Dẫn vào Tân ước | |
Tác giả: | Lm. Trịnh Văn Kỷ |
Ký hiệu tác giả: |
TR-K |
DDC: | 225.61 - Dẫn nhập Tân ước |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T1 |
Số cuốn: | 5 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời nói đầu | 5 |
Nhập đề | 7 |
1. Kinh Thánh | 7 |
2. Các sách Cựu Ước | 8 |
3. Các sách Tân Ước | 8 |
4. Tính cách duy nhất của Kinh Thánh | 9 |
5. Giáo Hội với việc học Kinh Thánh | 10 |
6. Ý Niệm và đối tượng của khoa Kinh Thánh nhập môn | 11 |
7. Đại cương về Tân Ước | 14 |
CHƯƠNG I: KHUNG CẢNH ĐỊA LÝ PHÚC ÂM | 15 |
I. Palestina, quê hươngcủa CGS | 15 |
1. Vị trí, Diện tích, hình thể | 15 |
2. Dân Cư | 17 |
3. Khí Hậu | 19 |
II. Những nơi CGS đã qua | 20 |
1. Buổi sơ khai của đời hoạt động | 21 |
2. thời kỳ giảng dạy ở xứ Galilea | 23 |
a. Về xứ Galilea và những tháng hoạt động đầu tiên | 23 |
b. Biến động hồ Tiberia | 26 |
c. Ngoài biên giới xứ Palestina | 27 |
3. CGS từ biệt Galilea đi Gierusalem lần cuối cùng | 28 |
4. Những ngày sau hết của CGS, Cuộc tử nạn và Phục sinh của Chúa | 30 |
CHƯƠNG II: THỜI ĐẠI CHÚA GIÊSU | 33 |
I. Lịch sử Do-thái từ năm 63 trước công nguyên tới năm 70 Sau Công Nguyên | 33 |
1. Anh em Macabe | 33 |
2, Nhà Hasmoneo | 35 |
3. Vương quốc Roma can thiệp vào xứ Palestina | 37 |
4. Herode đại vương | 39 |
5, Những vua kế vị Herode | 43 |
6. Các tổng trấn Roma | 44 |
7. Cuộc chiến tranh Do-thái | 47 |
II. Những thể chế tôn giáo - xã hội và phong tục Do-thái | 50 |
1. Sinedrio, Hội đồng tối cao Do-thái | 50 |
2. Hàng tư tế | 51 |
3. Đền thờ và các hội đường | 54 |
4. các ngày lễ | 58 |
5. Đời sống đạo đức cá nhân | 63 |
6. Đời sống kinh tế xã hội | 67 |
7. đời sống gia đình | 68 |
III. Giáo thuyết Do-thái | 70 |
1. Thiên Chúa | 70 |
2. Luật (Torah) | 72 |
3. Luật truyền khẩu | 74 |
4. Thiên thần và quỷ | 76 |
5. Dân Chúa chọn | 78 |
6. Lòng trông đợi Đấng Mê-si-a trong đạo Do-thái | 80 |
7. Vấn đề thế mạt trong đạo Do-thái | 83 |
IV. Những đảng phái Do-thái | 87 |
1. Biệt phái | 87 |
2. Nhóm Nhiệt tín (Zelotes) | 90 |
3. Những người Sa-du-ce-do | 91 |
4. Phái Es-se-ni | 93 |
5. Phái He-ro-di-a-no | 94 |
6. Các luật sĩ Do-thái | 95 |
Phụ trương II: Văn chương Do-thái | 98 |
1. Ngụy thư | 98 |
2. Văn kện Qumran | 99 |
3. Tác giả Do-thái chịu ảnh hưởng văn minh Hy-Á: Philo và Giuse Flavio | 102 |
4. Văn chương Rabbi | 102 |
CHƯƠNG III: CUỘC ĐỜI CHÚA GIÊSU | 104 |
I. Thời thơ ấu và ẩn dật | 104 |
II. Đời Công Khai | 111 |
1. Chuẩn bị | 111 |
2. Hoạt động của CGS ở Galilea | 113 |
3. Hoạt động ở ngoài xứ Galilea | 120 |
4. Trên đường đi Giê-ru-sa-lem | 121 |
và lên trời | 124 |
CHƯƠNG IV: BỘ KINH TÂN ƯỚC | 131 |
1. Những khuôn vàng thước ngọc của Giáo Hội buổi sơ kh | 131 |
2. Khái niệm về kinh bộ | 133 |
3. Kinh bộ Tân Ước hình thành | 135 |
4. Kinh bộ Tân Ước của Giáo họi tây phương TK III | 139 |
5. Kinh bộ Tân Ước của Giáo hội đông pương TK III- TK V | 140 |
6. Kinh bộ Tân Ước của Giáo Hội Tây Phương TK V | 142 |
7. Kinh bộ Tân Ước của công đồng Trento về sau | 143 |
CHƯƠNG V: BẢN VĂN TÂN ƯỚC | 147 |
1. Chinh bản và khoa phê bình văn bản | 147 |
2. Văn liệu trực tiếp để xây dựng lại nguyên văn Tân Ước: Cáo Bản | 149 |
câu trích dịch cổ và những câu trích Kinh Thánh của các giáo phụ | 155 |
4. Nguyên nhân nạn tam sao thất bản của bản văn tân Ước | 156 |
5. Các hiệu bản (recensionnes) | 158 |
6. Các ấn bản Tân Ước | 161 |
7. Giá trị chính xác văn bản và tín lý của văn bản Hy-lạp Tân Ước | 163 |
CHƯƠNG VI: CÁC SÁCH TÂN ƯỚC | 165 |
I. Phúc Âm và Công Vụ Tông Đồ | 165 |
1. Phúc Âm CGS theo thánh Mat-thêu | 168 |
4. Phúc Âm CG S theo thánh Gioan | 183 |
II. Đại cương về các thư thánh Phaolô | 190 |
1. Các thư thánh Phao-lô trong Kinh bộ | 190 |
2. Các thư thánh Phao-lô theo thứ tự thời gian | 191 |
3. Hình thức ngoại tại các thư thánh Phaolô | 193 |
III. Đại cương về thư chung | 194 |
IV. Sách Khải Huyền | 195 |