Tiến đến thiên niên kỷ thứ ba | |
Phụ đề: | Chú giải thần học và mục vụ |
Tác giả: | Nhiều tác giả |
Ký hiệu tác giả: |
NHI |
DDC: | 253 - Mục vụ và Thần học mục vụ |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Danh sách các tác giả | 4 |
Lời giới thiệu, Sergio Sebasstianni | 7 |
Dẫn nhập, Hồng y Roger Etchegaray | 9 |
PHẦN I: KINH THÁNH VÀ LỊCH SỬ | |
I. Năm thánh, cử hành mầu nhiệm cứu độ | 13 |
Gắn bó với Đức Giêsu Kitoo trong Dt 13, 7-17 | 14 |
Vinh quang tư tế của Đức Kitô | 20 |
Kết luận | 28 |
2. Những năm thánh trong lịch sử Giáo hội Allessand Vanhoye | 14 |
3. Công đồng Vatican II: Một "Biến cố do quan phòng" Rose Mary Goldie | 95 |
Một viễn ảnh lịch sử | 96 |
Những con đường hướng về năm toàn xá | 100 |
Một "Tra vấn lương tâm" | 102 |
Gaudium et Spes và thiên niên kỷ thứ ba | 105 |
Những dấu chỉ của thời đại | 107 |
Nhân chứng của một sứ mệnh | 108 |
Thượng hội đồng các giám mục cho năm 2000 | 110 |
PHẦN II: THẦN HỌC | |
4. Đức Giêsu Kitô, trung tâm của lịch sử cứu độ và đời sống giáo hội, Angelo Amato | 116 |
"thời gian viên mãn" | 116 |
Sự biến dịch của Thiên Chúa | 119 |
Lịch sử Đức Giêsu | 123 |
Vài xác định về niên blểu | 126 |
Tính hợp thức lịch sử và tính cách "tiểu sử" của các sách Tin mừng | 130 |
Các sách Tin mừng và các sách tiểu sử cổ xưa | 134 |
Loại văn chương Bios (cuộc sống) | 135 |
Các sách tin mừng nhất năm và các bioi | 136 |
Đức Kitô, trung tâm của thời gian | 141 |
Thuyết "qui Kitô" của Đức Giáo Hoàng Gioan Phaolô II | 145 |
5. Năm thánh: dấu hiệu của đức tin không ngừng tìm Kiếm, Rino Fisichelia | 150 |
Bởi cánh đức tin | 151 |
Lâu đài đức tin | 158 |
6. Giáo hội đứng trước sự hoán cải: hoa trái ý nghĩa nhất của năm thánh, Georges cottier | 170 |
Vải nhận xér tổng quát | 170 |
Nhùng phạm vi áp dụng | 177 |
Trong hiện tại | 183 |
7. Đức Maria: bức hoạ muôn đời của hoạt động của | 187 |
Giáo hội, Antonio Miralles | 187 |
Năm thánh mẫu và năm thánh 2000 | 187 |
Mộr mfn difn nằm ngang trên con đuỡnc tiên đến nấm 2000. | 190 |
Kết luận | 193 |
8. Các vị tuẫn đạo: một bằng chứng không bao giờ được quên, Salvador Pié i Ninot | 195 |
Mộr cái nhìn về hạn từ | 196 |
Thần học đầu tiên của Polycarpô: sự tuẩn đạo theo Tin mừng | 198 |
Nền tảng sự tuẫn đạo trong Kinh Thánh | 198 |
1.Vị ngôn sứ tuẫn dạo thời cánh chung. | 198 |
2. Tu đức học về sự tuẫn đạo theo Tân ước | 202 |
Những yếu tố có ý nghĩa của khoa thần học giáo phụ về sự tuẫn đạo | 204 |
1. Sự tuẫn đạo như phép Thánh Thể bằng Máu | 204 |
2. Sự tuẫn đạo như hy lễ Thánh Thể | 204 |
3. Sự tuẫn đạo như bằng chứng triệt để | 204 |
4. Sự tuẫn đạo, dấu chỉ sự hiệp thông của các Thánh | 206 |
Thể giới ngoài Kitô giáo vả các vị tuẫn đạo | 206 |
Liên tục tuẫn đạo trong giáo hội | 208 |
Sự tuẫn đạo theo Công đồng Vatican II | 209 |
Những thay thế cho sự tuẫn đạo: đức khiết tịnh và đời sống đan tu | 212 |
Mở rộng khái niệm tuẫn đạo? | 213 |
