| 97. Vẻ đẹp và tính hữu ích của biển cả do Thiên Chúa sáng tạo |
186 |
| 98. Rơm rạ cũng là phép lạ của Thiên Chúa |
187 |
| 99. Mặt Trời là do Thiên Chúa sáng tạo |
|
| và cũng là biểu tượng của Thiên Chúa |
189 |
| Gioan Kim Khẩu (344-407) |
192 |
| 100. Công trình sáng tạo của Thiên Chúa |
|
| con người không thể nào quan niệm được |
192 |
| Augustin (354-430) |
195 |
| 101. Cái thiếu sót trong lối con người hiểu kế hoạch tổng quát |
|
| của Thiên Chúa nhằm điều khiển thế giới |
195 |
| 102. Nhờ Ngôi Lời Thiên Chúa sáng tạo muôn loài từ hư vô |
197 |
| 103. Thiên Chúa Vĩnh cửu là Đấng Sáng tạo thời gian |
198 |
| 104. Tương quan nối kết sáng tạo và cứu độ |
200 |
| 105. Vẻ đẹp của mặt đất là một lối ca ngợi Thiên Chúa |
|
| không cần lời |
203 |
| 106. Nhờ Ngôi Lời Thiên Chúa sáng tạo trong Đức Giêsu Kitô |
204 |
| 107. Tri thức của thiên thần khác với tri thức của ma quỷ |
206 |
| 108. Niềm vui của Đấng Sáng tạo trước tác phẩm của mình |
208 |
| 109. Thiên Chúa là Đấng nhân hậu, |
|
| nhưng tại sao sự ác lại xâm nhập thế giới thọ tạo? |
209 |
| 110. Thiên thần xấu tốt khác nhau ra sao? |
211 |
| 111. Sự ác trong cảnh vạn vật hài hoà |
213 |
| 112. Con người trong thế giới thọ tạo và trong lịch sử cứu độ |
216 |
| 113. Đấng Sáng tạo là nguyên nhân tác động |
|
| ngay trong các hiện tượng đất đai sinh hoa kết quả |
219 |
| 114. Hậu quả của việc con người sa ngã |
221 |
| 115. Hạnh phúc hoàn hảo của con người trong nguyên trạng |
224 |
| Théodoret Th. Cyr (393-khoảng 466) |
226 |
| 116. Từ bốn mùa đổi thay |
|
| chúng ta nhận biết sự ân cần chăm sóc của Thiên Chúa |
226 |
| 117. Thiên Chúa là Đấng Tài công vô hình của thế giới thọ tạo |
228 |
| Salvian Th. Marseillcs (khoảng 400-sau 480) |
229 |
| 118. Đấng Sáng tạo cũng là Đấng Khôn ngoan ân cần |
|
| cai trị thế giới |
229 |
| Pseudo-Denys (Aréopagite) |
230 |
| 119. Sự thiện hảo của Thiên Chúa |
|
| tặng ban hiện hữu và bản thể cho mọi loài |
230 |
| 120. Khởi nguyên và cùng đích của mọi sự |
|
| là vẻ đẹp và sự thiện hảo tuyệt đối |
235 |
| 121. Thiên Thần là hình ảnh Thiên Chúa cao trọng nhất |
237 |
| 122. Các thiên thần làm trung gian cho Thiên Chúa mặc khải |
239 |
| 123. Ba phẩm trật của chín Ca đoàn Thiên thần |
241 |
| Fulgence Th. Ruspe (467-533) |
242 |
| 124. Ba Ngôi Thiên Chúa sáng tạo mọi sự từ hư vô |
242 |
| 125. Con người và thiên thần được ban hạnh phúc uyên nguyên |
|
| nhưng lại đánh mất vì phạm tội |
245 |
| 126. Tội của Ađam, con người đầu tiên và tội nguyên tổ |
247 |
| Gioan Damascène (khoảng 675-750) |
249 |
| 127. Yếu tính các thiên thần |
249 |
| 128. Thiên đàng là nơi vui hưởng vinh phúc và |
|
| thị kiến Thiên Chúa |
252 |
| 129. Thiên Chúa quan phòng và sự ác trong thế giới |
253 |
| Anselme Th. Canterbury (1033/34-1109) |
257 |
| 130. Hữu thể Tối thượng sáng tạo muôn loài từ hư vô |
257 |
| Dẫn nhập quyển II |
262 |
| 1. Sáng thế luận vào thời Trung cổ |
262 |
| 2. Sáng thế luận trong thời Hiện đại |
266 |
| Bản văn thần học |
276 |
| Thời Trung cổ |
