Chapter Two |
|
A VIEWOF COLLABORATION INMISSIONAND DIVERSIFYING MINISTRY |
|
Introduction |
227 |
The Fundamentality and Mission of Catholicity as a Call to Pastoral Collaboration |
229 |
Catholicity through Mission as an Answer to Pastoral Col-laboration |
242 |
Some Practical Ideas about Ministry in Collaboration |
255 |
Diversiíying Ministry |
257 |
Lay Ministry and spirituality |
264 |
Conclusion |
271 |
Chapter Three |
|
THE PARTICIPATIVE PASTOR-CENTERED MODEL: STRENGTHENING THE PARISH PASTORAL COUNCIL |
Introduction |
273 |
Retaining the Canonical and Pastoral Responsibilitics while Distributing Authority |
274 |
Scriptural and Service Themes |
281 |
Opportunities for Lay Participation |
289 |
The Diocesan Bishop Acting like the Subject |
293 |
The Parish Priest Acting like the Main Verb |
294 |
The Assistants (Priest / Deacon / Religious / Layperson) |
294 |
The Parish Pastoral Council Acting like the Direct Object |
294 |
The Parish Finance Council Acting like the Indirect Object |
295 |
The Sub-Parishes Acting like the Participles |
295 |
All the Associations of the Parish Acting like the Adver-bial Phrases or Clauses |
295 |
The Parish Council |
296 |
Ban Thánh Nhạc (Sacred Music Committee) |
297 |
Gia đình Phạt Tạ (Phạt Tạ Family) |
298 |
Gia đình Thánh Tâm (Family of the Sacred Heart) |
298 |
Ban Giúp Lễ (Altar Servers) |
298 |
Thừa Tác Viên (Ministers) |
299 |
Ban Khánh Tiết (Church Decorating Committee) |
300 |
Thanh Sinh Công (Parish Fellowship / Catholic Youth Organization, CYO) |
300 |
Ban Xã Hội (Social Activities) |
301 |
Nhóm Chia sẻ Lời Chúa (Bible Prayer Group) |
301 |
Ban Phụng Vụ (Liturgy Committee) |
301 |
Thiếu Nhi Thánh Thể (Eucharistic Youth Organization, EYO) |
305 |
Gia Đình Giáo Lý (Family of Catechism) |
305 |
Nhóm Tu Sĩ Giúp Tân Tòng (Religious Group) |
306 |
Nhóm Chăm Sóc Mục Vụ cho Người Bệnh / Legio Mariae (Pastoral Care to the Homebound and Infirm, PCHI /Legio Mariae) |
307 |
Hiệp Hội Thánh Mẫu (Marian Association) |
307 |
Chương Trình Trở về Nhà / Tình Nguyện Viên (Come-Home Program, CHP / Volunteers) |
308 |
Ban Công Lý và Hoà Bình / Hội Các Bà Mẹ Công Giáo, Hội Gia Trưởng, Cursillo (Social Justice Committee, SJC /Catholic Mothers, Family Leaders, Cursillo) |
308 |
Ban Thông Tin (Communications Committee, CC) |
309 |
Nhóm Đem Tiền Thau (Collection Counters) |
309 |
Conclusion |
310 |
Chapter Three Appendices |
312 |
Chapter Three Appendix A: An English Sentence Struc-ture |
313 |
Chapter Three Appendix B: The Participative Pastor-Centered Model 1 |
314 |
Chapter Three Appendix C: The Participative Pastor-Cen-tered Model 2 |
315 |
Chapter Three Appendix D |
316 |
Characteristics |
316 |
Authorities |
316 |
Organizational Structure |
317 |
Goals and Duties |
318 |
Election Method |
318 |
Chapter Three Appendix E |
319 |
Chapter Four |
|
DESIGN AND IMPLEMENTATION |
|
Introduction |
323 |
Format and Content of the Training Program |
324 |
Purpose of the Training Program |
324 |
Commitments of the Participants |
324 |
General Outline for the Twenty-four Sessions |
325 |
Contribution to Ministry |
327 |
Confidentiality |
328 |
Consent Form |
328 |
Description of the Twenty-Four Sessions |
|
Specific Outline for Session I (Retreat) |
330 |
Specific Outline for Session II (Seminar) |
332 |
Specific Outline for Session III (Seminar) |
334 |
Specific Outline for Session IV-XXII (Interviews) |
335 |
Specific Outline for Session XXIII (Evaluations) |
336 |
Specific Outline for Session xxrv (Mass of Thanks- giving) |
338 |
Explanation of the Methodology for Evaluations |
|
Regarding the Questionnaires, Interviews, Diagrams, Groups |
339 |
