật Đệ-nhị-luật | 54 |
| 3. Luật về sự thánh thiện | 55 |
| G - Các luật về việc cho vay | 56 |
| 1. Bộ luật Giao ước | 56 |
| 2. Bộ luật Đê-nhị-luật | 56 |
| 3. Luật về sự thánh thiện | 56 |
| H - Các luật về con lừa của kẻ thù hay luật tình yêu | 57 |
| 1. Bộ luật Giao ước | 57 |
| 2. Bộ luật Đệ-nhị-luật | 57 |
| 3. Luật về sự thánh thiện | 58 |
| I - Mười điều răn | 58 |
| CHƯƠNG III: GIẢ THUYẾT CÁC TÀI LIỆU TRONG BỘ NGŨ THƯ | 61 |
| I. Các tài liệu thuộc phần luật pháp | 61 |
| II. Nhận dạng ra một trong các tài liệu thuộc các phần tường thuật | 64 |
| 1. St 6,2-9 | 66 |
| 2. St 17 | 66 |
| 3. Dt 35,9-13 | 67 |
| 4. St 27,46-28,9 | 68 |
| 5. St 9,1-17 | 68 |
| III. Kết nối tài liệu vừa xác định với chất liệu pháp lý: tài liệu tư tế (P) | 69 |
| A - Cứu xét St 17 | 69 |
| B - Những chương khác của Bộ luật Tư tế (P) | 71 |
| 1. St 9,1-17 | 71 |
| 2. St 5 | 72 |
| C - Sự đan quyện của các tài liệu với nhau - Những xác định cuối cùng về P | 74 |
| D - Đặc tính của P | 76 |
| IV. Nhận dạng ra D và bản chất của tài liệu này | 82 |
| A - Về nội dung | 83 |
| B - Văn phong | 84 |
| C - Hình thức | 87 |
| D - Chủ đề | 87 |
| V. Nhận dạng ra các tài liệu J và E | 94 |
| CHƯƠNG IV: CÁCH GIẢI QUYẾT VẦN ĐỀ VĂN CHƯƠNG CỦA BỘ NGŨ THƯ TỪ THẾ KỶ XVII ĐẾN NĂM 1970 | |
| I. Giả thuyết cổ điển về các tài liệu | 105 |
| A - Các công trình phê bình đầu tiên: Witter, Astruc và Eichhom | 105 |
| B - Wihelm Martin Leberecht de Wette | 108 |
| C - Từ de Wette đến Wellhausen | 112 |
| D - Reuss, Graf, Kuenen và Wellhausen: Thuyết cổ điển về các tài liệu | 114 |
| II. Gunkel, von Rad, Noth và phương pháp Formgeschichte | 122 |
| A - Phương pháp mới của H. Gunkel | 122 |
| B - A.Alt, G.von Rad và M.Noth | 123 |
| C - Các trường phái chú giải khác | 128 |
| CHƯƠNG V: NHẬN ĐỊNH VỀ CÁC TÀI LIỆU | |
| I. Tình hình nghiên cứu của những năm 1970 | 131 |
| II. Vấn đề các nguồn | |
| A - Bản văn E | 131 |
| B - Bản văn J | 134 |
| C - Bản văn P | 139 |
| CHƯƠNG VI: CÁCH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VĂN CHƯƠNG CỦA BỘ NGŨ THƯ TỪ NĂM 1970 ĐẾN NAY | |
| I. Vài can thiệp trong công việc biên soạn | 154 |
| A - Những ví dụ về những đoạn tháp nhập do công việc biên soạn | 154 |
| 1. Sáng thế 14 | 153 |
| 2. Sáng thế 15 | 154 |
| 3. Sáng thế 24 | 155 |
| 4. Xuất hành 14, 11-12 | 157 |
| 5. Xuất hành 24, 3-8 | 158 |
| B - Kỹ thuật "nhắc lại" | 158 |
| 1. Sáng thế 6,22; 7,5 | 158 |
| 2. Dân số 22,21b.35b | 158 |
| C - Một vài "cái mốc ngữ học" của công việc soạn lại (Linguistic markers) | 160 |
| 1. Các diễn từ của Thiên Chúa | 160 |
| Sáng thế 22, 15-18 | 160 |
| Xuất hành 3,15 | 160 |
| 2. Các lời chú thích được đưa vào hằng h' hoặc hy' | 161 |
| Sáng thế 36,1.8.19 | 161 |
| 3. Các lời chú thích lấy lại một hoặc nhiều từ của bản văn gốc | 161 |
| Sáng thế 13,13 | 161 |
| D - Một vài "diễn từ quan trọng của Thiên Chúa" được thêm vào khi soạn lại | 161 |
| Sáng thế 12,1-4a | 162 |
| E - Những lời chuyển cầu của Môsê | 163 |
| Xuất hành 32,7-14 | 163 |
| II. Các đặc điểm căn bản của nền văn chương cổ xưa | 164 |
| A - Luật về tích cách cổ xưa hoặc tiên vị | 164 |
| B - Luật về sự bảo tồn: Không có gì bị loại trừ cả | 166 |
| C - Luật về sự nối tiếp và về tính hiện tại | 166 |
| D - Luật về sự tiết kiệm: Chỉ viết ra những gì cần thiết | 169 |
| CHƯƠNG VII: MỘT VÀI ĐIỂM QUY CHIẾU GIÚP ĐỌC BỘ NGŨ THƯ | |
| I. Bộ ngũ thư là một tác phẩm hậu lưu đày | 171 |
| II. Các điểm tựa | 179 |
| 1. Ba bộ luật | 179 |
| 2. Ba nền thần học | 181 |
| SÁCH THAM KHẢO | 183 |