276 |
| Anselme T. Canterbury (1033-1109) |
276 |
| 131. Hữu thể tối thượng |
|
| là Đấng bảo toàn và thấm nhuần muôn loài thọ tạo |
276 |
| Pierre Lombard ( khoảng 1095-1160) |
278 |
| 132. Quan phòng là đặc tính cốt yếu của Thiên Chúa |
278 |
| 133. Thiên Chúa Sáng tạo là nguồn gốc của muôn vật muôn loài |
279 |
| 134. Thiên thần và con người được Thiên Chúa tạo dựng |
|
| như những loài thọ tạo có lý trí |
281 |
| 135. Hoạt động sáng tạo của Thiên Chúa theo bốn phương thức |
284 |
| Thomas d’Aquin (1225-1274) |
285 |
| 136. Tạo thiên lập địa là công trình |
|
| và là dấu vết của Thiên Chúa Ba Ngôi |
285 |
| 137. Yếu tính của sự ác và sự ác trong tương quan |
|
| với Thiên Chúa |
291 |
| 138. Thiên thần là những hữu thể hoàn toàn thiêng liêng |
297 |
| 139. Thế giới vật chất là tấc phẩm tốt lành của Thiên Chúa |
299 |
| 140. Tính bất tử của thân xác là một ân sủng |
|
| gắn liền với tình trạng nguyên thuỷ của con người |
303 |
| 141. Thiên Chúa là Đấng điều khiển mọi sự trong thế giới |
305 |
| Bonaventure (khoảng 1217-1274) |
311 |
| 142. Dấu vết Thiên Chúa Ba Ngôi trong thế giới; Người hoạt |
|
| động trong các loài thọ tạo theo ba phương thức |
311 |
| 143. Thế giới hữu hình nói chung |
|
| như thể một dấu hiệu của Thiên Chúa |
314 |
| 144. Thế giới thọ tạo như một tấm gương |
|
| phản chiếu Ba Ngôi Thiên Chúa |
315 |
| 145. Thiên Chúa là Đấng thiết lập và cai trị thế giới |
318 |
| Eckhart (khoảng 120-1328) |
319 |
| 146. Ý nghĩa hữu thể học của mệnh đề : |
|
| “Lúc khởi đầu Thiên Chúa sáng tạo trời và đất” |
319 |
| 147. Tính đa dạng đa tạp trong loài thọ tạo |
325 |
| Nicolas T. Cuse (1401-1464) |
328 |
| 148. Sự quan phòng của Thiên Chúa có ý nghĩa phổ quát |
328 |
| 149. Ý nghĩa tuyệt đối thuộc về Đấng Sáng tạo |
|
| còn loài thọ tạo chỉ mang tính ngẫu nhiên |
330 |
| 150. Thiên Chúa là điểm thoát khỏi tầm hiểu của mọi người, |
|
| nơi vừa thâu tóm vừa khai triển muôn vật muôn loài |
333 |
| Thời Cận đại |
335 |
| Martin Luther (1483-1546) |
335 |
| 151. Tội nguyên tổ chỉ được huỷ bỏ trong hy vọng mà thôi |
335 |
| 152. Ý nghĩa của tội nguyên tổ: con người hoàn toàn hư đốn |
337 |
| 153. Hoạt động sáng tạo của Thiên Chúa |
|
| được thi thố mọi nơi mọi lúc trong mọi sự |
340 |
| 154. Sáng tạo là công trình của Thiên Chúa Ba Ngôi |
341 |
| 155. Thiên Chúa Cha là Đấng Sáng tạo duy nhất, |
|
| Đấng ân cần bảo toàn muôn vật muôn loài |
343 |
| 156. Con Thiên Chúa tham dự công trình sáng tạo |
|
| và bảo toàn thế giới |
345 |
| 157. Tác giả và tác phẩm kết thành một mối thống nhất |
|
| trong công trình sáng tạo của Thiên Chúa Ba Ngôi |
348 |
| Jean Calvin (1509-1564) |
350 |
| 158. Thiên Chúa là Đức Chúa của cả thiên thần lẫn tên Quỷ |
350 |
| 159. Danh hiệu và chức của các thiên thần |
352 |
| 160. Yếu tính của tên Quỷ |
354 |
| 161. Tính đa dạng và trật tự trong thế giới thọ tạo |
357 |
| 162. Sáng tạo và quan phòng |
358 |
| 163. Yếu tính của sự quan phòng Thiên Chúa |
360 |
| Jacob Bõhme (1575-1624) |
365 |
