Chín loại cá tính - Một lộ trình cho đời sống nội tâm
Tác giả: Maria Beesing, OP, Patrick O'Leary, SJ, Robert Nogosek, CSC
Ký hiệu tác giả: BE-M
DDC: 155.2 - Tâm lý cá nhân
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 4

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0003587
Nhà xuất bản: Desclée de Brouwer
Năm xuất bản: 1992
Khổ sách: 21
Số trang: 191
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0008045
Nhà xuất bản: Desclée de Brouwer
Năm xuất bản: 1992
Khổ sách: 21
Số trang: 191
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0008132
Nhà xuất bản: Desclée de Brouwer
Năm xuất bản: 1992
Khổ sách: 21
Số trang: 191
Kho sách: Ban Triết
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0015251
Nhà xuất bản: Desclée de Brouwer
Năm xuất bản: 1992
Khổ sách: 21
Số trang: 191
Kho sách: Ban Triết
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời nói đầu 6
I. Khám phá ra xung động riêng của mình 9
1. Một khám phá về chính mình trong bảng cửu loại  9
♦ Sự tránh né đi liền với từng loại cá tính  13
♦ Sự mô tả từng loại cá tính 16
2. Chín loại cá tính nơi Đức Giêsu  47
II. Tìm hiểu các loại xung năng 90
3. Thế giới dưới cái nhìn của người bị xung năng chi phối 90
♦ Bản ngã so với thế giới 91
(3 cách tự đánh giá so với thế giới)  
a. Thế giới ngang tầm với tôi (Tôi dưới thế giới)  
b. Tôi ngang tầm thế giới (Tôi mấp mé thế giới)  
c. Tôi không ngang tầm thế giới (Tôi dưới thế giới)  
(3 thái độ cư xử)  
1. Tôi chống lại thế giới (khiêu khích, tấn công)  
2. Tôi đến với thế giới (lệ thuộc, thích nghi)  
3. Tôi tránh xa thế giới (tránh né)  
* Lưu ý: Dù trên, hoặc dưới, hoặc mấp mé thế giới: mỗi loại đều có thể thuộc loại tấn công khiêu khích, lệ thuộc thích nghi, hoặc tránh né  
♦  Một ý thức sai lệch về thực tại 95
a. Thực tại thuộc phạm vi nội tâm: Tôi trên thế giới 95
b. Thực tại là thích nghi nội tâm với bên ngoài : Tôi phải bằng thế giới c. Thực tại thuộc phạm vi bên ngoài: Tôi không bằng thế giới 96
(3 Thái độ cư xử): 96
1. Tấn công, khiêu khích 96
2. Nhịn nhục, lệ thuộc 96
3. Tự vệ, né tránh 96
 ♦ Một ý thc sai lệch về tốt xấu 100
(quan niệm sai lầm về thế nào là tốt, thế nào là xấu):  
a. Hãnh diện nơi bản thân (thực tại thuộc phạm vi nôi tâm) - (Tôi lớn hơn thế giới; trên đời chỉ có tôi là tốt) 100
Loại cá tính 8: Tốt là khi mình mạnh để chống người khác; hăm do người khác mà không hối hận chút nào. Ngạo nghễ là tính tốt - yếu đuối là tật xấu. 100
Loại cá tính 2: Tính tốt hệ ở tầm quan trọng của những việc mình làm,“phục vụ” người khác. Tốt là khi ta luôn sẵn sàng. Đức tính tốt là từ chối việc để người khác phục vụ mình. - Ích kỷ là tật xấu lớn nhất. 101
Loai cá tính 5: Tính tốt là biết giữ khoảng cách để thấv rõ hơn, để trau dồi kiến thức, để khôn ngoan hơn. (Nhưng người khác cho là thiếu quảng đại). Không biết tự mình suy nghĩ là tật xấu. 101
b. Chấp nhận thế giới trong hiện trạng, tôi phải thích nghi với nó (thực tại là sự thích nghi của nội tâm với thế giới bên ngoài): 101
Loại cá tính 3: Tính tốt khi ta hung hăng khiêu khích đối đầu với sự việc, để thành công, và ta là người hữu hiệu. Giá trị đời ta là ở sự thành công, dù dễ rơi vào khoe khoang. - Thất bại là điều xấu. 102
Loại cá tính 6: Cách phân biệt tốt xấu: Có đúng luật không, đúng tập tục không, có chu toàn trách nhiệm không? - Xấu là: sai luật, gây xáo trộn, các thứ thay đổi khiến ta không biết dựa vào đâu để quyết định. 102
Loại cá tính 9: Điu tốt là sống nhàn, sống dễ dãi, đơn giản hoá được vấn đề, nếu căng thì rút lui, càng ít hoạt động càng tốt hoặc không làm gì cả. - Xấu: sự xung đột, căng thẳng. 102
c. (Thực tại thuộc thế giới bên ngoài) - Môi trường và thế giới bên ngoài xem là tốt, tôi dồn năng lượng vào đó. 103
Loại cá tính 1: Điều cao quý là chỉ trích, phê bình - Xấu: không chịu cầu tiến, không chịu ra tay cải thiện 103
Loại cá tính 7: Điều tốt: Làm sao lúc nào cũng vui (thích lạc thú) - Xấu: Có cái nhìn bi quan, buồn bã, nghiêm trang. 103
Loại cá tính 4: Điều tốt: khi ta độc đáo, độc nhất vô nhị. - Xấu: sự thô bỉ, sự tầm thường (mà người khác gọi là đơn sơ). 104
♦ Kinh nghiệm về thời gian 104
♦ Vật tổ của các loại xung năng  108
4. Tính mất quân bình nơi con người 113
♦ Những đam mê (quan niệm về cách thành công) 114
♦ Lần theo các mũi tên của xung năng  121
(Lưu ý: chiều của mũi tên trong cửu loại rất quan trọng)  
♦ Những “trung tâm” năng lượng được ưu đãi nơi các loại nhân cách khác nhau 126
♦ Nội tạng (bụng, bản năng)  - trái tim (tình cảm) - cái đầu (các cánh)  
III. Vượt quá xung năng 136
5. Phản ứng ứng chống lại xung năng của mình  136
♦ Di nghịch chiều mũi tên (tự mình sửa đổi cách đích thực) 138
♦ Tìm sự giúp đỡ của bạn bè 148
6. Sự hoán cải (Nhờ Chúa giúp) 153
♦ Sự hoán cải về mặt trí tuệ: những xác tín mang tính tôn giáo. (Cạm bẫy & xác tín) 154
♦ Sự hoán cải về mặt tình cảm: đức tính chữa lành đam mê (Đam mê & đức tính)  166
♦ Sự hoán cải trên bình diện bn năng: việc nhận định thiêng liêng (- kinh nghiệm an ủi, “ở trong lửa”, bình an - kinh nghiệm "sầu muộn”, bối rối, mệt nhọc, chán ngán, tuyệt vọng) 173
♦ Các vật tổ và những màu sắc biểu trưng cho các loại cá tính đã được cứu chuộc 181
Phần kết 189