Tinh thần đại kết của các vị tuẫn đạo thông thường | 215 |
9. Chúa Thánh Thần, tác nhân chính của việc phúc Âm hóa mới Yannis Spiteris | 218 |
Dẫn nhập | 218 |
"Rao giảng tin mừng" là gì? | 221 |
Thuyết Ba ngôi trung tâm | 223 |
Chỉ có con nguỡi được thần thanh hóa mới "hiểu biết" Thiên Chúa | 229 |
Con người được tâm linh hóa trở thành người mang thần khí và chiếu giải thần khí đến tha nhân | 235 |
Thần khí "làm sống động'' lời nói | 239 |
Chúa Thánh Thần linh hứng Kinh Thánh và việc đọc Kinh Thánh của Giáo Hội | 239 |
Thần khí hiện diện trong tín lý và trong sự lưu truyền tín lý | 243 |
Kết luận | 247 |
10. Tư cách làm cha của Thiên Chúa dưới ánh sáng của Đức Kitô Paul ở Callaghan | 252 |
Cuộc khủng hoảng về tư cách làm cha và tư cách làm con | 253 |
1. Sự chối bỏ tư cách làm cha của Thiên Chúa vì tin ở sức người | 254 |
2. Sự chối bỏ của Freud về tư cách làm Cha của Thiên Chúa | 255 |
Tư cách làm Cha của Thiên Chúa ở trung tâm tu đức Kitô giáo | 256 |
1. Thiên Chúa, người cha của dân Israel | 256 |
2. Tư cách làm Cha của Thiên Chúa trong Tân ước | 257 |
3. Thiên Chúa, Cha của Đức Giêsu Kitô | 259 |
4. Ai Thấy Thầy là thấy Cha | 260 |
5. Tư cách làm con Thiên Chúa trong Chúa Con | 262 |
6. Tư cách làm cha và tư cách làm con trong thực tại con người | 264 |
Những thách thức mục vụ đổi với năm 1999 | 266 |
1. Hối cải, sám hối và luật tự nhiên | 266 |
2. Một nền văn minh tình yêu | 266 |
3. Thiên Chúa, Cha của mọi người | 269 |
PHẦN III: MỤC VỤ | |
11. Toàn xá năm 2000 trong giáo hội địa phương Walter kasper.. | 271 |
Một toàn xá trong sự duy nhất của Giáo hội, cũng như trong sự đa dạng của các Giáo hội địa phương | 271 |
Một toản xá được cử hành trong sự khác biệt của không gian và thời gian | 274 |
Một toàn xá có những chiều kích thiêng liêng khác nhau | 277 |
12. Toàn xá: dấn thân đi tìm sự hiệp nhất Hồng Y Edyvard Idris Cassidy. | 282 |
Chân trời đại kết | 282 |
Những giá trị chung cùa năm thánh | 284 |
Con đuởng đang mở ra | 287 |
Kết luận | 290 |
13. Năm thánh : một thách đố để vượt qua những chia rẽ và thờ ơ, hồng y prancis. Arinze | 291 |
Mqr dịp Lớn error! Bookmark not defined. | |
Rủi thay! Những chia rẽ vẫn có | 292 |
Giáo hội công giáo và sự đa dạng tôn giáo | 293 |
Sự tham gia của các tôn giáo trên thế giới vào việc cử hành năn 2000 | 296 |
Vượt qua sự thờ ơ tôn giáo | 303 |
Đức Maria và sự vượt qua các chia rẽ | 305 |
14. Thiên niên kỷ thứ ba, một thách thức nhằm vào các tín hữu để củng cố đức tin và sự làm chứng Hồng Y Camillo Ruini | 307 |
Lời mở dầu : mục tiêu ưu tiên của năm toàn xả | 307 |
Thách thức thứ nhất: nhận thức sự thật, đó là cứu vãn lịch sử. | 310 |
Thách thức thứ hai: Kinh nghiệm về sự thật được sống trong dđời sống hiệp thông | 314 |
Thách thức thứ ba : làm chứng sự thật trong việc |Loan báo và phục vụ | 318 |
Kết luận : Bằng cách nhìn Đức Maria | 322 |