| 164. Thế giới thọ tạo như thế một trò chơi hài hoà |
|
| trong đó Thiên Chúa tự mặc khải chính mình |
365 |
| 165. Sáng tạo là hoạt động trường tồn của Thiên Chúa Ba Ngôi |
365 |
| 166. Thế giới ngoại tại |
|
| phát sinh từ Ngôi Lời trong cung lòng Thiên Chúa |
366 |
| Blaise Pascal (1623-1662) |
367 |
| 167. Con người trong thế giới vô biên |
367 |
| Franz Anton staudenmaier (1800-1856) |
370 |
| 168. Thế giới thọ tạo là công trình của Thiên Chúa Ba Ngôi |
370 |
| 169. Thiên Chúa sáng tạo bản thể tinh thần và bản thể vật chất |
373 |
| 170. Sáng tạo các nguyên tố trong thiên nhiên |
375 |
| Matthias Joseph Scheeben (1835-1888) |
378 |
| 171. Muôn vật muôn loài được tạo dựng là để |
|
| tôn vinh Thiên Chúa |
378 |
| 172. Thiên Chúa Quan phòng cai quản thế giới thọ tạo |
384 |
| Herman Schell (1850-1906) |
388 |
| 173. Thiên Chúa bảo toàn thế giới thọ tạo |
388 |
| 174. Thiên Chúa và sự ác |
391 |
| Pierre Teilhard de chardin (1881-1955) |
396 |
| 175. Cùng Thiên Chúa đấu tranh với sự ác |
396 |
| 176. Năng lực thiêng liêng của vật chất |
397 |
| 177. Kitô giáo và quá trình tiến hoá trong vũ trụ |
400 |
| 178. Vai trò của sự ác |
|
| trong một thế giới xuất phát từ quá trình tiến hoá |
402 |
| 179. Đức Kitô và quá trình tiến hoá |
404 |
| Karl Barth (1886-1968) |
4o6 |
| 180. Sáng thế và Giao ước |
406 |
| 181. Thiên Chúa là một Thiên Chúa Quan phòng |
411 |
| Paul Tillich (1886-1965) |
416 |
| 182. Sáng tạo là yếu tính của Thiên Chúa |
416 |
| 183. Kitô giáo hiểu quan phòng như thế nào? |
420 |
| 184. Làm thế nào biện minh cho Thiên Chúa |
|
| trong công trình sáng thế ? |
428 |
| Karl Rahner (1904-1984) |
432 |
| 185. Tương quan giữa Đấng Sáng tạo và loài thọ tạo tinh thần |
432 |
| 186. Ba lập trường trong vấn đề thiên thần |
434 |
| 187. Vũ trụ trong quá trình biến hóa |
440 |
| 188. Thế giới khởi đầu theo quan niệm thần học |
|
| và khoa học tự nhiên |
441 |
| 189. Dấu ấn của Đấng Sáng tạo trong thế giới thọ tạo |
443 |
| 190. Thuyết tiến hoá có thể dung hoà |
|
| với niềm tin vào Thiên Chúa Sáng tạo của Kitô giáo |
445 |
| Jurgen Moltmann (Sh. 1926) |
448 |
| 191. Thiên Chúa luận theo quan điểm Thần Khí học |
448 |
| 192. Sáng thế luận dưới ánh sáng giáo lý Ba Ngôi |
452 |
| 193. Tương quan bổ túc giữa sáng tạo và tiến hoá |
454 |
| 194. Con người và thái độ cảm tạ trong toàn thể thế giới thọ tạo |
456 |
| 195. Ngày Sabát là cùng đích của toàn thể thế giới thọ tạo |
457 |
| 196. Sáng tạo liên tục (creatio continua) xét như bảo toàn |
|
| và tái tạo |
459 |
| Woifhart Pannenberg (Sh. 1928) |
461 |
| 197. Quyền năng sáng tạo thuộc về tương lai Thiên Chúa |
461 |
| Hans Kung (sh. 1928) |
465 |
| 198. Khoa học và thần học |
|
| quan niệm thế nào về khởi nguyên thế giới ? |
465 |
| 199. Nên tin Thiên Chúa sáng tạo với một niềm tin tưởng hợp lý |
467 |
| 200. Thiên Chúa điều khiển quá trình tiến hoá của thế giới |
471 |
| Khoa học hiện đại nói gì về công trình sáng tạo |
475 |
| Arthur Stanley Eddington (1882-1944) |
475 |