The Questionnaires for the First and Last Evaluations |
339 |
The Interview Template for Individual Meetings |
341 |
Diagrams |
341 |
Groups |
342 |
Regarding the Evaluation of the Observer |
343 |
Regarding the Selí-Assessment of the Facilitator |
344 |
Brief Reports on the Context and Process of the Imple-mented Sessions |
345 |
Session I: Retreat to Review the Ideals of Pastoral Service |
345 |
Session II: Seminar on Searching for an Appropriate Model for the Parish Council |
348 |
Session III: Seminar on Specific Training for the Parti-cipants |
352 |
Sessions IV-XXII: Individual Meetings with the Facili- tator |
355 |
Session XXIII |
365 |
Session XXIV |
368 |
Conclusion |
371 |
Chapter Four Appendices |
372 |
Appendix A: Registration and Process of Interviews |
346 |
Appendix B: Time and Dates of Interviews |
346 |
Chapter Five |
|
EVALUATIONS |
|
Introduction |
372 |
The First and Last Evaluations |
374 |
Individual Evaluations |
375 |
Group Evaluations: Duties and Responsibilities of the Ordained |
396 |
Oliservations and Comments |
396 |
Duties and Responsibilities of the Non-Ordained |
397 |
Observations and Comments |
397 |
Collaboration Between the Ordained and Non-Ordained: Observations and Comments |
398 |
Comments Regarding Strengths and Weaknesses of the |
399 |
Facilitator: Observations and Comments |
399 |
General Observations through Summaries |
403 |
Summary of Scores on the Duties and Responsibilities of the Ordained (S1-S6) |
403 |
Summary of Scores on the Duties and Responsibilities of the Non-Ordained (S7-S12) |
403 |
Summary of Scores on the Collaboration Between the Ordained and Non-Ordained (S13-S18) |
404 |
Summary of Scores of All Eighteen Statements (S1-S18) |
404 |
Summary of Scored Averages of All Eighteen Statements (S1-S18) |
404 |
Summary of Comparisons of Group Responses |
404 |
Summary of Strengths and Weaknesses of the Facilitatoi (Q19-Q20) |
404 |
Evaluation of the Observer |
405 |
Self-Assessment of the Facilitator |
406 |
Conclusion |
411 |
Chapter Five Appendices |
413 |
VIETNAMESE INSTITUTE 0F PHILOSOPHY AND RELIGION |
|
Phụ trương 1: TRẢ LỜI NHỮNG CÂU HỎI TRONG LỚP NCB-STL |
|
Dẫn vào |
416 |
Logical analysis of the sentence “S1” |
416 |
Cách trả lời cho những câu hỏi |
418 |
Liên từ “for” và liên từ “since” đều đứng đầu mệnh đề. Vậy chúng có thể thay thế cho nhau được không? |
418 |
"Who is to shepherd my people Israel. Xin Cha giải thích “to” đứng sau động từ “to be” có chức năng và ý nghĩa như thế nào? |
418 |
Mệnh đề tính ngữ “who is to shepherd my people Israel” có chức năng bổ nghĩa cho “ruler”. tại sao có dấu phẩy giữa "a ruler" và "who"? |
418 |
“by no means” là cụm phó từ, bổ nghĩa cho “are”; cụm phó từ này có thể đứng ở vị trí khác được không? |
418 |
"(and you) are by no means least among the rulers of Judah";nếu đây là dạng so sánh bậc nhất, tại sao không có “the” đứng trước “least”? |
419 |
Cấu trúc “5 tầng” làm sáng tỏ “Sentence I”; liệu có thể có hơn ‘‘five finite verbs"? |
419 |
Tiếng Anh thường dùng "what/who” để xác định chủ ngữ; vậy có được phép sử dụng "when/where/how...” để xác định chủ ngữ không? |
419 |
Xin chỉ dạy bí quyết để nhận ra đâu là mệnh đề danh từ, mệnh đề tính từ và mệnh đề phó từ? |
419 |
Xin giúp chỉ cách tìm ra các thành ngữ trong câu và cách đọc hiểu dưới dạng phân tích được không? |
420 |
Mệnh đề chính có luôn phải đứng đầu câu hay không? |
422 |
Với câu đã được phân tích,có thể viết câu này ra cách đơn giản bằng những câu đơn khác mà vẫn đảm bảo ngữ nghĩa trong câu? |
423 |
Phụ trương 2: VAI TRÒ CỦA NGÔN NGỮ TÔI YÊU TIẾNG VIỆT |
|
Vai trò của ngôn ngữ |
424 |
Sứ mệnh của khoa ngôn ngữ |
426 |
Tôi yêu tiếng Việt |
427 |
Mục lục |
429 |