
Chín loại cá tính - Một lộ trình cho đời sống nội tâm | |
Tác giả: | Maria Beesing, OP, Patrick O'Leary, SJ, Robert Nogosek, CSC |
Ký hiệu tác giả: |
BE-M |
DDC: | 155.2 - Tâm lý cá nhân |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời nói đầu | 6 |
I. Khám phá ra xung động riêng của mình | 9 |
1. Một khám phá về chính mình trong bảng cửu loại | 9 |
♦ Sự tránh né đi liền với từng loại cá tính | 13 |
♦ Sự mô tả từng loại cá tính | 16 |
2. Chín loại cá tính nơi Đức Giêsu | 47 |
II. Tìm hiểu các loại xung năng | 90 |
3. Thế giới dưới cái nhìn của người bị xung năng chi phối | 90 |
♦ Bản ngã so với thế giới | 91 |
(3 cách tự đánh giá so với thế giới) | |
a. Thế giới ngang tầm với tôi (Tôi dưới thế giới) | |
b. Tôi ngang tầm thế giới (Tôi mấp mé thế giới) | |
c. Tôi không ngang tầm thế giới (Tôi dưới thế giới) | |
(3 thái độ cư xử) | |
1. Tôi chống lại thế giới (khiêu khích, tấn công) | |
2. Tôi đến với thế giới (lệ thuộc, thích nghi) | |
3. Tôi tránh xa thế giới (tránh né) | |
* Lưu ý: Dù trên, hoặc dưới, hoặc mấp mé thế giới: mỗi loại đều có thể thuộc loại tấn công khiêu khích, lệ thuộc thích nghi, hoặc tránh né | |
♦ Một ý thức sai lệch về thực tại | 95 |
a. Thực tại thuộc phạm vi nội tâm: Tôi trên thế giới | 95 |
b. Thực tại là thích nghi nội tâm với bên ngoài : Tôi phải bằng thế giới c. Thực tại thuộc phạm vi bên ngoài: Tôi không bằng thế giới | 96 |
(3 Thái độ cư xử): | 96 |
1. Tấn công, khiêu khích | 96 |
2. Nhịn nhục, lệ thuộc | 96 |
3. Tự vệ, né tránh | 96 |
♦ Một ý thức sai lệch về tốt xấu | 100 |
(quan niệm sai lầm về thế nào là tốt, thế nào là xấu): | |
a. Hãnh diện nơi bản thân (thực tại thuộc phạm vi nôi tâm) - (Tôi lớn hơn thế giới; trên đời chỉ có tôi là tốt) | 100 |
Loại cá tính 8: Tốt là khi mình mạnh để chống người khác; hăm doạ người khác mà không hối hận chút nào. Ngạo nghễ là tính tốt - yếu đuối là tật xấu. | 100 |
Loại cá tính 2: Tính tốt hệ ở tầm quan trọng của những việc mình làm,“phục vụ” người khác. Tốt là khi ta luôn sẵn sàng. Đức tính tốt là từ chối việc để người khác phục vụ mình. - Ích kỷ là tật xấu lớn nhất. | 101 |
Loai cá tính 5: Tính tốt là biết giữ khoảng cách để thấv rõ hơn, để trau dồi kiến thức, để khôn ngoan hơn. (Nhưng người khác cho là thiếu quảng đại). Không biết tự mình suy nghĩ là tật xấu. | 101 |
b. Chấp nhận thế giới trong hiện trạng, tôi phải thích nghi với nó (thực tại là sự thích nghi của nội tâm với thế giới bên ngoài): | 101 |
Loại cá tính 3: Tính tốt khi ta hung hăng khiêu khích đối đầu với sự việc, để thành công, và ta là người hữu hiệu. Giá trị đời ta là ở sự thành công, dù dễ rơi vào khoe khoang. - Thất bại là điều xấu. | 102 |
Loại cá tính 6: Cách phân biệt tốt xấu: Có đúng luật không, đúng tập tục không, có chu toàn trách nhiệm không? - Xấu là: sai luật, gây xáo trộn, các thứ thay đổi khiến ta không biết dựa vào đâu để quyết định. | 102 |
Loại cá tính 9: Điều tốt là sống nhàn, sống dễ dãi, đơn giản hoá được vấn đề, nếu căng thì rút lui, càng ít hoạt động càng tốt hoặc không làm gì cả. - Xấu: sự xung đột, căng thẳng. | 102 |
c. (Thực tại thuộc thế giới bên ngoài) - Môi trường và thế giới bên ngoài xem là tốt, tôi dồn năng lượng vào đó. | 103 |
Loại cá tính 1: Điều cao quý là chỉ trích, phê bình - Xấu: không chịu cầu tiến, không chịu ra tay cải thiện | 103 |
Loại cá tính 7: Điều tốt: Làm sao lúc nào cũng vui (thích lạc thú) - Xấu: Có cái nhìn bi quan, buồn bã, nghiêm trang. | 103 |
Loại cá tính 4: Điều tốt: khi ta độc đáo, độc nhất vô nhị. - Xấu: sự thô bỉ, sự tầm thường (mà người khác gọi là đơn sơ). | 104 |
♦ Kinh nghiệm về thời gian | 104 |
♦ Vật tổ của các loại xung năng | 108 |
4. Tính mất quân bình nơi con người | 113 |
♦ Những đam mê (quan niệm về cách thành công) | 114 |
♦ Lần theo các mũi tên của xung năng | 121 |
(Lưu ý: chiều của mũi tên trong cửu loại rất quan trọng) | |
♦ Những “trung tâm” năng lượng được ưu đãi nơi các loại nhân cách khác nhau | 126 |
♦ Nội tạng (bụng, bản năng) - trái tim (tình cảm) - cái đầu (các cánh) | |
III. Vượt quá xung năng | 136 |
5. Phản ứng ứng chống lại xung năng của mình | 136 |
♦ Di nghịch chiều mũi tên (tự mình sửa đổi cách đích thực) | 138 |
♦ Tìm sự giúp đỡ của bạn bè | 148 |
6. Sự hoán cải (Nhờ Chúa giúp) | 153 |
♦ Sự hoán cải về mặt trí tuệ: những xác tín mang tính tôn giáo. (Cạm bẫy & xác tín) | 154 |
♦ Sự hoán cải về mặt tình cảm: đức tính chữa lành đam mê (Đam mê & đức tính) | 166 |
♦ Sự hoán cải trên bình diện bản năng: việc nhận định thiêng liêng (- kinh nghiệm an ủi, “ở trong lửa”, bình an - kinh nghiệm "sầu muộn”, bối rối, mệt nhọc, chán ngán, tuyệt vọng) | 173 |
♦ Các vật tổ và những màu sắc biểu trưng cho các loại cá tính đã được cứu chuộc | 181 |
Phần kết | 189 |