| 201. Giả thuyết về một nền tảng uyên nguyên tuyệt đối |
|
| của thế giới có hợp lý không? |
475 |
| James Jeans (1877-1946) |
477 |
| 202. Vũ trụ là tác phẩm của một Tinh Thần Phổ quát |
477 |
| Max Planck (1858-1947).. |
480 |
| 203. Quan niệm khoa học và quan niệm tôn giáo |
|
| bổ túc cho nhau |
180 |
| Albert Einstein (1879-1955) |
483 |
| 204. Tương quan hỗ tương giữa khoa học và tôn giáo |
483 |
| Werner Heisenberg (1901-1976) |
486 |
| 205. Trật tự trọng yếu của thế giới |
|
| là mẫu số chung của tôn giáo và khoa học |
486 |
| Hoimar von Dithfurth (1921-1989) |
488 |
| 206. Tôn giáo và khoa học xác nhận cho nhau |
|
| trong việc giải thích thế giới |
488 |
| Carsten Bresch (Sh. 1921) |
490 |
| 207. Nguyên lý nhân văn trong quá trình tiến hoá của vũ trụ |
490 |
| ManTred Eigen (Sh. 1927) |
494 |
| 208. Tổ chức các sinh vật là cả một phép lạ |
494 |
| Các tôn giáo khác |
499 |
| Tôn giáo Phi châu |
499 |
| 209. Bumba thần của trái đất |
|
| là Đấng sinh thành các thần sáng tạo khác |
499 |
| Tôn giáo Ai Cập |
501 |
| 210. Thần Ptah sáng tạo thế giới bằng Lời |
501 |
| 211. Ptah, Đấng Sáng tạo muôn vật muôn loài, |
|
| tự tạo ra chính mình |
503 |
| 212. Thần sáng tạo Ptah là một vị thần bán nam bán nữ |
504 |
| 213. Amun-re, Đấng tự tạo ra chinh mình và sáng tạo thế giới |
505 |
| 214. Amun-re sáng tạo ra toàn thể vũ trụ |
506 |
| 215. Thần Chnum là Đấng sinh thành và tạo nên vạn vật |
507 |
| Tôn giáo Babylone |
509 |
| 216. Thần hệ (Theogonie) |
509 |
| 217. Thuyết về nguồn gốc vũ trụ |
514 |
| 218. Thuyết về sự sinh thành con người |
517 |
| Tôn giáo Hy Lạp |
519 |
| 219. Các nguyên lý nguyên thuỷ của vũ trụ |
519 |
| Tôn giáo Ấn độ |
520 |
| 220 Thế giới sinh ra từ các nguyên tố phi nhân thân |
520 |
| 221. Thế giới sinh ra từ một quả trứng |
521 |
| 222 Mật ong là biểu tượng cho các nguyên tố |
|
| trong cuộc sáng tạo muôn vật muôn loài |
522 |
| 223. Một Thiên Chúa, một Đức Chúa duy nhất |
|
| là nền tảng uyên nguyên của Vũ trụ |
524 |
| 224. Thần Shiva là Đấng Sáng tạo vạn vật |
526 |
| 225. Thần Shiva là Chúa Tể vạn vật |
527 |
| 226. Thần Krishna là nguồn gốc và là chủ muôn vật muôn loài |
528 |
| Tôn giáo người Da Đỏ |
530 |
| 227. Mọi sự trong thế giới thọ tạo liên đới với nhau |
530 |
| 228. Thế giới thành hình theo từng giai đoạn |
|
| nhờ một cặp Thần Hoá Công |
532 |
| 229. Hai vị Hoá Công trong công trình sáng thế |
536 |
| 230. Tiến trình sáng thế của Thần Manitu (Thần Khí Vĩ Đại) |
539 |
| Hồi giáo |
541 |
| 231. Tin vào Đấng Sáng tạo và ngợi khen Người |
541 |
| 232. Allah là Đấng Sáng tạo và là Đức Chúa vũ trụ |
541 |
| 233. Trật tự trong thế giới |
|
| là dấu hiệu quyền năng sáng tạo của Allah |
543 |
| 234. Quyền năng của Đấng Sáng tạo |
|
| và vẻ hài hoà trong thế giới thọ tạo |
546 |
| 235. Quyền năng sáng tạo của Thiên Chúa là để |
|
| che chở con người |
546 |
| Tôn giáo trên các quần đảo Polynésie |
548 |
| 236. Thần Taaroa (Tangaroa) là Đấng đã sáng tạo ra |
|
| chính mình và là nền tảng uyên nguyên của toàn bộ thế giới |
548 |